Thang điểm tiếng anh A2 được tính như thế nào? Gồm các loại chứng chỉ A2 nào? Nếu các bạn đang băn khoăn về chứng chỉ này thì có thể theo dõi bài viết sau đây. Chúng tôi sẽ giải đáp tất cả các thông tin nói trên.
Chứng chỉ tiếng anh A2 gồm những loại nào?
Trước khi tìm hiểu điểm A2 trong tiếng anh chúng ta cần phân biệt được các loại chứng chỉ tiếng anh A2. Hiện nay có 3 loại chứng chỉ tiếng anh A2 phổ biến. Đó là bao gồm:
- A2 Vstep: Chứng chỉ bậc 2 theo KNLNN 6 Bậc (Vstep) tương đương A2 hay còn gọi là A2 Vstep do Bộ GD&ĐT cấp.
- A2 châu Âu: Bằng tiếng anh A2 chuẩn châu Âu (A2 CEFR) được cấp bởi các đơn vị ủy quyền của Bright online LLC Academy tại Việt Nam.
- A2 Cambridge: Là chứng chỉ A2 Cambridge/ A2 quốc tế/ A2 KET/ A2 KEY được cấp bởi Cambridge English với nhiều chi nhánh tại Việt Nam.
Xem thêm: Chứng chỉ tiếng Anh A2 có giá trị bao lâu?
Cấu trúc bài thi A2 của Bộ GD&ĐT
Chứng chỉ tiếng anh A2 Bộ giáo dục hay còn được gọi là chứng chỉ Vstep. Cách tính điểm chứng chỉ này cũng khác với A2 Châu Âu và Cefr.
Bài thi gồm 4 phần với tổng 110 phút.
Phần thi | Thời gian làm bài | Yêu cầu |
Listening | 25 phút, gồm 5 phần | Thí sinh nghe thông báo ngắn gọn, hội thoại và nói chuyện và hoàn thành câu hỏi. |
Reading | với 40 phút, gồm 4 phần tổng 30 câu hỏi: | Thí sinh được yêu cầu trả lời các câu hỏi trắc nghiệm và điền các từ vào chỗ trống… |
Writing | với 35 phút, 3 phần: | Thí sinh hoàn thành câu, viết tin nhắn, email, thư từ, bưu thiếp theo các chủ đề cho trước. |
Speaking | thí sinh có 10 phút, gồm 4 phần. | Chào hỏi, tương tác xã hội, mô tả, thảo luận |

Xem thêm: Trình độ A2 tiếng Anh gồm những gì?
Cấu trúc bài thi A2 châu Âu (CEFR)
Bài thi A2 Châu Âu với 5 phần thi – Tổng thời gian làm bài 100 phút với 5 phần thi.
Phần thi | Thời gian | Yêu cầu |
Grammar | 40 phút, 100 câu hỏi | Yêu cầu thí sinh tìm lỗi ngữ pháp sai, chọn từ hoặc sửa lỗi ngữ pháp trong câu. |
Listening | 20 phút, 12 câu hỏi | Thí sinh được nghe đoạn ghi âm dài khoảng 3 phút, sau đó trả lời câu hỏi trắc nghiệm với 12 câu hỏi. |
Reading | 20 phút, 9-12 câu hỏi. | Thí sinh được đọc 5 – 6 đoạn văn ngắn. Chủ đề bài nghe xoay quanh các chủ đề từ khó đến dễ. Thí sinh đọc và làm các câu hỏi trắc nghiệm mà đề bài đã cho. Với 4 đáp án cho sẵn cho mỗi câu. |
Writing | 15 phút, 2 phần | Phần 1 yêu cầu thí sinh đặt câu dựa trên bức tranh cho sẵn. Phần 2 là viết một bài luận để trình bày quan điểm, ý kiến cá nhân… |
Speaking | 5- 7 phút | Trả lời câu hỏi theo chủ đề cho trước. Các chủ đề nói thường xoay quanh các chủ đề hằng ngày. |

