EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Tin tức > Thì tương lai hoàn thành test AI

vstep-bn

Thì tương lai hoàn thành test AI

Tư vấn viên Edulife by Tư vấn viên Edulife
02/08/2025
in Tin tức

Hiểu rõ về Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là chìa khóa để chinh phục các bài thi ngữ pháp tiếng Anh. Đây còn được gọi là thì tương lai hoàn tất dùng để nói về một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai. Bài viết này sẽ hệ thống hóa toàn bộ kiến thức từ công thức cách dùng đến các dấu hiệu nhận biết và cung cấp bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án chi tiết để bạn luyện tập. Để hiểu sâu hơn về cách sử dụng và biến đổi động từ trong thì này, bạn có thể tham khảo thêm bài viết về Cách chia động từ thì tương lai hoàn thành.

Nội dung bài viết
  1. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là gì?
  2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
    1. Câu khẳng định
    2. Câu phủ định
    3. Câu nghi vấn
      1. Câu hỏi Yes/No
      2. Câu hỏi WH-question
    4. Câu bị động
  3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành kèm ví dụ
    1. Cách dùng 1: Diễn tả hành động hoàn tất trước một MỐC THỜI GIAN trong tương lai
    2. Cách dùng 2: Diễn tả hành động hoàn tất trước một HÀNH ĐỘNG KHÁC trong tương lai
  4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
  5. Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
    1. Phải có thời hạn hoàn thành cụ thể
    2. Phân biệt với các thì khác trong mệnh đề thời gian
  6. Bài tập thì tương lai hoàn thành
  7. Đáp án bài tập tương lai hoàn thành
  8. Bài tập bổ sung

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là gì?

Về bản chất thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ được hoàn tất trọn vẹn trước một mốc thời gian tương lai cụ thể hoặc trước một hành động khác trong tương lai.

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành
Định nghĩa thì tương lai hoàn thành

Ví dụ:

  • I will have finished my work by the time you get here. (Tôi sẽ hoàn thành xong công việc trước khi bạn đến đây)
  • They will have had their dinner by then. (Tính đến lúc đó họ sẽ đã ăn tối rồi)
  • She will have read that book by tomorrow. (Tính đến ngày mai cô ấy sẽ đã đọc xong quyển sách đó)

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Để chia động từ chính xác bạn cần nắm vững công thức thì tương lai hoàn thành cho từng dạng câu. Về cơ bản cấu trúc này luôn bao gồm trợ động từ ‘will have’ và động từ ở dạng quá khứ phân từ (VpII).

Công thức các loại câu trong thì tương lai hoàn thành
Công thức các loại câu trong thì tương lai hoàn thành

Câu khẳng định

Công thức: S + will + have + VpII
Chú thích:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • will / have: Trợ động từ
  • VpII: Động từ phân từ II (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • By this time next year I will have graduated from college. (Vào thời điểm này năm sau tôi sẽ đã tốt nghiệp cao đẳng rồi)
  • By the time you wake up I will have already left. (Vào lúc bạn thức dậy tôi đã rời đi rồi)

Câu phủ định

Công thức: S + will not (won’t) + have + VpII
Ví dụ:

  • They will not have finished building the new bridge by next summer. (Họ sẽ chưa hoàn thành việc xây cây cầu mới tính đến mùa hè năm sau)
  • She won’t have completed her project by the end of the week. (Cô ấy sẽ chưa hoàn thành xong dự án của mình vào cuối tuần)

Câu nghi vấn

Trong thể nghi vấn thì tương lai hoàn thành có 2 cấu trúc câu hỏi chính là câu hỏi Yes/No và câu hỏi có từ để hỏi (WH-question).

Câu hỏi Yes/No

Công thức: Will + S + have + VpII +…?
Trả lời: Yes S + will. / No S + won’t.
Ví dụ:

  • A: Will you have graduated by 2025? (Tính đến năm 2025 bạn sẽ tốt nghiệp đúng không?)
    B: Yes I will. / No I won’t. (Đúng vậy / Không phải)
  • Will your company have doubled its revenue by the end of the quarter? (Liệu công ty của bạn có tăng gấp đôi doanh thu tính đến cuối quý này không?)

