EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Cách dùng câu phủ định tiếng Anh chuẩn nhất

vstep-bn

Cách dùng câu phủ định tiếng Anh chuẩn nhất

Hà Trần by Hà Trần
02/07/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp
Nội dung Chi tiết tổng quan
Định nghĩa (Definition) Trong tiếng Anh câu phủ định (negative sentence) được hiểu là dạng câu dùng để phủ nhận hành động, trạng thái hoặc sự việc, thường có từ “not” hoặc các từ phủ định như never, no, nobody,…
Vai trò (Function) Dùng để phủ định một thông tin, từ chối, bác bỏ một hành động hoặc biểu đạt sự không đồng tình trong cả văn nói và văn viết.
Ví dụ thực tế – I don’t like coffee. 

– She is not at home. 

– They haven’t finished the homework => Nghĩa: Họ chưa làm xong bài tập.

Phân loại theo động từ Câu phủ định thường chia thành 3 loại chính: 

1. Với động từ tobe. 

2. Với động từ thường.

3. Với động từ khuyết thiếu.

Cấu trúc với tobe S + to be + not + complement. 

VD: He is not happy.

Cấu trúc với động từ thường S + do/does/did + not + V-inf 

VD: They do not work on Sundays.

Cấu trúc với dạng động từ khuyết thiếu S + modal verb + not + V-inf 

VD: She cannot swim.

Câu phủ định trong các thì Có cấu trúc khác nhau theo thì: 

– Hiện tại đơn: do/does not 

– Quá khứ: did not 

– Tương lai: will not 

– Các thì tiếp diễn & hoàn thành: be/have + not

Cách tạo câu phủ định Có thể dùng: 

1. “not” 

2. Từ phủ định (no, none…) 

3. Trạng từ phủ định

4. Cấu trúc đặc biệt: no matter, not…at all…

Một số dạng phủ định nâng cao – Câu phủ định song song 

– Phủ định trong so sánh 

– Phủ định mang nghĩa mệnh lệnh trong câu

– Câu hỏi phủ định

Lưu ý khi dùng  – Phải chia đúng trợ động từ .

– Không dùng 2 từ phủ định trong cùng câu nếu không có chủ đích nhấn mạnh (tránh double negative).

Ứng dụng  – Giao tiếp: thể hiện từ chối, phản đối (I don’t agree.) 

– Văn viết: phủ nhận thông tin, làm rõ ý lập luận.

Một dạng câu quan trọng không thể bỏ qua khi học tiếng Anh đó là câu phủ định. Loại câu này dùng để phủ nhận các hành động, sự việc hoặc trạng thái và xuất hiện trong cả văn viết lẫn văn nói hàng ngày. Nếu bạn đang tìm hiểu về cấu trúc dạng câu này thì hãy cùng Edulife khám phá chi tiết cách dùng chuẩn xác nhất, phù hợp với người học cơ bản và nâng cao.

Nội dung bài viết
  1. Câu phủ định trong tiếng Anh là gì?
  2. Vai trò của câu phủ định trong tiếng Anh
  3. Ví dụ câu phủ định trong tiếng Anh
    1. Câu phủ định trong giao tiếp hàng ngày
    2. Câu phủ định trong văn viết
  4. Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh
    1. Câu phủ định với động từ tobe
    2. Câu phủ định với động từ thường
    3. Câu phủ định với động từ khuyết thiếu
  5. Cách dùng câu phủ định trong các thì tiếng Anh
    1. Câu phủ định trong thì hiện tại đơn
    2. Câu phủ định trong thì quá khứ đơn
    3. Câu phủ định trong thì tương lai đơn
    4. Câu phủ định trong các thì tiếp diễn
    5. Câu phủ định trong các thì hoàn thành
  6. Cách tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh
    1. Thêm từ “not” vào câu khẳng định
    2. Sử dụng các từ phủ định trong tiếng Anh
    3. Sử dụng các trạng từ phủ định
    4. Câu phủ định tiếng Anh với “any/no”
    5. Câu phủ định với “no matter…”
    6. Câu phủ định với not … at all/at all
    7. Câu phủ định song song
    8. Phủ định đi kèm với so sánh
    9. Câu phủ định tiếng Anh với một số động từ đặc biệt
    10. Câu phủ định mang nghĩa câu mệnh lệnh
    11. Câu hỏi phủ định
  7. Lưu ý khi dùng câu phủ định
  8. Bài tập về câu phủ định tiếng Anh
    1. Bài 1: Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định
    2. Bài 2: Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu phủ định
    3. Đáp án gợi ý

Câu phủ định trong tiếng Anh là gì?

