Chứng chỉ Tin học là gì? Chứng chỉ Tin học mang lại lợi ích gì trong thời đại 4.0? Thủ tục đăng ký dự thi chứng chỉ này có khó không? Nếu bạn đang có cùng những thắc mắc nêu trên thì hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Edulife nhé!
Chứng chỉ Tin học là gì?
Chứng chỉ Tin học hay còn gọi là chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin, là giấy chứng nhận cấp cho những người tham gia và hoàn thành các khóa học, kỳ thi về kỹ năng sử dụng máy tính và phần mềm ứng dụng. Chứng chỉ này đánh giá và chứng minh khả năng của cá nhân trong việc sử dụng công nghệ thông tin.
Hiện nay, có nhiều loại chứng chỉ Tin học phổ biến được sử dụng để đánh giá và công nhận kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Các chứng chỉ này không chỉ phục vụ nhu cầu học tập và công việc mà còn giúp người sở hữu tăng cường cơ hội nghề nghiệp. Dưới đây là một số loại chứng chỉ Tin học phổ biến mà bạn có thể lựa chọn:
Lợi ích của việc sở hữu Chứng chỉ Tin học
Sở hữu chứng chỉ Tin học mang đến nhiều lợi ích thiết thực, giúp bạn đáp ứng các yêu cầu học tập và công việc cũng như mở rộng cơ hội nghề nghiệp trong môi trường hiện đại.
- Đủ điều kiện thi công chức, viên chức: Chứng chỉ Tin học là yêu cầu bắt buộc khi tham gia kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức, giúp ứng viên đáp ứng kỹ năng công nghệ cần thiết.
- Thăng tiến trong công việc: Đây là yếu tố quan trọng để mở rộng cơ hội thăng chức, đặc biệt với các vị trí quản lý, giám sát yêu cầu kỹ năng Tin học.
- Nâng cao kỹ năng và hiệu quả công việc: Chứng chỉ giúp củng cố kỹ năng Tin học, cải thiện khả năng xử lý công việc nhanh chóng, hiệu quả hơn.
- Tăng cơ hội việc làm: Là lợi thế cạnh tranh, chứng chỉ Tin học minh chứng năng lực và giúp bạn dễ dàng trúng tuyển vào các vị trí yêu cầu kỹ năng công nghệ.
- Đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp: Đây là điều kiện đầu ra bắt buộc tại nhiều trường đại học, cao đẳng, giúp sinh viên hoàn thành chương trình đúng hạn.
Bảng tổng quát về các loại chứng chỉ tin học
Việc lựa chọn chứng chỉ Tin học phù hợp hoàn toàn phụ thuộc vào mục tiêu nghề nghiệp và yêu cầu công việc của bạn. Mỗi loại chứng chỉ Tin học cung cấp những kỹ năng và giá trị khác nhau, giúp bạn phát triển sự nghiệp hoặc hoàn thiện hồ sơ xin việc.
Nếu bạn cần một chứng chỉ để cải thiện kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, các chứng chỉ như Tin học cơ bản (TT03) hoặc MOS sẽ là lựa chọn phù hợp. Trong khi đó, nếu bạn muốn khẳng định khả năng sử dụng công nghệ thông tin chuyên sâu và mở rộng cơ hội nghề nghiệp, các chứng chỉ quốc tế như IC3 và ICDL sẽ giúp bạn đạt được điều này.
Sau đây là bảng tổng hợp các loại chứng chỉ giúp bạn đưa ra lựa chọn nên chọn loại chứng chỉ nào:
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản | Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao | Chứng chỉ Tin học MOS | Chứng chỉ Tin học IC3 | Chứng chỉ Tin học ICDL | |
Khái niệm | Chứng chỉ Ứng dụng CNTTCB là Chứng chỉ quốc gia, chứng nhận kỹ năng sử dụng CNTT đúng theo Chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định, được ban hành tại Thông tư 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT. | Chứng chỉ tin học nâng cao hay còn gọi là chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao là loại bằng cấp chứng nhận kỹ năng sử dụng CNTT đúng theo chuẩn của Bộ Thông tin & truyền thông quy định được ban hành tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT | Chứng chỉ MOS là chứng chỉ duy nhất xác nhận kỹ năng sử dụng phần mềm tin học văn phòng Microsoft Office và do Microsoft trực tiếp cấp chứng chỉ | Chứng chỉ IC3 (viết tắt từ Digital Literacy Certification) là chứng nhận quốc tế về sử dụng máy tính và Internet do Tổ chức Tin học thế giới Certiport (Hoa Kỳ) cấp. | Chứng chỉ ICDL là chứng chỉ tin học quốc tế hàng đầu do tổ chức European Computer Driving Licence Foundation Limited tổ chức thi và cấp chứng chỉ |
Nội dung đánh giá | – Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản.