Câu hỏi WH-question

Công thức: WH-word + will + S + have + VpII +…?
Ví dụ:

  • What will you have done by the time your parents get home? (Bạn sẽ làm xong việc gì trước khi bố mẹ về nhà?)
  • Why will she have finished the report before Friday? (Tại sao cô ấy lại phải hoàn thành báo cáo trước thứ Sáu?)

Câu bị động

Cấu trúc bị động nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động.
Câu chủ động: S + will have + VpII + O
Câu bị động: O + will have been + VpII + (by S)
Ví dụ:

  • Câu chủ động: I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này)
  • Câu bị động: My report will have been finished by the end of this month. (Báo cáo của tôi sẽ được hoàn thành vào cuối tháng này)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành kèm ví dụ

Nắm vững cách dùng thì tương lai hoàn thành là điều cốt lõi để sử dụng chính xác. Thì này có hai mục đích sử dụng chính sau đây:

Các cách dùng thì tương lai hoàn thành
Các cách dùng thì tương lai hoàn thành

Cách dùng 1: Diễn tả hành động hoàn tất trước một MỐC THỜI GIAN trong tương lai

Cách dùng này nhấn mạnh hành động sẽ kết thúc trước một thời hạn (deadline) cụ thể.
Ví dụ: By the end of the day he will have fixed the car. (Tính đến cuối ngày anh ấy sẽ đã sửa xong chiếc xe)
Giải thích: Tại thời điểm “cuối ngày” trong tương lai hành động “sửa xe” sẽ được hoàn thành.

Cách dùng 2: Diễn tả hành động hoàn tất trước một HÀNH ĐỘNG KHÁC trong tương lai

Trong trường hợp này mệnh đề chỉ hành động xảy ra sau thường được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: By the time we get there the movie will have started. (Khi chúng ta đến nơi thì bộ phim đã bắt đầu rồi)
Giải thích: Hành động “bộ phim bắt đầu” xảy ra và hoàn tất trước hành động “chúng ta đến nơi”.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành

Trong các bài thi ngữ pháp bạn có thể dễ dàng xác định câu hỏi cần dùng thì tương lai hoàn tất nhờ vào các dấu hiệu nhận biết đặc trưng sau đây:

  • By + thời gian tương lai (by 8 a.m by tomorrow by next week)
  • By the end of + mốc thời gian (by the end of next month by the end of this year)
  • By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I arrive…)
  • Before + sự việc/thời điểm trong tương lai (before 2030)
  • Khoảng thời gian + from now (in two weeks from now)

Ví dụ:

  • They will have been married for 30 years by their next anniversary. (Họ sẽ kỷ niệm 30 năm ngày cưới vào dịp kỷ niệm tới)
  • By the time we finish hiking we will have covered 10 miles. (Khi chúng tôi kết thúc chuyến đi bộ đường dài chúng tôi sẽ đã đi được 10 dặm)

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Khi ứng dụng thì tương lai hoàn thành trong làm bài tập hoặc giao tiếp bạn cần ghi nhớ một số điểm quan trọng sau để tránh nhầm lẫn.

Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành
Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành

Phải có thời hạn hoàn thành cụ thể

Hành động bắt buộc phải có một thời hạn hoàn thành cụ thể trong tương lai. Nếu không có mốc thời gian tham chiếu rõ ràng chúng ta sẽ sử dụng thì tương lai đơn.
Ví dụ:

  • Câu sai: They will have finished their work.
  • Câu đúng: They will finish their work. (Họ sẽ hoàn thành công việc của họ)
    Giải thích: Câu không xác định thời điểm công việc kết thúc nên phải dùng thì tương lai đơn.
  • Câu đúng: They will have finished their work by 5 PM. (Họ sẽ hoàn thành công việc trước 5 giờ chiều)

Phân biệt với các thì khác trong mệnh đề thời gian

Trường hợp 1: Với mệnh đề chứa “before” đôi khi có thể dùng thì tương lai đơn thay cho tương lai hoàn thành mà không làm thay đổi nhiều ý nghĩa.
Ví dụ:
They will have finished cooking dinner before we arrive.
= They will finish cooking dinner before we arrive.
Trường hợp 2: Khi không có “before” hoặc “by the time” việc dùng thì tương lai hoàn thành sẽ giúp làm rõ hành động nào xảy ra trước.
Ví dụ:

  • At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi đến đúng 8 giờ mới đi)
  • At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)

Trường hợp 3: Có thể dùng cấu trúc “be going to have + VpII” thay cho “will have + VpII” để chỉ một dự định chắc chắn.
Ví dụ:
Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình tính đến tháng 6.)