Câu phủ định (Negative sentence) trong tiếng Anh là loại câu được sử dụng để phủ nhận một hành động, sự việc hoặc trạng thái nào đó. Thay vì khẳng định một điều gì là đúng thì cấu trúc câu này lại phủ định điều đó không xảy ra, không đúng hoặc không tồn tại. Dạng câu này thường được tạo ra bằng cách thêm từ “not” sau trợ động từ hoặc sau động từ “to be”.

Ví dụ: 

  • She is not a doctor => Nghĩa: Cô ấy không phải là bác sĩ.
  • I don’t like coffee => Nghĩa: Tôi không thích cà phê.
  • They didn’t go to school yesterday => Nghĩa: Họ đã không đi học hôm qua.
Câu phủ định trong tiếng Anh là những ý kiến bác bỏ, phủ nhận một thông tin, sự việc nào đó
Câu phủ định trong tiếng Anh là những ý kiến bác bỏ, phủ nhận một thông tin, sự việc nào đó

Vai trò của câu phủ định trong tiếng Anh

Câu phủ định đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp, diễn đạt ý tưởng trong tiếng Anh. Đây là loại câu giúp bạn phản bác, bác bỏ hoặc từ chối một thông tin, hành động hay trạng thái nào đó. Khi sử dụng đúng cấu trúc câu sẽ giúp diễn đạt rõ ràng, tự nhiên, phù hợp với ngữ cảnh. Vai trò cụ thể:

  • Dùng để bác bỏ rằng điều gì đó đã, đang hoặc sẽ xảy ra.
  • Dùng để thể hiện ý kiến không đồng ý, không chấp nhận điều gì.
  • Dùng để nhấn mạnh điều gì đó không còn tồn tại hoặc không hiện diện.
  • Dùng trong tranh luận, đối thoại để thể hiện sự không đồng tình, sự bác bỏ hoặc phản đối.
  • Trong các văn bản học thuật hoặc bài viết nghiêm túc, câu phủ định giúp tránh nhầm lẫn bằng cách loại trừ những khả năng không đúng.
Câu phủ định thể hiện quan điểm không đồng tình
Câu phủ định thể hiện quan điểm không đồng tình

Ví dụ câu phủ định trong tiếng Anh

Để có thể hiểu rõ hơn cũng như biết cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh bạn hãy xem một vài ví dụ thực tế dưới đây. Cụ thể:

Câu phủ định trong giao tiếp hàng ngày

Trong đời sống thường nhật chúng ta thường dùng câu phủ định để từ chối lời mời, thể hiện sự không đồng tình hoặc nói rằng điều gì đó không đúng. Những câu này thường đơn giản, thân thiện, mang tính đối thoại.

Ví dụ:

  • I don’t like coffee => Nghĩa: Tôi không thích cà phê.
  • She isn’t at home right now => Nghĩa: Cô ấy không có ở nhà lúc này.
  • We can’t go to the party tonight => Nghĩa: Chúng tôi không thể đi dự tiệc tối nay.
  • They haven’t finished their homework yet => Nghĩa: Họ vẫn chưa làm xong bài tập.
  • I’m not sure about that => Nghĩa: Tôi không chắc về điều đó.
Ví dụ của câu phủ định cho biết anh ấy không phải là kỹ sư
Ví dụ của câu phủ định cho biết anh ấy không phải là kỹ sư

Câu phủ định trong văn viết

Trong văn viết, đặc biệt là các bài luận, báo cáo hoặc email chuyên nghiệp, dạng câu này thường được sử dụng để loại trừ khả năng, trình bày lập luận hoặc diễn đạt thông tin khách quan.

