Thì tương lai đơn là chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà chúng ta cần nắm rõ. Để dễ dàng ghi nhớ cách dùng, cấu trúc của loại thì này, trong quá trình học, Edulife khuyên bạn nên lấy ví dụ cụ thể, minh hoạ cho kiến thức. Dưới đây là tổng hợp 120+ ví dụ thì tương lai đơn giúp bạn chinh phục mọi bài thi, lưu ngay lại nhé!
Ví dụ thì tương lai đơn theo công thức
Nếu chỉ học qua các công thức, lý thuyết suông cơ bản, bạn sẽ khó ứng dụng được kiến thức ngữ pháp đó vào giao tiếp hoặc giải quyết các bài tập thường gặp. Việc học lý thuyết cấu trúc kèm ví dụ minh hoạ về thì tương lai đơn sẽ giúp bạn hiểu được ngữ cảnh sử dụng và áp dụng hiệu quả hơn.
Ví dụ thì tương lai đơn dạng khẳng định
Công thức câu khẳng định thì tương lai đơn: S + will + V (nguyên mẫu) + …
Ví dụ thì tương lai đơn dạng khẳng định:
Ví dụ | Ý nghĩa |
Emma will join a dance class next month. | Emma sẽ tham gia một lớp học nhảy vào tháng tới. |
Lucas will cook a special dinner for my birthday. | Lucas sẽ nấu một bữa tối đặc biệt cho sinh nhật tôi. |
Noah and Olivia will buy a new apartment next year. | Noah và Olivia sẽ mua một căn hộ mới vào năm sau. |
Ethan will submit his assignment before the deadline. | Ethan sẽ nộp bài tập trước thời hạn. |
Sophia and I will paint the living room this weekend. | Sophia và tôi sẽ sơn lại phòng khách vào cuối tuần này. |
Mia will enjoy this movie a lot! | Mia sẽ rất thích bộ phim này! |
James will repair his bicycle tomorrow. | James sẽ sửa chiếc xe đạp của anh ấy vào ngày mai. |
The store will introduce a new clothing line soon. | Cửa hàng sẽ giới thiệu một dòng quần áo mới sớm thôi. |
Ava will start learning how to play the violin. | Ava sẽ bắt đầu học chơi violin. |
Liam’s team will compete in the national tournament. | Đội của Liam sẽ thi đấu trong giải đấu quốc gia. |

Ví dụ thì tương lai đơn dạng phủ định
Công thức câu phủ định thì tương lai đơn: S + will not (won’t) + V (nguyên mẫu) + …
Ví dụ thì tương lai đơn dạng phủ định:
Ví dụ | Ý nghĩa |
Emma won’t stay up late on Saturday. | Emma sẽ không thức khuya vào thứ Bảy. |
Lucas won’t attend the workshop next week. | Lucas sẽ không tham gia hội thảo vào tuần tới. |
Noah and Olivia won’t visit their grandparents this holiday. | Noah và Olivia sẽ không đến thăm ông bà vào kỳ nghỉ này. |
Ethan won’t buy a new laptop this month. | Ethan sẽ không mua một chiếc laptop mới trong tháng này. |
Sophia and I won’t order takeout for dinner. | Sophia và tôi sẽ không gọi đồ ăn mang về cho bữa tối. |
Mia won’t change her phone anytime soon. | Mia sẽ không đổi điện thoại trong thời gian sắp tới. |
James won’t go to the gym tomorrow. | James sẽ không đến phòng gym vào ngày mai. |
The bookstore won’t offer discounts next month. | Hiệu sách sẽ không giảm giá vào tháng sau. |
Ava won’t skip her English class. | Ava sẽ không bỏ lỡ buổi học tiếng Anh của cô ấy. |
Liam’s team won’t give up in the final round. | Đội của Liam sẽ không bỏ cuộc trong vòng chung kết. |

Ví dụ thì tương lai đơn dạng nghi vấn
Cấu trúc câu nghi vấn thì tương lai đơn: Will + S + V (nguyên mẫu) + …?
Ví dụ câu nghi vấn thì tương lai đơn:
Ví dụ | Ý nghĩa |
Will Emma visit her aunt next weekend? | Emma sẽ đến thăm dì của cô ấy vào cuối tuần tới chứ? |
Will Lucas call me after work? | Lucas sẽ gọi cho tôi sau giờ làm chứ? |
Will Noah and Olivia go to the music festival tomorrow? | Noah và Olivia sẽ đi lễ hội âm nhạc vào ngày mai chứ? |
Will Ethan buy a new phone this summer? | Ethan sẽ mua một chiếc điện thoại mới vào mùa hè này chứ? |
Will Sophia and I have a road trip next Saturday? | Sophia và tôi sẽ đi du lịch bằng ô tô vào thứ Bảy tới chứ? |
Will Mia’s brother help her move to a new apartment? | Anh trai của Mia sẽ giúp cô ấy chuyển đến căn hộ mới chứ? |
Will the weather be cold next week? | Thời tiết sẽ lạnh vào tuần tới chứ? |
Will Ava pass the driving test? | Ava sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe chứ? |
Will Liam and his friends arrive at the airport on time? | Liam và bạn của anh ấy sẽ đến sân bay đúng giờ chứ? |
Will you join Lucas for lunch tomorrow? | Bạn sẽ ăn trưa cùng Lucas vào ngày mai chứ? |

