Trình độ APTIS A2 là gì? Cần đạt bao nhiêu điểm bài thi APTIS để được công nhận trình độ A2? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Edulife để cập nhật những thông tin chính xác nhé!
APTIS A2 là gì?
APTIS A2 là điểm bài thi APTIS được quy đổi sang khung tham chiếu châu Âu. Bài thi APTIS được tổ chức bởi Hội đồng Anh thông qua 04 bài thi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. APTIS ngày càng trở nên phổ biến trên toàn thế giới và tại Việt Nam, nhiều trường đại học đã chấp nhận sử dụng APTIS thay thế cho các loại chứng chỉ tiếng anh khác.
Đúng như tên gọi APTIS A2, người đạt trình độ này được hiểu là có khả năng sử dụng ngôn ngữ ở mức cơ bản.
Kỹ năng trình độ APTIS A2
Do trình độ APTIS A2 là mức điểm bài thi được quy đổi sang khung tham chiếu châu Âu, chúng ta có thể tham khảo hướng dẫn từ CEFR về trình độ này như sau:
Kỹ năng Nghe
- Nghe và hiểu các cụm từ và cách diễn đạt phổ biến có liên quan đến bản thân.
- Có thể hiểu ý chính của các tin nhắn và thông báo ngắn gọn.
Kỹ năng Nói
- Có thể thực hiện các đoạn hội thoại ngắn sử dụng các mẫu câu đơn giản trong các tình huống quen thuộc hoặc các sự kiện hàng ngày.
- Có thể nói về những chủ đề quen thuộc như bộ phim yêu thích, niềm vui cuối tuần, câu chuyện vui…
- Khi nói, có thể có một chút do dự trong việc cố gắng nói đúng cách những gì bạn muốn nói và vẫn có thể mắc lỗi ngữ pháp.
Kỹ năng Đọc
- Có thể đọc những thông báo, văn bản ngắn gọn, đơn giản.
- Có thể tìm được thông tin cụ thể trong các văn bản thường gặp như quảng cáo, thực đơn, thời gian biểu, thư cá nhân có nội dung ngắn gọn.
Kỹ năng Viết
- Có thể viết ghi chú ngắn và tin nhắn liên quan đến nhu cầu cá nhân.
- Có thể viết một lá thư đơn giản, chẳng hạn như cảm ơn ai đó vì đã làm điều gì đó.
Có thể thấy, trình độ APTIS A2 chưa thực sự đáp ứng đủ để học tập và làm việc, do đó tính ứng dụng của APTIS A2 không phổ biến như B1 và B2.

Thi bao nhiêu điểm để đạt APTIS A2?
Bài thi APTIS bao gồm phần thi Từ vựng & ngữ pháp bắt buộc và 04 bài thi kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Thí sinh có thể lựa chọn thi phần bắt buộc với các bài thi kỹ năng. Cấu trúc từng phần thi như sau:
- Ngữ pháp & Từ vựng (50 câu – 25 phút): Gồm 2 phần thi, kiểm tra ngữ pháp và từ vựng với dạng bài hoàn thành câu, ghép từ và tìm từ phù hợp với định nghĩa.
- Đọc (25 câu – 35 phút): Gồm 4 phần thi với dạng bài chọn từ hoàn thành câu, sắp xếp đoạn văn, nối câu với mệnh đề, tìm tiêu đề cho đoạn văn.
- Nghe (25 câu – 40 phút): Bài thi gồm 3 phần với 25 câu hỏi riêng biệt. Dạng bài bao gồm nghe và xác định thông tin cụ thể; Nghe và nối thông tin; Nghe và xác định thái độ, quan điểm, mục đích… của người nói.
- Viết (50 phút): Gồm 4 phần với dạng bài điền thông tin vào đơn từ, giao tiếp trên các phương tiện thông tin xã hội và soạn email.
Bài thi Aptis được chấm điểm theo hai định dạng: Kết quả dưới dạng số và kết quả dưới dạng cấp độ CEFR. Đối với dạng số sẽ chấm theo thang từ 0-50 điểm cho từng kỹ năng. Phần thi Ngữ pháp & Từ vựng sẽ không được tính vào điểm số cuối cùng. Tổng điểm tối đa của bài thi sẽ phụ thuộc vào số kỹ năng thí sinh đăng ký thi.
Đối với dạng chữ, đây sẽ là phương thức quy đổi bài thi APTIS sang APTIS A2 dựa theo khung CEFR. Bài thi sẽ bao gồm các cấp độ A0, A1, A2, B1, B2 và C (C1, C2 chỉ dành cho bài thi cao cấp). Cụ thể, mức điểm cho từng kỹ năng để đạt trình độ APTIS A2 như sau:

Quy đổi APTIS A2 ra sao?
Kết quả bài thi APTIS sau khi được tính dưới dạng cấp độ CEFR cũng sẽ tương thích với KNLNN 6 Bậc dùng cho Việt Nam. Do đó, việc quy đổi APTIS A2 sang các chứng chỉ khác có thể tham khảo nội dung bảng sau:

Thông qua bài viết này, hy vọng bạn đọc đã hiểu được APTIS A2 là gì. Mong rằng bạn sẽ có kế hoạch ôn tập và thi đạt chứng chỉ nhanh chóng. Chúc bạn thành công!