Bài tập thì tương lai hoàn thành

Lý thuyết cần đi đôi với thực hành. Dưới đây là các bài tập thì tương lai hoàn thành có đáp án từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn củng cố kiến thức và ứng dụng thành thạo.

Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống

will have done will have eaten will have given will have rained
will have studied will have started will have slept will have run
will have sung will have swum

At seven o’clock …

  1. I _______________ my homework.
  2. You _______________ for two hours.
  3. He _______________ in the sea.
  4. She _______________ a marathon.
  5. It _______________ a lot.
  6. We _______________ lunch.
  7. You _______________ a party.
  8. They _______________ Spanish.
  9. The match _______________.
  10. The birds _______________.

Bài 2: Hoàn thành câu ở thể khẳng định với từ gợi ý

  1. I _______________ (clean) the bathroom by nine.
  2. We _______________ (water) the plants by then.
  3. They _______________ (call) the police by now.
  4. She _______________ (read) that book by Friday.
  5. You _______________ (spend) a lot of money.
  6. My dad _______________ (lose) weight by winter.
  7. You _______________ (do) your homework.
  8. I hope you _______________ (find) a job by then.
  9. Sophie _______________ (leave) by eight.
  10. The plumbers _______________ (finish) by lunch.
  11. Somebody _______________ (play) the piano.
  12. We _______________ (catch) some fish before night.

Bài 3: Hoàn thành câu ở thể phủ định/ nghi vấn với từ gợi ý

  1. (They/ not arrive) _______________ in an hour
  2. (He/ say) _______________ anything about me?
  3. Why (Nora/ do) _______________ that?
  4. (The children/ not sleep) _______________ yet.
  5. (you/ start) _______________ by six o’clock?
  6. What (they/see) _______________ at the cinema?
  7. (The dogs/ not eat) _______________ the food.
  8. (It/ rain) _______________ in summer?
  9. What (my mum/ buy) _______________ now?
  10. (We/ not wash) _______________ the car by lunch.
  11. (Our teacher/ come) _______________ today?
  12. (The swallows/ not go) _______________ by winter.

Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

  1. On 19 October they … (be) married for 50 years.
  2. … (you / finish) your work in July?
  3. If we don’t hurry our friends … (leave) before we get to their home.
  4. At this rate you … (spend) all your money in two months.
  5. By next year they … (not sell) all their properties.
  6. By the time he’s 30 he … (make) fifty films.
  7. I … (read) the rest of the book by tomorrow evening.
  8. When the exhibition finishes more than 100,000 visitors … (see) it.
  9. By the time we get to the party they … (eat) the cake.
  10. By midnight he … (drink) all the alcohol in the house.

Bài 5: Sắp xếp từ để được câu hoàn chỉnh

  1. Jimmy/ study/ Chinese/ before/ move/ China.
  2. My kids/ play/ soccer/ yard/ their friends/ by 5 PM.
  3. Hannah/ take part/ the dance competition/ by next month?
  4. Henry/ finish/ project/ by the end/next year.
  5. My grandmother/ not/ prepare/ breakfast/ by the time/we come.
  6. Before/ they/ arrive/ Rosie/ read/ ‘Doraemon’.