Ví dụ:

  • This solution does not apply to large-scale projects  => Nghĩa: Giải pháp này không áp dụng cho các dự án quy mô lớn.
  • The author does not support this theory => Nghĩa: Tác giả không ủng hộ giả thuyết này.
  • There was no evidence to support the claim => Nghĩa: Không có bằng chứng nào hỗ trợ cho tuyên bố đó.
  • The report didn’t mention the financial risks => Nghĩa: Báo cáo không đề cập đến các rủi ro tài chính.
  • It is not recommended to use this method in real-world cases => Nghĩa: Không khuyến khích sử dụng phương pháp này trong các trường hợp thực tế.

>> Xem thêm:

  • Câu so sánh trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc, cách dùng chuẩn
  • Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì? Cách sử dụng đúng chuẩn

Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có nhiều dạng câu phủ định được sử dụng tùy theo loại động từ trong câu. Dưới đây là ba dạng cấu trúc câu cơ bản nhất, bao gồm:

Câu phủ định với động từ tobe

Sử dụng câu phủ định với động từ to be (am, is, are) có cấu trúc rất đơn giản. Bạn chỉ cần thêm “not” ngay sau động từ to be là được. 

Cấu trúc: S + am/is/are + not + bổ ngữ.

Ví dụ: 

  • They are not here => Nghĩa: Họ không ở đây.
  • I am not tired => Nghĩa: Tôi không mệt mỏi.

Lưu ý: Câu phủ định với to be không chỉ truyền đạt thông tin mà còn thể hiện cảm xúc hoặc trạng thái của người nói. Ví dụ khi bạn nói “I am not tired” thì ngoài việc phủ nhận tình trạng mệt mỏi, bạn cũng đang bày tỏ sự sẵn sàng cho các hoạt động khác.

Câu phủ định có to be chỉ cần thêm “not” đằng sau to be
Câu phủ định có to be chỉ cần thêm “not” đằng sau to be

Câu phủ định với động từ thường

Đối với các động từ thường không phải “to be” hay động từ khuyết thiếu thì ta sẽ sử dụng trợ động từ “do/does + not”, sau đó đến động từ nguyên mẫu. Dùng “do” với chủ ngữ số nhiều và ngôi I/you/we/they, còn dùng “does” với chủ ngữ số ít các ngôi he/she/it. Các câu phủ định dạng này thường được dùng để thể hiện quan điểm cá nhân hoặc phản bác một hành động cụ thể.

Cấu trúc: S + do/does + not + V-inf + (O).

Ví dụ:

  • I do not like chocolate => Nghĩa: Tôi không thích sô cô la.
  • He does not watch TV at night => Nghĩa: Anh ấy không xem TV vào buổi tối.
Câu phủ định là kiến thức cơ bản bắt buộc khi học tiếng Anh
Câu phủ định là kiến thức cơ bản bắt buộc khi học tiếng Anh

Câu phủ định với động từ khuyết thiếu

Khi câu có chứa động từ khuyết thiếu như can, should, must, may, might,… thì bạn chỉ cần thêm “not” ngay sau động từ đó. Câu phủ định dạng này thể hiện ý kiến, khuyến nghị hoặc khả năng không thể xảy ra. Ngoài việc phủ định hành động thì nó còn truyền tải thông điệp mang cảm xúc hoặc định hướng.

Cấu trúc: S + modal verb + not + V-inf + (O).

Ví dụ:

  • We cannot go out tonight => Nghĩa: Chúng tôi không thể ra ngoài tối nay.
  • She should not smoke => Nghĩa: Cô ấy không nên hút thuốc.
Can’t là một động từ khuyết thiếu dùng trong phủ định tiếng Anh
Can’t là một động từ khuyết thiếu dùng trong phủ định tiếng Anh

Cách dùng câu phủ định trong các thì tiếng Anh

Mỗi thì đều có cách tạo câu phủ định riêng biệt, tùy thuộc vào động từ chính và trợ động từ được sử dụng. Dưới đây là hướng dẫn cách dùng chi tiết dạng câu này theo từng thì trong tiếng Anh. Cụ thể:

Câu phủ định trong thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc hành động diễn ra thường xuyên. Cấu trúc câu phủ định trong thì này sử dụng “do/does + not” đối với động từ thường và “am/is/are + not” nếu là động từ to be.

Cấu trúc với động từ thường: S + do/does + not + V-inf + (O). Trong đó “do not = don’t / does not = doesn’t”. 

Ví dụ: 

I don’t drink coffee after 5 PM → Tôi không uống cà phê sau 5 giờ chiều.

He doesn’t work on weekends → Anh ấy không làm việc vào cuối tuần.

Cấu trúc với động từ to be: S + am/is/are + not + (O). 

Ví dụ: 

We are not tired after the trip → Chúng tôi không mệt sau chuyến đi.

I am not a fan of horror movies → Tôi không phải là người hâm mộ phim kinh dị.

Ví dụ minh họa câu phủ định thường dùng trong tiếng Anh
Ví dụ minh họa câu phủ định thường dùng trong tiếng Anh

Câu phủ định trong thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn mô tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Trong dạng câu phủ định bạn sẽ sử dụng “did not” cho động từ thường và “was/were + not” cho động từ to be.

Cấu trúc với động từ thường: S + did not + V-inf + (O). Khi đó did not = didn’t.

Ví dụ: 

She didn’t buy that dress because it was too expensive → Nghĩa: Cô ấy đã không mua chiếc váy đó vì nó quá đắt.

They didn’t finish the project on time → Nghĩa: Họ đã không hoàn thành dự án đúng hạn.

Cấu trúc với to be: S + was/were + not + (O).

Ví dụ:

He was not at home when I called him yesterday → Nghĩa: Anh ấy đã không có ở nhà khi tôi gọi cho anh ấy hôm qua.

The tickets were not expensive at all → Nghĩa: Những chiếc vé đó hoàn toàn không đắt.

Câu phủ định trong thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn diễn ra hành động sẽ xảy ra trong tương lai và câu phủ định được hình thành bằng cách thêm “not” sau “will”.

Cấu trúc: S + will not + V-inf + (O).

(will not = won’t)

Ví dụ: 

I won’t tell anyone your secret → Nghĩa: Tôi sẽ không nói bí mật của bạn cho bất kỳ ai đâu.

They will not finish their report by Friday → Nghĩa: Họ sẽ không hoàn thành báo cáo của họ trước thứ Sáu.

Câu phủ định chia theo thì tùy vào từng ngữ cảnh
Câu phủ định chia theo thì tùy vào từng ngữ cảnh

Câu phủ định trong các thì tiếp diễn

Các thì tiếp diễn mô tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể và thêm “not” vào giữa trợ động từ và động từ chính dạng V-ing. Cụ thể: 

  • Dạng hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + not + V-ing + (O). Ví dụ: We are not watching TV at the moment. (Nghĩa: Chúng tôi không đang xem TV vào lúc này).
  • Dạng quá khứ tiếp diễn: S + was/were + not + V-ing + (O). Ví dụ: She was not listening to music when I entered her room. (Nghĩa: Cô ấy đã không đang nghe nhạc khi tôi bước vào phòng cô ấy).
  • Dạng tương lai tiếp diễn: S + will not + be + V-ing + (O). Ví dụ: This time next week, I will not be sitting in this office. (Nghĩa: Giờ này tuần sau, tôi sẽ không đang ngồi trong văn phòng này nữa).