– Sử dụng máy tính cơ bản. – Xử lý văn bản cơ bản. – Sử dụng bảng tính cơ bản. – Sử dụng trình chiếu cơ bản. – Sử dụng Internet cơ bản |
– Chứng chỉ CNTT nâng cao yêu cầu người học phải có kiến thức và kỹ năng tin học ở mức chuyên sâu hơn so với tin học cơ bản.
– Người học phải hoàn thành ít nhất 3/9 module để đạt chứng chỉ. |
Người học phải có khả năng sử dụng các ứng dụng văn phòng từ Microsoft Office, bao gồm: Word, Excel, PowerPoint, Access, Outlook, OneNote và SharePoint,… | IC3 yêu cầu người học tập trung vào nhận biết kỹ năng và hiểu biết cơ bản về phần cứng, phần mềm và sử dụng Internet. | Chứng chỉ ICDL yêu cầu người học ICDL nắm bắt được kỹ năng thực hành sử dụng các công cụ văn phòng, quản lý dữ liệu, và an toàn thông tin,… |
Giá trị | Vĩnh viễn | Vĩnh viễn | Vĩnh viễn | Vĩnh viễn | Vĩnh viễn |
Đối tượng | – Sinh viên
– Cán bộ, viên chức |
– Sinh viên
– Người xin việc và người đi làm – Công chức, viên chức – Thạc sĩ, tiến sĩ |
– Học sinh, sinh viên
– Người đi làm,… |
– Cán bộ công chức, viên chức muốn hoàn thiện hồ sơ, nâng ngạch, nâng lương.
– Những người chuẩn bị hồ sơ để thi công chức. – Người đi làm. – Sinh viên chuẩn bị ra trường… |
– Người đã đi làm cần nâng cao kiến thức.
– Người thi công chức, viên chức, mong muốn hoàn thiện hồ sơ. – Sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, chuẩn bị hồ sơ xin việc làm… |
Độ phổ biến | Toàn quốc | Toàn quốc | Toàn cầu | Toàn cầu | Toàn cầu |
Thời gian học | 4 – 8 tuần | 4 – 8 tuần | 4 – 8 tuần | 4 – 8 tuần | 4 – 8 tuần |
Chi phí thi | 400.000 đồng/thí sinh | 400.000 đồng/thí sinh | 900.000/mỗi môn | 2.310.000 đồng/thí sinh | 2.500.000/thí sinh |
Hình thức thi | Trên máy tính | Trên máy tính | Trên máy tính | Trên máy tính | Trên máy tính |
Sau đây mời bạn đi vào chi tiết từng loại chứng chỉ.
Chứng chỉ Tin học theo TT03 của BTTTT Gồm 2 loại (cơ bản và nâng cao)
Chứng chỉ Tin học theo Thông tư 03 của Bộ Thông tin và Truyền thông là tiêu chuẩn đánh giá kỹ năng CNTT quốc gia, gồm hai cấp độ: cơ bản và nâng cao. Mỗi cấp độ sẽ đáp ứng các yêu cầu cụ thể của nhiều đối tượng, từ sinh viên đến nhân sự trong cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp.
Chứng chỉ tin học cơ bản (theo TT03)
Chứng chỉ này là yêu cầu thiết yếu đối với sinh viên, giúp hoàn thiện các văn bằng và chứng chỉ cần thiết để tốt nghiệp hoặc xin việc. Đồng thời, nó cũng là điều kiện quan trọng đối với công chức, viên chức và cán bộ đang làm việc tại các cơ quan nhà nước, giúp họ chứng minh khả năng sử dụng CNTT theo chuẩn quy định của nhà nước.
Chứng chỉ tin học nâng cao (Theo TT03)
Để sở hữu chứng chỉ này, bạn phải có chứng chỉ cơ bản và hoàn thành ít nhất 3 trong số 9 mô-đun nâng cao. Chứng chỉ nâng cao yêu cầu người học phải nắm vững kiến thức chuyên sâu về công nghệ thông tin, đặc biệt là các kỹ năng sử dụng phần mềm văn phòng như Word, Excel, PowerPoint.
Do đó, các khóa học Tin học văn phòng tập trung vào việc đào tạo và nâng cao các kỹ năng sử dụng các phần mềm văn phòng (Word, Excel, PowerPoint), giúp học viên tự tin áp dụng công nghệ thông tin trong học tập, công việc và đời sống hàng ngày.
Chứng chỉ Tin học MOS – Chứng chỉ tin học văn phòng
Chứng chỉ MOS là chứng nhận đánh giá kỹ năng và trình độ sử dụng Tin học văn phòng, được cấp bởi Microsoft và Certiport, tổ chức uy tín quốc tế. MOS certification được cấp sau khi hoàn thành kỳ thi trên máy tính, với hơn 27 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Việt.
Chứng chỉ Tin học IC3 – chứng chỉ tin học quốc tế
Chứng chỉ IC3 (The Internet and Computing Core Certification) tập trung đánh giá năng lực sử dụng máy tính, phần mềm và internet.
Chứng chỉ này được cấp bởi Certiport (Hoa Kỳ) và hiện nay được công nhận tại hơn 150 quốc gia, với hơn 12.000 trung tâm/tổ chức/đơn vị ủy quyền tổ chức kỳ thi.
Để nhận chứng chỉ quốc tế IC3, thí sinh cần vượt qua 3 bài thi thành phần.
Chứng chỉ Tin học ICDL – chứng chỉ quốc tế
Chứng chỉ ICDL đánh giá chuyên sâu kỹ năng sử dụng máy tính và công nghệ thông tin theo tiêu chuẩn quốc tế, do tổ chức European Computer Driving Licence Foundation Limited cấp. ICDL được xem là nền tảng để đạt được các chứng chỉ chuyên môn cao hơn.
Mặc dù tên gọi có thể khá mới mẻ, nhưng chứng chỉ ICDL đã được công nhận tại hơn 170 quốc gia, với 41 ngôn ngữ và hơn 24.000 trung tâm, tổ chức được ủy quyền tổ chức thi.
Thi Chứng chỉ Tin học ở đâu?
Dưới đây là các đơn vị được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ Tin học theo Thông báo 297/TB-QLCL ngày 25/3/2022.
STT | Đơn vị được tổ chức thi chứng chỉ Tin học |
1 | Trường đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng |
2 | Trường đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng |
3 | Trung tâm phát triển phần mềm – Đại học Đà Nẵng |
4 | Trường đại học Khoa học – Đại học Huế |
5 | Trường đại học Nông lâm – Đại học Huế |
6 | Trường đại học Sư phạm – Đại học Huế |
7 | Viện Quốc tế Pháp ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Trường đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Trường đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP.HCM |
10 | Trường đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM |
11 | Trường đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM |
12 | Trường đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM |
13 | Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại học Thái Nguyên |
14 | Trung tâm Ngoại ngữ Tin học – Đại học Thái Nguyên |
15 | Trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên |
16 | Trường đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên |
17 | Học viện An ninh nhân dân |
18 | Học viện Cảnh sát nhân dân |
19 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông |
20 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Cơ sở tại TP.HCM) |
21 | Học viện Hàng không |
22 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
23 | Học viện Ngân hàng |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
25 | Học viện Quản lý giáo dục |
26 | Học viện Tài chính |
27 | Trường đại học An ninh nhân dân |
28 | Trường đại học Bạc Liêu |
29 | Trường đại học Bách khoa Hà Nội |
30 | Trường đại học Bình Dương |
31 | Trường đại học Buôn Ma Thuột |
32 | Trường đại học Cảnh sát nhân dân |
33 | Trường đại học Cần Thơ |
34 | Trường đại học Công đoàn |