Bài 6: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai tiếp diễn.
Technology is advancing so fast that by the year 2050 who knows what new technologies we 1 ________ (invent). It is quite likely that by 2050 we 2 ________ (use up) most of the earth’s natural resources and so we 3 ________ (rely) on wind and solar power. As there will be a shortage of energy it is quite likely that at that time scientists 4 ________ (try) to find a way for us to live outside the earth. Before the end of the next century it’s possible that people 5 ________ (live) in cities on the Moon or perhaps in cities on the seabed.
By 2050 it’s possible that scientists 6 ________ (already/discover) how to cure diseases such as cancer and due to the advancement of genetic engineering maybe hereditary diseases passed down from generation to generation 7 ________ (disappear) forever. It is quite possible that by 2050 life expectancy 8 ________ (increase) to 100 and that we 9 ________ (enjoy) a healthier existence.
Another area likely to have been affected by technology in the year 2050 is education. Many students 10 ________ (study) online from their homes.
Bài 7: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng nhất

  1. When we arrive in Los Angeles we’ll need to rest because we _______ about 800 miles.A. will be driving
    B. will have driven
    C. will drive
  2. By the time you arrive I _______ something spectacular and dinner will be on the table waiting for you.A. will cook
    B. will have cooked
    C. will be cooking
  3. When you get off the train we _______ for you on the platformA. ‘ll wait
    B. ‘ll be waiting
    C. ‘ll have waited
  4. We _______ on the first train next Monday.A. ‘ll be leaving
    B. ‘ll have left
    C. ‘ll leave
  5. When I travel to England next year I ________ English for over four years so I think I’ll be ready.A. will study
    B. will be studying
    C. will have studied
  6. Please come at 8. By that time I ______ my homework and we can go out.A. ‘ll finish
    B. ‘ll be finishing
    C. ‘ll have finished
  7. I’m sure when you call him he _______ TV. He’s always in front of the TV!A. ‘ll watch
    B. ‘ll be watching
    C. ‘ll have watched
  8. We are visiting a new city every week. By the end of the summer we _______ all the most important cities in Europe.A. will visit
    B. will be visiting
    C. will have visited
  9. In less than 2 years my grandparents _______ for 50 years. We are going to celebrate it.A. will have been married
    B. will be married
    C. will be getting married
  10. I’m cleaning the kitchen. By the time you arrive it _______ spotless.A. will be
    B. will being
    C. will have been
  11. Don’t phone between 7 and 8. We _________ dinner then.A. ‘ll have had
    B. ‘ll be had
    C. ‘ll be having
  12. Phone me after 8 o’clock. We _________ dinner by then.A. ‘ll have finishing
    B. ‘ll be finishing
    C. ‘ll have finished
  13. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock we _________ tennis.A. ‘ll be played
    B. ‘ll have played
    C. ‘ll be playing
  14. A: Can we meet tomorrow? B: Yes but not in the afternoon. I _________.A. ‘ll have worked
    B. ‘ll be working
    C. ‘ll have working
  15. A: What time does the meeting finish? Will you be free at 11.30? B: Yes the meeting _________ by then.A. will have finishing
    B. will have finished
    C. will be finishing
  16. If you need to contact me I _________ at the Lion Hotel until Friday.A. ‘ll have stayed
    B. ‘ll be staying
    C. ‘ll have staying
  17. Ben is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this he _________ all his money before the end of his holiday.A. ‘ll be spent
    B. ‘ll be spending
    C. ‘ll have spent
  18. Do you think you _________ the same job in ten years’ time?A. will still be doing
    B. will have still done
    C. will still have done
  19. Lisa is from New Zealand. She is travelling around Europe at the moment. So far she has travelled about 1,000 miles. By the end of the trip she _________ more than 3,000 miles.A. will have travelled
    B. will be travelled
    C. will be travelling
  20. A: _________ Laura tomorrow? B: Yes probably. Why?A. Will you have seen
    B. Will you have seeing
    C. Will you be seeing

Đáp án bài tập tương lai hoàn thành

Bài 1:

  1. will have done
  2. will have slept
  3. will have swum
  4. will have run
  5. will have rained
  6. will have eaten
  7. will have given
  8. will have studied
  9. will have started
  10. will have sung

Bài 2:

  1. will have cleaned
  2. will have watered
  3. will have called
  4. will have read
  5. will have spent
  6. will have lost
  7. will have done
  8. will have found
  9. will have left
  10. will have finished
  11. will have played
  12. will have caught

Bài 3:

