Bài thi CEFR C1 english bao gồm những yêu cầu gì về kỹ năng nghe, nói, đọc, viết? Cấu trúc bài thi gồm mấy phần? Quy đổi C1 CEFR sang các chứng chỉ khác ra sao? Cùng theo dõi bài viết của chúng tôi để được giải đáp những thắc mắc trên.
Chứng chỉ tiếng anh CEFR C1 là gì?
Chứng chỉ CEFR C1 tương đương với trình độ tiếng Anh Advanced. Đây là cấp độ nâng cao bậc 5 của Khung tham chiếu Châu Âu CEFR.
CEFR được thành lập bởi Ủy ban Châu Âu để đánh giá kỹ năng ngôn ngữ. CEFR chính thức ra đời từ năm 2001, liên tục được bổ sung và cải tiến nhằm “xếp hạng” chính xác năng lực ngôn ngữ của người học, được coi là bước ngoặt trong đánh giá năng lực ngôn ngữ. CEFR được chia thành ba cấp độ, được thể hiện bằng ba chữ cái A, B và C.
- A là cấp độ sơ cấp – Basic user chia thành 2 bậc CEFR A1 A2
- B là cấp độ trung cấp – Independent user chia thành 2 bậc CEFR B1 B2
- C là cấp độ cao cấp – Proficient user chia thành 2 bậc CEFR C1 C2

Kỹ năng trình độ C1 CEFR English level
Trình độ tiếng Anh CEFR C1+ sẽ có đầy đủ các kỹ năng của người có trình độ tiếng Anh B2. Khi đạt trình độ C1, người học hoàn toàn có khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường học tập và làm việc quốc tế. Sau đây là phần giới thiệu chi tiết các kỹ năng tiếng Anh trình độ C1.
Kỹ năng Nghe
- Nghe bài phát biểu mở rộng ngay cả khi nó không có cấu trúc hoặc khi các mối quan hệ không rõ ràng.
- Nghe các chương trình truyền hình tiếng Anh và xem phim tương đối dễ dàng
Kỹ năng Nói
- Có thể nói trôi chảy và liền mạch.
- Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả cho các mục đích giao tiếp hoặc nghề nghiệp.
- Có thể diễn đạt chính xác ý kiến và quan điểm cá nhân, đồng thời có thể giao tiếp khéo léo với người khác
Kỹ năng Đọc
- Có thể đọc và hiểu các văn bản văn học hoặc thông tin phức tạp có phong cách rõ rệt.
- Hiểu các bài viết chuyên ngành và các hướng dẫn kỹ thuật dài, ngay cả trong các lĩnh vực không liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của bạn.
Kỹ năng Viết
- Có thể diễn đạt ý tưởng bằng văn bản rõ ràng, có cấu trúc tốt
- Có thể viết bài báo/báo cáo chi tiết về các chủ đề phức tạp
- Khả năng viết các loại bài báo khác nhau cho các đối tượng khác nhau

Cấu trúc bài thi CEFR C1
Bài thi tiếng Anh CEFR sẽ kiểm cả 6 trình độ tiếng anh của học viên và đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của học viên thông qua kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và ngữ pháp. Vì vậy, cấu trúc của bài thi tiếng Anh C1 CEFR English level gồm 5 phần:
Grammar
- Phần này có 100 câu hỏi trắc nghiệm ngắn yêu cầu thí sinh xác định lỗi ngữ pháp, chọn từ, hoặc sửa lỗi ngữ pháp, v.v. Mỗi câu hỏi sẽ có 5 lựa chọn trong tổng thời gian là 40 phút.
- Bài thi này yêu cầu thí sinh có trình độ ngữ pháp từ trung bình trở lên, chú ý nhận diện các câu hỏi thường gặp trong bài thi, tránh chọn sai đáp án.
Listening
- Bài thi nghe dài 20 phút và có 12 câu hỏi trắc nghiệm. Đoạn ghi âm bài thi dài khoảng 3 phút sử dụng giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh và các giọng khác nhằm giúp ứng viên thích nghi với sự đa dạng của môi trường làm việc quốc tế.
- Để làm tốt phần thi này, thí sinh cần luyện nghe nhiều âm khác nhau để tránh nhầm lẫn giữa các từ giống nhau. Đối với các bài thi miêu tả bằng tranh, thí sinh cần vừa nhìn tranh vừa tưởng tượng ra câu miêu tả, chú ý từng chi tiết, tránh nghe nhầm.