Câu phủ định trong các thì hoàn thành

Đối với câu phủ định ở dạng các thì hoàn thành sẽ thêm “not” sau các trợ động từ như: have, has, had, will have,… Cấu trúc phổ biến:

  • Dạng hiện tại hoàn thành: S + have/has + not + V3 + (O).
    Ví dụ: She hasn’t finished her homework yet. (Nghĩa: Cô ấy vẫn chưa làm xong bài tập về nhà).
  • Dạng hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + not + been + V-ing + (O).
    Ví dụ: He hasn’t been working here for very long. (Nghĩa: Anh ấy đã không làm việc ở đây được lâu rồi).
  • Dạng quá khứ hoàn thành: S + had not/(hadn’t) + V3 + (O).
    Ví dụ: They hadn’t received the invitation, so they didn’t come to the party. (Nghĩa: Họ đã không nhận được thư mời, vì vậy họ đã không đến bữa tiệc).
  • Dạng quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had not + been + V-ing + (O).
    Ví dụ: The ground was dry because it hadn’t been raining for weeks. (Nghĩa: Mặt đất khô khốc vì trời đã không mưa suốt nhiều tuần liền).
  • Dạng tương lai hoàn thành: S + will not + have + V3 + (O).
    Ví dụ: We will not have completed the renovation by next month. (Nghĩa: Chúng ta sẽ không hoàn thành việc cải tạo trước tháng sau đâu).
  • Dạng tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will not + have + been + V-ing + (O).
    Ví dụ: By the time the train arrives, we won’t have been waiting for more than ten minutes. (Nghĩa: Tính đến lúc tàu tới, chúng tôi sẽ chưa phải chờ quá mười phút đâu).

Cách tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh

Mặc dù kiến thức về câu phủ định không quá phức tạp nhưng nếu không chú ý đến các dạng phổ biến của nó thì người học có thể dễ dàng nhầm lẫn. Dưới đây là những cách tạo thành của dạng câu này trong tiếng Anh dễ hiểu nhất. Cụ thể:

Thêm từ “not” vào câu khẳng định

Đây là cách phổ biến đơn giản để tạo thành câu phủ định tiếng Anh. Chỉ cần thêm từ “not” sau các động từ to be, trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu là bạn đã có một câu phủ định cơ bản. Các cấu trúc thường gặp:

  • Với to be: S + to be + not + O.
  • Với thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn (dùng trợ động từ): S + do/does/did + not + V.
  • Với các thì tiếp diễn: S + to be + not + V-ing.
  • Với thì hoàn thành: S + has/have/had + not + P2.
  • Với tương lai đơn: S + will/shall + not + V.
  • Với động từ khuyết thiếu: S + modal verb + not + V.

Ví dụ:

  • There are not many strawberries this winter => Nghĩa: Không có nhiều dâu tây vào mùa đông.
  • My mother does not often go shopping => Nghĩa: Mẹ tôi không thường xuyên đi mua sắm.
  • It was not raining when we left => Nghĩa: Trời không mưa khi chúng tôi rời đi.
  • He has not cut the call yet => Nghĩa: Anh ấy vẫn chưa cúp máy.
  • We won’t go to the beach this summer => Nghĩa: Chúng tôi sẽ không đi biển vào mùa hè này.
  • I cannot swim when it’s cold => Nghĩa: Tôi không thể bơi khi trời lạnh.
Câu phủ định dùng nhiều phổ biến trong giao tiếp và văn viết
Câu phủ định dùng nhiều phổ biến trong giao tiếp và văn viết

Sử dụng các từ phủ định trong tiếng Anh

Một số từ như: no, nobody, nothing, none, nowhere, neither, no one thường được dùng để tạo ra câu phủ định mà không cần dùng đến “not”.

Ví dụ:

  • No one had gathered on the square => Nghĩa: Không có ai tụ tập ở quảng trường.
  • None of us were present for his birthday => Nghĩa: Không ai trong chúng tôi đến dự sinh nhật anh ấy.

Sử dụng các trạng từ phủ định

Ngoài cách sử dụng trên thì bạn có thể dùng các trạng từ phủ định thay thế “not” như sau: never, rarely, seldom, hardly, scarcely,…

Ví dụ:

  • We hardly eat outside => Nghĩa: Chúng tôi hiếm khi ăn ở ngoài.
  • I have never visited the Ho Chi Minh museum => Nghĩa: Tôi chưa bao giờ tới thăm bảo tàng Hồ Chí Minh.