  1. won’t have arrived
  2. Will he have said
  3. will Nora have done
  4. The children won’t have slept
  5. Will you have started
  6. will they have seen
  7. The dogs won’t have eaten
  8. Will it have rained
  9. will my mum have bought
  10. We won’t have washed
  11. Will our teacher have come
  12. The swallows won’t have gone

Bài 4:

  1. will have been
  2. Will you have finished
  3. will have left
  4. will have spent
  5. will not have sold
  6. will have made
  7. will have read
  8. will have seen
  9. will have eaten
  10. will have drunk

Bài 5:

  1. Jimmy will have studied Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends by 5 PM.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition by next month?
  4. Henry will have finished the project by the end of next year.
  5. My grandmother will not have prepared breakfast by the time we come.
  6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 6:

  1. will have invented
  2. will have used up
  3. will be relying
  4. will be trying
  5. will be living
  6. will already have discovered
  7. will have disappeared
  8. will have increased
  9. will be enjoying
  10. will be studying

Bài 7:

  1. B
  2. B
  3. B
  4. A
  5. C
  6. C
  7. B
  8. C
  9. A
  10. C
  11. C
  12. C
  13. C
  14. B
  15. B
  16. B
  17. C
  18. A
  19. A
  20. C
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành

Bài 1:

  1. will have done
  2. will have slept
  3. will have swum
  4. will have run
  5. will have rained
  6. will have eaten
  7. will have given
  8. will have studied
  9. will have started
  10. will have sung

Bài 2:

  1. will have cleaned
  2. will have watered
  3. will have called
  4. will have read
  5. will have spent
  6. will have lost
  7. will have done
  8. will have found
  9. will have left
  10. will have finished
  11. will have played
  12. will have caught

Bài 3:

  1. They won’t have arrived
  2. Will he have said
  3. Why will Nora have done
  4. The children won’t have slept
  5. Will you have started
  6. What will they have seen
  7. The dogs won’t have eaten
  8. Will it have rained
  9. What will my mum have bought
  10. We won’t have washed
  11. Will our teacher have come
  12. The swallows won’t have gone

Bài 4:

  1. will have been
  2. will you have finished
  3. will have left
  4. will have spent
  5. won’t have sold
  6. will have made
  7. will have read
  8. will have seen
  9. will have eaten
  10. will have drunk

Bài 5: Sắp xếp từ

  1. Jimmy will have studied Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends by 5 PM.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition by next month?
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My grandmother won’t have prepared breakfast by the time we come.
  6. Before they arrive Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 6:

  1. will have invented
  2. will have used up
  3. will be relying
  4. will be trying
  5. will be living
  6. will have already discovered
  7. will have disappeared
  8. will have increased
  9. will be enjoying
  10. will be studying

Bài 7: Trắc nghiệm

1. B 6. C 11. C 16. B
2. B 7. B 12. C 17. C
3. B 8. C 13. C 18. A
4. A 9. A 14. B 19. A
5. C 10. A 15. B 20. C

Trên đây là hệ thống kiến thức toàn diện về thì tương lai hoàn thành từ định nghĩa, cấu trúc, cách dùng cho đến bài tập vận dụng. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn nắm vững một trong những thì quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy để lại bình luận để Edulife hỗ trợ bạn nhanh nhất.

Bài tập bổ sung

Để củng cố kiến thức về thì tương lai hoàn thành, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Chia động từ trong ngoặc thì tương lai hoàn thành:
    • By the time we get there, the movie (already/start).
    • I (finish) this book by tomorrow.
    • She (not/graduate) by June.
  2. Viết lại câu sử dụng thì tương lai hoàn thành:
    • I will finish my work at 6 PM. (By 7 PM…)
    • They will arrive at 8 AM. (By 9 AM…)

Chúc bạn học tốt!

Đánh giá bài viết post
Tư vấn viên Edulife
Tư vấn viên Edulife

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Thì tương lai hoàn thành test AI
  • Cấu trúc Due to: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu
  • Cấu trúc No matter: Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng
  • Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ chi tiết
  • Cấu trúc However: Cách dùng, ví dụ chi tiết và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc In order to: Cách dùng, ví dụ và lỗi cần tránh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn