Chứng chỉ CEFR A1 là một trong những loại chứng chứng chỉ tiếng anh quốc tế thông dụng. Tuy nhiên cũng có rất nhiều học viên nhầm lẫn và chưa hiểu rõ bản chất của lại chứng chỉ này. Để có những thông tin chính xác nhất, mời bạn đọc theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi nhé!
Bằng tiếng anh CEFR A1 là gì?
Chứng chỉ CEFR A1 là trình độ tiếng anh bậc 1, bậc đầu tiên trong khung 6 bậc châu Âu. Trong khung tham chiếu châu Âu, 6 bậc ngôn ngữ được chia thành 3 nhóm cơ bản bao gồm: Sơ cấp (CEFR A1 A2) – Trung cấp (cefr B1 B2) – Cao cấp (cefr C1 C2). Trong ngôn ngữ thông dụng, trình độ A1 còn được gọi là CEFR Pre A1.
Ở trình độ A1, người học có thể tương tác một cách đơn giản, hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về bản thân, nơi họ sống, những người họ biết và những thứ họ có, bắt đầu và trả lời những câu đơn giản trong các lĩnh vực cần thiết ngay lập tức hoặc về các chủ đề rất quen thuộc với vốn từ vựng khá hạn chế.

Kỹ năng trình độ CEFR Pre A1
Theo hướng dẫn chính thức của CEFR, người đạt A1 có thể hiểu và sử dụng các cách diễn đạt quen thuộc hàng ngày và các cụm từ rất cơ bản để đáp ứng các nhu cầu cụ thể; có thể giới thiệu bản thân và những người khác, hỏi và trả lời các câu hỏi về thông tin cá nhân; miễn là bên kia nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng giúp đỡ. Cụ thể, với từng kỹ năng nghe – nói – đọc – viết như sau:
- Kỹ năng Nghe: Có thể nhận ra những từ quen thuộc và những cụm từ rất cơ bản về bản thân, gia đình và môi trường xung quanh khi người nói nói rõ ràng và chậm rãi. Phát triển vốn từ vựng cơ bản gồm các từ và cụm từ đơn giản để mô tả bản thân và những người khác trong các tình huống cụ thể.
- Kỹ năng Nói: Có thể tương tác một cách đơn giản khi người nghe sẵn sàng lặp lại, nói rõ ràng, chậm rãi và hỗ trợ. Có thể hỏi và trả lời những câu hỏi đơn giản về các chủ đề quen thuộc như nơi ở, người quen, quần áo, thức ăn… Khi nói có thể ngập ngừng, lúng túng để tìm cách diễn đạt đúng ý cần nói, có thể còn mắc lỗi ngữ pháp, từ vựng
- Kỹ năng Đọc: Hiểu được những tên gọi quen thuộc, từ vựng và các câu rất đơn giản, chẳng hạn như thông báo, biển quảng cáo, áp phích hoặc danh mục. Hiểu nội dung của tài liệu và mô tả ngắn gọn, đặc biệt là khi kết hợp hình ảnh kèm theo.
- Kỹ năng Viết: Có thể viết những nội dung ngắn gọn, súc tích như bưu thiếp, thiệp chúc mừng. Điền vào mẫu đăng ký các thông tin cá nhân (tên, quốc tịch, địa chỉ…), ví dụ như khi đặt phòng khách sạn.
Cấu trúc bài thi CEFR A1
Bài thi CEFR tiêu chuẩn dùng để đánh giá cả 6 trình, bao gồm 5 phần: Grammar (Ngữ pháp), Listening (Nghe), Reading (Đọc), Writing (Viết) và Speaking (Nói). Chi tiết như sau:
- Grammar (Ngữ pháp): Gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm. Tổng thời gian làm bài là 40 phút. Có các dạng chính: chọn đáp án đúng nhất, tìm đáp án sai, sửa lỗi ngữ pháp, chuyển ngữ, chọn từ đúng,…
- Listening (Nghe): Gồm 12 câu trắc nghiệm. Tổng thời gian làm bài là 20 phút. Thí sinh nghe đoạn ghi âm dài 3 phút (có thể là đoạn mô tả căn phòng, bản đồ hoặc câu chuyện về một nhân vật). Các bài kiểm tra nghe sẽ bao gồm giọng Anh-Mỹ, Anh-Anh và Anh-Úc để phản ánh sự đa dạng của cách phát âm trong môi trường học tập và làm việc quốc tế.
- Reading (Đọc): Gồm 9 – 12 câu trắc nghiệm. Tổng thời gian làm bài là 20 phút. Đây là một phần rất chuyên biệt của kỳ thi vì nó thường sẽ bao gồm các chủ đề sau: Kinh doanh, Lịch sử, Kinh tế…
- Writing (Viết): Gồm 1 câu hỏi chủ đề. Tổng thời gian làm bài là 15 phút. Đề bài thường xoay quanh 2 dạng sau: Viết câu dựa theo tranh và viết bài cảm nhận.
Với từng trình độ sẽ có mức điểm quy đổi tương ứng, với trình độ CEFR A1 thì mức điểm bài thi phải đạt khoảng 199/ 690 điểm.

Chứng chỉ CEFR A1 quy đổi sang các chứng chỉ khác
Rất nhiều bạn sẽ thắc mắc về việc quy đổi trình độ CEFR ra IELTS hay TOEIC. Điểm khác biệt chính giữa IELTS và CEFR là IELTS không phải là một kỳ thi dựa trên trình độ. Nó liên quan đến việc cho điểm dựa trên thang điểm. Ngoài ra, định dạng của hai bài kiểm tra rất khác nhau. Chính vì vậy, việc quy đổi mang tính chất tham khảo như sau:
CEFR | IELTS | TOEIC |
A1 | 1-2.5 | |
A2 | 3.0-3.5 | 150-250 |
B1 | 4.0-4.5 | 255-450 |
B2 | 5.0-6.0 | 455-750 |
C1 | 7.0-8.0 | 755-850 |
C2 | 8.5-9.0 | 855-990 |
Từ thông tin trong bảng, có thể thấy trình độ CEFR A1 có tinh ứng dụng không cao, việc quy đổi sang các chứng chỉ khác gặp nhiều hạn chế. Vì thế, bạn đọc nên tham khảo các trình độ cao hơn như A2, B1 mới có thể sử dụng trong công việc.
Hy vọng những thông tin mà Edulife cung cấp đã giúp bạn có được những hiểu biết chính xác về Level A1 A2. Mọi thắc mắc về các khóa luyện thi chứng chỉ tiếng anh CEFR, chứng chỉ tiếng anh Vstep vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Văn phòng tuyển sinh Edulife
- Hà Nội: Số 17, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội – Hotline: 096.999.8170
- TP.HCM: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM – Hotline: 0989.880.545
- Email: phongdaotao@edulife.com.vn