Câu phủ định tiếng Anh với “any/no”

Trong những trường hợp dùng “some” ở câu khẳng định bạn có thể thay thế bằng “any” hoặc “no” trong câu phủ định. Ví dụ:

  • There isn’t any apple in the fridge => Nghĩa: Không có quả táo nào trong tủ lạnh.
  • My mother doesn’t have any money => Nghĩa: Mẹ tôi không có chút tiền nào cả.

Câu phủ định với “no matter…”

Cấu trúc “No matter + wh-” mang nghĩa “dù cho…” cũng là một dạng câu phủ định thường gặp trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng để đưa ra những phản bác, không đồng ý.

  • Ví dụ: No matter how good you are, I can’t forgive you => Nghĩa: Dù bạn có giỏi thế nào, tôi vẫn không thể tha thứ.
No matter phản bác, không đồng ý dù cho xảy ra như thế nào
No matter phản bác, không đồng ý dù cho xảy ra như thế nào

Câu phủ định với not … at all/at all

Để nhấn mạnh sự phủ định rõ ràng hơn bạn có thể sử dụng cụm từ “not … at all” mang nghĩa “không … chút nào”. Ví dụ: My new haircut is not pretty at all => Nghĩa: Kiểu tóc mới của tôi không đẹp chút nào.

Câu phủ định song song

Đây là kiểu câu phủ định dùng để nhấn mạnh và thường có dạng: Mệnh đề phủ định + even/much less/still less + danh từ/động từ. Ví dụ: Linda doesn’t like magazines, much less textbooks => Nghĩa: Linda không thích tạp chí, chứ đừng nói đến sách giáo khoa.

Cần học tốt cấu trúc để sử dụng câu chính xác
Cần học tốt cấu trúc để sử dụng câu chính xác

Phủ định đi kèm với so sánh

Đây là một kiểu câu phủ định trong tiếng Anh dùng để diễn tả mức độ tuyệt đối không thể chịu đựng được. Ví dụ: I couldn’t suffer him anymore => Nghĩa: Tôi không thể chịu đựng anh ta thêm nữa.

Câu phủ định tiếng Anh với một số động từ đặc biệt

Bạn có thể đặt từ “not” vào trước động từ chính thay vì mệnh đề sau với các động từ như think, believe, suppose, imagine,… Ví dụ: I don’t believe he will come => Nghĩa: Tôi không tin là anh ấy sẽ đến.

Câu phủ định dùng khá đơn giản
Câu phủ định dùng khá đơn giản

Câu phủ định mang nghĩa câu mệnh lệnh

Câu mệnh mệnh không chỉ dùng để đưa ra yêu cầu mà còn để ngăn cản hoặc khuyên ai đó không làm việc gì. Khi muốn biểu đạt ý nghĩa này tiếng Anh sử dụng cấu trúc phủ định rất đơn giản nhưng hiệu quả. Ví dụ: Don’t forget to bring your ID => Nghĩa: Đừng quên mang theo giấy tờ tùy thân.

Câu hỏi phủ định

Câu hỏi phủ định là một dạng câu hỏi thường được dùng để nhấn mạnh sự ngạc nhiên, khẳng định lại thông tin hoặc kỳ vọng một câu trả lời cụ thể. Dạng câu này rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày giúp thể hiện sắc thái cảm xúc rõ ràng hơn. 

Ví dụ: “Haven’t you finished your homework?” => Nghĩa: Bạn chưa làm xong bài tập à?