35 | Trường đại học Công nghệ giao thông vận tải |
36 | Trường đại học Công nghệ TP.HCM |
37 | Trường đại học Công nghệ Vạn Xuân |
38 | Trường đại học Công nghệ và quản lý Hữu nghị |
39 | Trường đại học Công nghiệp Hà Nội |
40 | Trường đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
41 | Trường đại học Công nghiệp thực phẩm TP.HCM |
42 | Trường đại học Công nghiệp Việt Trì |
43 | Trường đại học Công nghiệp TP.HCM |
44 | Trường đại học Cửu Long |
45 | Trường đại học Duy Tân |
46 | Trường đại học Đại Nam |
47 | Trường đại học Đà Lạt |
48 | Trường đại học Điện lực |
49 | Trường đại học Đồng Nai |
50 | Trường đại học Đồng Tháp |
51 | Trường đại học Giao thông vận tải TP.HCM |
52 | Trường đại học Hà Tĩnh |
53 | Trường đại học Hạ Long |
54 | Trường đại học Hàng Hải Việt Nam |
55 | Trường đại học Hải Dương |
56 | Trường đại học Hải Phòng |
57 | Trường đại học Hoa Lư |
58 | Trường đại học Hòa Bình |
59 | Trường đại học Hồng Đức |
60 | Trường đại học Khánh Hòa |
61 | Trường đại học Kiên Giang |
62 | Trường đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
63 | Trường đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
64 | Trường đại học Kinh tế TP.HCM |
65 | Trường đại học Kỹ thuật hậu cần công an nhân dân |
66 | Trường đại học Lao động – xã hội (cơ sở 2) |
67 | Trường đại học Lâm nghiệp |
68 | Trường đại học Lâm nghiệp (phân hiệu Đồng Nai) |
69 | Trường đại học Luật Hà Nội |
70 | Trường đại học Luật TP.HCM |
71 | Trường đại học Mở Hà Nội |
72 | Trường đại học Mở TP.HCM |
73 | Trường đại học Nam Cần Thơ |
74 | Trường đại học Ngân hàng TP.HCM |
75 | Trường đại học Nguyễn Trãi |
76 | Trường đại học Nha Trang |
77 | Trường đại học Nội vụ Hà Nội |
78 | Trường đại học Nông lâm Bắc Giang |
79 | Trường đại học Nông lâm TP.HCM |
80 | Trường đại học Phạm Văn Đồng |
81 | Trường đại học Phan Thiết |
82 | Trường đại học Phú Yên |
83 | Trường đại học Quang Trung |
84 | Trường đại học Quảng Bình |
85 | Trường đại học Quy Nhơn |
86 | Trường đại học Sư phạm Hà Nội |
87 | Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
88 | Trường đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
89 | Trường đại học Tài chính – quản trị kinh doanh |
90 | Trường đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM |
91 | Trường đại học Thủy lợi |
92 | Trường đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
93 | Trường đại học Thông tin liên lạc |
93 | Trường đại học Thương Mại |
94 | Trường đại học Tiền Giang |
95 | Trường đại học Tôn Đức Thắng |
96 | Trường đại học Trà Vinh |
97 | Trường đại học Trưng Vương |
98 | Trường đại học Văn Hiến |
99 | Trường đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa |
101 | Trường đại học Việt Bắc |
102 | Trường đại học Vinh |
103 | Trường đại học Xây dựng Miền Tây |
104 | Trường đại học Xây dựng Miền Trung |
105 | Trường đại học Y tế công cộng |
106 | Trường đại học Y dược Thái Bình |
107 | Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin – Truyền thông |
Bảng lệ phí thi các loại chứng chỉ Tin học
Bảng giá thi các loại chứng chỉ Tin học phổ biến hiện nay, giúp bạn dễ dàng lựa chọn kỳ thi phù hợp với nhu cầu và ngân sách của mình.
Loại chứng chỉ | Chi phí thi |
Chứng chỉ Tin học cơ bản | 400.000 đồng/thí sinh |
Chứng chỉ Tin học nâng cao | 400.000 đồng/thí sinh |
Chứng chỉ MOS | 900.000 đồng/thí sinh |
Chứng chỉ IC3 | 2.310.000 đồng/thí sinh |
Chứng chỉ ICDL | 2.500.000 đồng/thí sinh |
Mong rằng những thông tin về chứng chỉ tin học mà Edulife chia sẻ đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức hữu ích. Nếu còn điều gì thắc mắc, bạn đừng ngần ngại để lại comment để được chuyên viên của Edulife giải đáp chi tiết!
Cần trung tâm tư vấn về chứng chỉ tin học
Chào bạn. Bạn để lại thông tin sđt để bên mình tư vấn cho nhé