Reading
- Thí sinh sẽ có 9-12 câu hỏi trong phần này và có 20 phút để hoàn thành bài thi. Chủ đề sẽ bao gồm 5-6 đoạn văn, được sắp xếp xoay quanh các chủ đề chuyên ngành như kinh doanh, kinh tế…
- Trình độ tiếng Anh của bài thi được phân loại từ thấp đến cao và bài thi cũng được phân cấp từ dễ đến khó. Trong bài đọc, vẫn có một số đoạn văn về các chủ đề quen thuộc như thói quen, cuộc sống, sinh hoạt…. Phần khó đòi hỏi bạn phải suy nghĩ và suy luận để tìm ra câu trả lời đúng.
Writing
Bài thi viết yêu cầu thí sinh trả lời một câu hỏi trong thời gian 15 phút. Đề thi xoay quanh hai dạng câu hỏi:
- Đặt câu dựa trên tranh cho sẵn (Write a Sentence Based on a Picture) Nhằm đánh giá trình độ từ vựng và ngữ pháp của thí sinh.
- Viết bài luận quan điểm (Write an Opinion Essay) để đánh giá về cách sắp xếp, tổ chức trong bài viết của thí sinh.
Speaking
- Thí sinh sẽ nhận câu hỏi theo chủ đề và có 5 phút để hoàn thành bài thi. Với phần thi này, giám khảo sẽ đánh giá khả năng phát âm, trọng âm, ngữ điệu, từ vựng, ngữ pháp, cách trả lời và cấu trúc câu logic liên quan đến chủ đề của thí sinh.
- Thí sinh chỉ được trả lời một lần duy nhất và bắt buộc phải nói to để giám khảo hiểu và đánh giá bài thi tốt hơn. Để làm tốt phần thi này, bạn cần luyện nói nhiều lần để quen với cách nghe tự nhiên hơn và phát âm tự nhiên hơn.
Điểm tối đa cho phần thi là 690 điểm. Sau khi có kết quả bài thi, trình độ tiếng Anh của thí sinh sẽ được chia thành các cấp độ như sau:
- A1: Breakthrough in English – Căn bản: 0-199 điểm
- A2: Waystage in English – Sơ cấp: 200-299 điểm
- B1: Threshold in English – Trung cấp: 230-399 điểm
- B2: Vantage in English – Trung cao cấp: 240-499 điểm
- C1: Effective Operational Proficiency in English – Cao cấp: 500-599 điểm
- C2: Mastery in English – Thành thạo: 600-690 điểm
Chứng chỉ C1 CEFR quy đổi ra sao?
Tiếng Anh CEFR được công nhận tại Việt Nam KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam. Do đó, bạn có thể tham khảo bảng quy đổi theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT dưới đây:
CEFR | Vstep | IELTS | TOEFL (Paper/Computer/Internet) | TOEIC |
A1 | Bậc 1 | 0-2.5 | 0-250 | |
A2 | Bậc 2 | 3.0 | 255-500 | |
B1 | Bậc 3 | 4.0 | 450/133/45 | 501-700 |
4.5 | 477/153/53 | |||
B2 | Bậc 4 | 5.0 | 500/173/61 | |
5.5 | 527/197/71 | 701-900 | ||
C1 | Bậc 5 | 6.0 | 550/213/80 | |
6.5 | 577/233/91 | |||
C2 | Bậc 6 | 7.0 | 600/250/100 | 901-990 |
7.5 | ||||
8.0-9.0 | 677/300/120 |
Dựa vào bảng quy đổi trên chúng ta có thể thấy trình độ C1 CEFR tương đương 6.5 IELTS; tương đương 91 TOEFL iBT; 577 TOEFL PBT hoặc CEFR C1 TOEIC khoảng 850.
Như vậy, thông qua bài viết này bạn đọc đã có thể nắm rõ thông tin về bằng CEFR C1. Nếu bạn còn có thắc mắc về các bậc trình độ khác hoặc các bài thi liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Văn phòng tuyển sinh Edulife
- Hà Nội: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội – Hotline: 096.999.8170
- TP.HCM: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM – Hotline: 0989.880.545
Email: phongdaotao@edulife.com.vn