Xem thêm: Cách tính điểm tiếng Anh A2?
Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge
Bài thi A2 Cambridge gồm 3 phần. Cụ thể như sau:
Phần thi | Thời gian | Yêu cầu |
Reading & Writing | 60 phút | Gồm 7 phần thi. Từ phần 1 đến 5 kiểm tra kỹ năng đọc của thí sinh. Riêng phần 6- 7 kiểm tra kỹ năng viết của thí sinh. |
Listening | 30 phút, gồm 5 phần | Mỗi phần nghe thí sinh sẽ được nghe đi nghe lại 2 lần để trả lời câu hỏi. |
Nói | 8 -10 phút, gồm 2 phần | Thí sinh sẽ thi cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo dự thi. 1 người tương tác với thí sinh và 1 người nghe và đánh giá. Cả 2 giám khảo sẽ cho điểm phần thi nói của bạn. |

Xem thêm: Download trọn bộ đề tiếng Anh A2 thi công chức
Thang điểm tiếng anh A2
Mức độ khó dễ của từng loại chứng chỉ tiếng anh A2 khác nhau, cấu trúc bài thi cũng khác nhau. Do đó cách tính điểm thi tiếng anh A2 cũng khác nhau. Cụ thể như sau
Điểm A2 trong tiếng anh Châu Âu
Bài thi A2 Châu Âu dùng để đánh giá chung cho tất cả các trình độ từ bậc 1-6. Do đó thang điểm và cách tính điểm cũng có nhiều điểm khác so với bài thi A2 Vstep. Thang điểm tối đa là 690 điểm. Điểm bài thi là điểm trung bình của 5 phần thi. Thang điểm được quy đổi như sau:
- Từ 0-199 điểm: A1 – Breakthrough in English
- Từ 200-299 điểm: A2 – Waystage in English
- Từ 300-399 điểm: B1 – Threshold in English
- Từ 400-499 điểm: B2 – Vantage in English
- Từ 500-599 điểm: C1 – Effective Operational Proficiency in English
- Từ 600-690 điểm: C2 – Mastery in English
Như vậy, có thể thấy thang điểm tiếng anh A2 (CEFR) là trong khoảng từ 200-299 điểm.

Xem thêm: Hình ảnh chứng chỉ tiếng Anh A2 chuẩn bộ GD&ĐT
Cách tính điểm trong tiếng anh Vstep
Bài thi A2 của Vstep được tính trên thang điểm 10/10 điểm. Mỗi kỹ năng thi: Nghe, Nói, Đọc, Viết được đánh giá hoặc quy đổi về thang điểm từ 0 đến 25.
Điểm của bài thi được cộng từ điểm của các phần thi, tối đa 100/100 điểm. Sau đó quy về thang điểm 10, được làm tròn đến 0.5. Thang điểm này dùng để xác định mức Đạt và không Đạt.
Thí sinh có kết quả thi của 4 kỹ năng thi, tổng điểm của 4 kỹ năng đạt từ 6.5 trở lên đạt A2 Vstep.
Thang điểm tiếng anh A2 Cambridge
Thang điểm tiếng anh A2 Cambridge được tính 150 điểm cho 1 kỹ năng. Thang điểm chung của bài thi A2 này là điểm trung bình của các kỹ năng cộng lại. Thang điểm cụ thể như sau:
- 140 -150 điểm được cấp chứng chỉ B1
- Từ 133 điểm – 139 điểm được cấp chứng chỉ A2 ( đạt Grade B)
- Từ 100 đến 119 không đạt A2 thí sinh được cấp chứng chỉ B1.
Như vậy trên đây là cách tính thang điểm tiếng anh A2 các loại. Hy vọng sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho quý học viên. Chúc các bạn sớm đạt được các loại chứng chỉ mà mình đã đặt ra.