Dạng câu phủ định gặp rất nhiều trong bài thi
Dạng câu phủ định gặp rất nhiều trong bài thi

Lưu ý khi dùng câu phủ định

Khi sử dụng câu phủ định bạn cần ghi nhớ một số nguyên tắc ngữ pháp để tránh mắc lỗi thường gặp. Dưới đây là những điểm quan trọng cần lưu ý, cụ thể:

  • Không sử dụng hai từ phủ định trong một câu,trừ phi dùng để nhấn mạnh trong văn nói không trang trọng.
  • “Not” phải được đặt đúng vị trí sau động từ to be, trợ động từ hoặc động từ khuyết thiếu.
  • Phân biệt rõ cách dùng giữa “no” và “not” để tránh sai cấu trúc.
  • Không dùng “any” trong câu khẳng định mà nên dùng “some”, không dùng “some” trong câu phủ định.
  • Khi sử dụng trạng từ phủ định như never, rarely, seldom thì không cần thêm “not” nữa.
  • Câu phủ định với “no one, nothing, none,…” thì cần chia động từ ở số ít.
  • Trong câu mệnh lệnh phủ định bắt đầu bằng “don’t” hoặc “let’s not”.
  • Câu hỏi phủ định dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, xác nhận hoặc mong đợi một câu trả lời nhất định.
  • Không nên dịch máy móc từ tiếng Việt sang tiếng Anh khi tạo câu phủ định vì cấu trúc có thể khác biệt.
Some dùng cho câu khẳng định, any dùng cho câu phủ định trong tiếng Anh
Some dùng cho câu khẳng định, any dùng cho câu phủ định trong tiếng Anh

Bài tập về câu phủ định tiếng Anh

Bạn hãy làm các dạng bài tập dưới đây để nắm chắc cấu trúc và biết cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh. Tham khảo:

Bài 1: Biến đổi các câu sau sang dạng phủ định

Yêu cầu: Viết lại các câu sau dưới dạng phủ định ngữ pháp chính xác, giữ nguyên thì của câu.

  1. Anna cleans her room on Saturdays.
  2. The boys are helping their teacher.
  3. There was a book on the table.
  4. We have seen that film before.
  5. She will join the English club next month.
  6. They speak French at home.
  7. The train arrived on time.
  8. He is waiting for the bus.

Bài 2: Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành câu phủ định

Yêu cầu: Đọc kỹ câu và chọn đáp án đúng để tạo câu phủ định hoàn chỉnh.

  1. Lisa __________ enjoy loud music.
    a. don’t
    b. doesn’t
    c. didn’t
  2. There __________ any pencils in the box.
    a. isn’t
    b. aren’t
    c. wasn’t
  3. We __________ eaten breakfast yet.
    a. hadn’t
    b. haven’t
    c. didn’t
  4. They __________ watching a movie when I called.
    a. weren’t
    b. aren’t
    c. isn’t

Đáp án gợi ý

Bài 1:

  1. Anna doesn’t clean her room on Saturdays.
  2. The boys aren’t helping their teacher.
  3. There wasn’t a book on the table.
  4. We haven’t seen that film before.
  5. She won’t join the English club next month.
  6. They don’t speak French at home.
  7. The train didn’t arrive on time.
  8. He isn’t waiting for the bus.

Bài 2:

  1. b: doesn’t
  2. b: aren’t
  3. b: haven’t
  4. a: weren’t

Trên bài viết là toàn bộ cấu trúc và cách dùng chuẩn của câu phủ định trong tiếng Anh. Dạng câu này sử dụng khá đơn giản khi bạn chú tâm học thuộc công thức cấu trúc. Nếu muốn học tiếng Anh bài bản hoặc muốn biết thêm nhiều dạng cấu trúc ngữ pháp khác, bạn hãy đồng hành cùng Edulife. Mọi thắc mắc hoặc đăng ký học liên hệ hotline 1800 6581 hoặc truy cập website https://edulife.com.vn.

Đánh giá bài viết post
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Câu ghép là gì? Hướng dẫn cách dùng chuẩn khi học tiếng Anh
  • Từ vựng chủ đề Education và cách học từ vựng hiệu quả hơn
  • Lợi ích và cách học từ vựng bằng flashcard
  • Thông thạo cấu trúc Asked nhanh chóng, dễ hiểu nhất
  • Cách dùng chuẩn cấu trúc After trong tiếng Anh A-Z
  • Cách dùng chuẩn cấu trúc Advise tiếng Anh cho người mới
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn