Kết quả bài thi Aptis được trình bày dưới 2 dạng là dạng điểm số và dạng cấp độ CEFR (gồm CEFR từng kỹ năng và CEFR tổng quát). Để đọc hiểu được bảng điểm Aptis, bạn có thể tham khảo những thông tin chi tiết về Aptis Score trong bài viết dưới đây.
Thang điểm Aptis từng phần
Mỗi kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết và Ngữ pháp & Từ vựng trong bài thi Aptis sẽ có thang điểm 0-50 điểm cho mỗi phần nhằm đánh giá chính xác trình độ của thí sinh đối với từng kỹ năng.
Nếu thí sinh thi Aptis 4 kỹ năng, thí sinh sẽ nhận được điểm tổng cuối cùng (Final Scale Score) từ 0-200 điểm.
Điểm Aptis dạng điểm số sẽ được quy đổi sang cấp độ CEFR (Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của Châu Âu) như sau:
Điểm Aptis | CEFR |
Dưới 40 điểm | A1 |
40 – 80 điểm | A2 |
80 – 120 điểm | B1 |
120 – 160 điểm | B2 |
160 – 180 điểm | C1 |
180 – 200 điểm | C2 |
Cách tính điểm bài thi Aptis
Đối với kỹ năng Nghe, Đọc và phần thi Ngữ pháp & Từ vựng trong bài thi Aptis, thí sinh làm bài thi dạng trắc nghiệm và được chấm hoàn toàn trên máy. Mỗi kỹ năng có 25 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có giá trị là 2 điểm. Ví dụ thí sinh làm đúng 22/25 câu thì kết quả dạng số sẽ là 44/50.
Đối với kỹ năng Nói và Viết, điểm số sẽ do ban giám khảo chấm và đưa ra kết quả điểm số theo thang điểm 0 – 50.
Tổng điểm bài thi Aptis dạng điểm số sẽ là tổng điểm của các kỹ năng. Nếu thí sinh thi Aptis 1 kỹ năng, tổng điểm sẽ là 0-50, 2 kỹ năng là 0-100, 3 kỹ năng là 0-150 và 4 kỹ năng là 0-200.
Lưu ý: Điểm số của phần thi Ngữ pháp & Từ vựng tuy không được tính vào tổng điểm nhưng sẽ ảnh hưởng đến kết quả điểm cuối cùng.
Điểm Aptis dạng số sẽ được chuyển sang CEFR khi và chỉ khi thí sinh làm bài thi Aptis 4 kỹ năng. Mức quy đổi sẽ khác nhau đối với từng dạng bài thi Aptis và với từng kỹ năng.
Ví dụ, thí sinh thi Aptis General 4 kỹ năng, điểm Aptis dạng số sẽ được quy đổi sang CEFR là:
Kỹ năng | A1 | A2 | B1 | B2 | C |
Listening | 8 | 16 | 24 | 34 | 42 |
Reading | 8 | 16 | 26 | 38 | 46 |
Writing | 6 | 18 | 26 | 40 | 48 |
Speaking | 4 | 16 | 26 | 41 | 48 |
Cấp độ CEFR tổng quát (Overall CEFR Grade) sẽ được tính dựa trên mức CEFR của từng kỹ năng. Ví dụ bạn muốn đạt Aptis B1, bạn cần đạt ít nhất 2 kỹ năng trình độ B1 và 2 kỹ năng trình độ A2.
Để hiểu rõ hơn về phần này, bạn có thể tham khảo bảng minh hoạ cho việc tính cấp độ CEFR tổng cho bài thi Aptis của Karen Dunn (2020) thuộc nhóm nghiên cứu về đánh giá của Hội đồng Anh dưới đây:
Listening | Reading | Writing | Speaking | Overall |
A2 | A2 | A2 | B1 | A2 |
A2 | A2 | B1 | B1 | B1 |
A2 | B1 | B1 | B1 | B1 |
Cách đọc điểm kết quả bài thi Aptis (Aptis Score)
Phiếu kết quả Aptis Score sẽ bao gồm mã QR, ID, thông tin cá nhân của thí sinh, ngày thi, phiên bản bài thi và bảng điểm Aptis (Aptis Score Table) dạng điểm số và dạng CEFR.
Trong đó:
- Numerical Score là điểm Aptis dạng số, bao gồm tên kỹ năng (skill name) và điểm kỹ năng (skill core).
- CEFR Skill Profile là hồ sơ kỹ năng CEFR với cấp độ CEFR (CEFR grade) từ A0 đến C1 cho từng kỹ năng và CEFR tổng quát (Overall CEFR Grade)
Thí sinh có thể biết mình đạt Aptis cấp độ nào thông qua cấp độ CEFR tổng thể (Overall CEFR level). Ví dụ, phiếu điểm có dòng “Overall CEFR level: C1” tức là thí sinh đạt bằng Aptis C1.
Ngoài ra, theo cập nhật từ 01/09/2024, phiếu kết quả của chứng chỉ Aptis Esol có một số thay đổi như:
- Tên chi tiết của chứng chỉ sẽ được bổ sung cấp độ văn bằng của Vương quốc Anh tương ứng với trình độ CEFR thể hiện năng lực tiếng Anh của thí sinh.
- Phiên bản bài thi Aptis sẽ được thay bằng từ “Variant”. (Trước đây là “Qualification”)
- Thêm số văn bằng tiêu chuẩn (Qualification number) của Cục Kiểm định Chất lượng và Quy chế thi của Vương quốc Anh (Ofqual) tương ứng với trình độ CEFR tổng quát mà thí sinh đạt được.
- Nếu thí sinh dự thi phiên bản bài thi Aptis ESOL General hoặc Aptis ESOL for Teachers và đạt trên trình độ B2, cấp độ CEFR hiển thị trên chứng chỉ sẽ là trình độ C1.
Ngoài ra, thí sinh dự thi phiên bản Aptis ESOL General/ Aptis ESOL for Teachers đạt trình độ dưới A1 và phiên bản Aptis ESOL Advanced đạt trình độ dưới B1 sẽ không được nhận chứng chỉ Aptis ESOL. Thay vào đó, thí sinh sẽ nhận được một thư xác nhận.
Có thể thấy, cách tính điểm và đọc hiểu bảng điểm Aptis khá đơn giản. Hy vọng với những thông tin về Aptis Core được chia sẻ trong bài viết trên, bạn đã có thể tự tính điểm bài thi Aptis của mình. Nếu bạn quan tâm đến các thông tin khác về chứng chỉ Aptis, hãy theo dõi EduLife để không bỏ lỡ những bài viết mới nhất.