Ví dụ thì tương lai đơn dạng Wh-questions
Cấu trúc thì tương lai đơn dạng câu hỏi: Wh- + will + S + V (nguyên mẫu) + …?
Ví dụ thì tương lai đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi:
Ví dụ | Ý nghĩa |
What will Emma do during the holiday? | Emma sẽ làm gì trong kỳ nghỉ? |
When will Lucas arrive at the train station? | Khi nào Lucas sẽ đến ga tàu? |
Where will Noah and Olivia stay in London? | Noah và Olivia sẽ ở đâu tại London? |
Why will Ethan leave the party early? | Tại sao Ethan sẽ rời khỏi bữa tiệc sớm? |
How will Sophia and I travel to New York? | Sophia và tôi sẽ đi đến New York bằng cách nào? |
Who will help Mia organize the event? | Ai sẽ giúp Mia tổ chức sự kiện? |
Which book will Ava read next? | Ava sẽ đọc cuốn sách nào tiếp theo? |
What time will the football match start? | Mấy giờ trận bóng đá sẽ bắt đầu? |
How much will this laptop cost? | Chiếc laptop này sẽ có giá bao nhiêu? |
How long will Liam stay in Australia? | Liam sẽ ở Úc bao lâu? |

Ví dụ thì tương lai đơn theo cách dùng
Học cách dùng thì tương lai đơn qua các ví dụ minh hoạ giúp bạn hiểu rõ bản chất của thì và ứng dụng linh hoạt hơn vào từng tình huống cụ thể. Edulife đã tổng hợp các ví dụ thì tương lai đơn theo từng cách dùng dưới đây giúp bạn dễ hình dung.
Ví dụ thì tương lai đơn mô tả dự đoán trong tương lai theo cảm nhận chủ quan
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một dự đoán hoặc nhận định về tương lai dựa trên cảm nhận chủ quan, không có căn cứ thực tế rõ ràng.
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ | Ý nghĩa |
I think it will rain tomorrow. | Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa. |
She will probably become a famous singer. | Cô ấy có lẽ sẽ trở thành một ca sĩ nổi tiếng. |
They will win the match, I’m sure. | Tôi chắc chắn họ sẽ thắng trận đấu. |
He will be very successful in the future. | Anh ấy sẽ rất thành công trong tương lai. |
You will love this movie, trust me! | Bạn sẽ thích bộ phim này, tin tôi đi! |
This city will be much more crowded in 10 years. | Thành phố này sẽ đông đúc hơn nhiều trong 10 năm nữa. |
I don’t think she will pass the exam. | Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đậu kỳ thi. |
People will travel to Mars one day. | Một ngày nào đó, con người sẽ du hành đến sao Hỏa. |
He will regret his decision soon. | Anh ấy sẽ sớm hối hận về quyết định của mình. |
You won’t believe how amazing this place will be! | Bạn sẽ không tin được nơi này sẽ tuyệt vời thế nào đâu! |

Ví dụ thì tương lai đơn diễn tả một quyết định được đưa ra tức thì
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định được đưa ra ngay lập tức tại thời điểm nói, mà không có kế hoạch hay sự chuẩn bị trước.
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ | Ý nghĩa |
I’m thirsty. I will get some water. | Tôi khát nước. Tôi sẽ lấy một ít nước. |
She looks tired. I will help her carry the bags. | Cô ấy trông mệt mỏi. Tôi sẽ giúp cô ấy mang túi. |
It’s raining! I will take an umbrella. | Trời đang mưa! Tôi sẽ lấy một chiếc ô. |
I don’t have my phone. I will call you later. | Tôi không có điện thoại bên mình. Tôi sẽ gọi cho bạn sau. |
Someone is knocking. I will open the door. | Có ai đó đang gõ cửa. Tôi sẽ mở cửa. |
I forgot my wallet. I will borrow some money from you. | Tôi quên ví mất rồi. Tôi sẽ mượn bạn ít tiền. |
We are lost. I will ask for directions. | Chúng ta bị lạc rồi. Tôi sẽ hỏi đường. |
I can’t solve this problem. I will ask the teacher. | Tôi không thể giải quyết vấn đề này. Tôi sẽ hỏi giáo viên. |
You look cold. I will lend you my jacket. | Bạn trông có vẻ lạnh. Tôi sẽ cho bạn mượn áo khoác. |
We have nothing for dinner. I will order some food. | Chúng ta không có gì cho bữa tối. Tôi sẽ đặt đồ ăn. |

Ví dụ thì tương lai đơn diễn tả dự định trong tương lai nhưng mơ hồ
Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một dự định trong tương lai nhưng còn mơ hồ, chưa có kế hoạch cụ thể và mức độ chắc chắn không cao.
Ví dụ | Ý nghĩa |
I will travel to Europe someday. | Tôi sẽ đi du lịch châu Âu vào một ngày nào đó. |
She will start learning Spanish soon. | Cô ấy sẽ bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha sớm thôi. |
They will open a coffee shop in the future. | Họ sẽ mở một quán cà phê trong tương lai. |
He will write a book one day. | Một ngày nào đó, anh ấy sẽ viết một cuốn sách. |
We will buy a house near the beach. | Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà gần biển. |
My brother will change his job next year. | Anh trai tôi sẽ đổi công việc vào năm sau. |
I will get a pet when I have time. | Tôi sẽ nuôi một con thú cưng khi có thời gian. |
She will try yoga in the near future. | Cô ấy sẽ thử tập yoga trong tương lai gần. |
They will organize a big event someday. | Một ngày nào đó, họ sẽ tổ chức một sự kiện lớn. |
I don’t know when, but I will learn to cook. | Tôi không biết khi nào, nhưng tôi sẽ học nấu ăn. |

Ví dụ thì tương lai đơn dùng để trình bày một lời hứa
Thì tương lai đơn được dùng để trình bày một lời hứa, thể hiện cam kết sẽ làm điều gì đó trong tương lai. Thường đi kèm với cụm từ “I promise” để nhấn mạnh.
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ | Ý nghĩa |
I promise I will always support you. | Tôi hứa tôi sẽ luôn ủng hộ bạn. |
I will never lie to you, I promise. | Tôi sẽ không bao giờ nói dối bạn, tôi hứa. |
I promise I will finish the project on time. | Tôi hứa tôi sẽ hoàn thành dự án đúng hạn. |
I will call you as soon as I arrive. | Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến nơi. |
Don’t worry, I will help you with your homework. | Đừng lo, tôi sẽ giúp bạn làm bài tập. |
I promise I will take care of your cat while you’re away. | Tôi hứa tôi sẽ chăm sóc con mèo của bạn khi bạn đi vắng. |
I will keep your secret, I promise. | Tôi sẽ giữ bí mật của bạn, tôi hứa. |
I promise I will visit you soon. | Tôi hứa tôi sẽ đến thăm bạn sớm. |
Trust me, I will return your book next week. | Tin tôi đi, tôi sẽ trả lại sách cho bạn vào tuần tới. |
I will be there for you whenever you need me. | Tôi sẽ luôn ở bên bạn bất cứ khi nào bạn cần. |

Ví dụ thì tương lai đơn dùng để đưa ra một lời đề nghị
Thì tương lai đơn được dùng để đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ người khác một cách lịch sự và mang tính tự nguyện. Các câu thường bắt đầu với “I will” hoặc “Shall I”.
Ví dụ | Ý nghĩa |
I will carry your bag for you. | Tôi sẽ mang túi giúp bạn. |
Shall I open the window for you? | Tôi mở cửa sổ cho bạn nhé? |
I will help you clean the house. | Tôi sẽ giúp bạn dọn nhà. |
Shall I bring you a cup of coffee? | Tôi mang cho bạn một tách cà phê nhé? |
I will drive you to the airport. | Tôi sẽ lái xe đưa bạn ra sân bay. |
Shall I explain it again? | Tôi giải thích lại nhé? |
I will lend you my jacket if you’re cold. | Tôi sẽ cho bạn mượn áo khoác nếu bạn lạnh. |
Shall I call a taxi for you? | Tôi gọi taxi cho bạn nhé? |
I will fix your computer for you. | Tôi sẽ sửa máy tính giúp bạn. |
Shall I help you with your homework? | Tôi giúp bạn làm bài tập nhé? |

Ví dụ thì tương lai đơn theo dấu hiệu nhận biết
Một số cụm từ thường xuất hiện trong câu sử dụng thì tương lai đơn:
- In + thời gian (trong … nữa)
- Next + thời gian (tiếp theo)
- Tomorrow (ngày mai)
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ với “In + thời gian”
Ví dụ | Ý nghĩa |
I will call you in 5 minutes. | Tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa. |
She will finish her homework in two hours. | Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập trong hai tiếng nữa. |
They will move to a new house in a month. | Họ sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới trong một tháng nữa. |
We will meet again in a few days. | Chúng ta sẽ gặp lại nhau trong vài ngày nữa. |
He will start his new job in three weeks. | Anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới trong ba tuần nữa. |
Ví dụ với “Next + thời gian”
Ví dụ | Ý nghĩa |
I will visit my grandparents next weekend. | Tôi sẽ thăm ông bà vào cuối tuần sau. |
She will go on a business trip next month. | Cô ấy sẽ đi công tác vào tháng tới. |
They will graduate next year. | Họ sẽ tốt nghiệp vào năm sau. |
We will have a holiday next summer. | Chúng tôi sẽ có kỳ nghỉ vào mùa hè tới. |
He will buy a new car next week. | Anh ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần sau. |
Ví dụ với “Tomorrow”
Ví dụ | Ý nghĩa |
I will meet my friend tomorrow. | Tôi sẽ gặp bạn tôi vào ngày mai. |
She will take an important exam tomorrow. | Cô ấy sẽ tham gia một kỳ thi quan trọng vào ngày mai. |
They will play football tomorrow afternoon. | Họ sẽ chơi bóng đá vào chiều mai. |
We will go shopping tomorrow morning. | Chúng tôi sẽ đi mua sắm vào sáng mai. |
He will start his diet tomorrow. | Anh ấy sẽ bắt đầu chế độ ăn kiêng vào ngày mai. |

Ví dụ thì tương lai đơn trong một số cấu trúc đặc biệt
Các cấu trúc đặc biệt sẽ khó nhớ hơn so với công thức thông thường. Bạn có thể áp dụng cách ghi nhớ cấu trúc đặc biệt thông qua phân tích ví dụ cụ thể. Dưới đây là các ví dụ minh hoạ để bạn hình dung dễ hơn!
Ví dụ thì tương lai đơn trong câu hỏi đuôi
Công thức câu hỏi đuôi với thì tương lai đơn:
- Khẳng định → Phủ định trong câu hỏi đuôi:
S + will + V, won’t + S? - Phủ định → Khẳng định trong câu hỏi đuôi:
S + won’t + V, will + S?
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ với công thức: S + will + V, won’t + S?
Ví dụ | Ý nghĩa |
She will come to the party, won’t she? | Cô ấy sẽ đến bữa tiệc, phải không? |
They will finish the project on time, won’t they? | Họ sẽ hoàn thành dự án đúng hạn, phải không? |
He will call you later, won’t he? | Anh ấy sẽ gọi cho bạn sau, phải không? |
We will visit grandma next weekend, won’t we? | Chúng ta sẽ thăm bà vào cuối tuần sau, phải không? |
You will help me with my homework, won’t you? | Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập, phải không? |
Ví dụ với công thức: S + won’t + V, will + S?
Ví dụ | Ý nghĩa |
She won’t forget your birthday, will she? | Cô ấy sẽ không quên sinh nhật bạn, đúng không? |
They won’t be late, will they? | Họ sẽ không đến trễ, đúng không? |
He won’t change his mind, will he? | Anh ấy sẽ không đổi ý, đúng không? |
We won’t cancel the trip, will we? | Chúng ta sẽ không hủy chuyến đi, đúng không? |
You won’t tell anyone my secret, will you? | Bạn sẽ không nói bí mật của tôi cho ai, đúng không? |

Ví dụ thì tương lai đơn dùng trong câu điều kiện loại I
Thì tương lai đơn được sử dụng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I để diễn tả một kết quả có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề If (hiện tại đơn) được thỏa mãn.
Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (nguyên mẫu).
Ví dụ minh hoạ:
Ví dụ | Ý nghĩa |
If Alice studies hard, she will pass the exam. | Nếu Alice học chăm chỉ, cô ấy sẽ đỗ kỳ thi. |
If John calls me, I will answer the phone. | Nếu John gọi cho tôi, tôi sẽ nghe máy. |
If you eat too much, you will feel sick. | Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn sẽ cảm thấy khó chịu. |
If Liam arrives early, we will go to the cinema. | Nếu Liam đến sớm, chúng tôi sẽ đi xem phim. |
If Sarah doesn’t hurry, she will miss the bus. | Nếu Sarah không nhanh lên, cô ấy sẽ lỡ xe buýt. |
If it rains tomorrow, we will stay at home. | Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà. |
If Tom trains regularly, he will become stronger. | Nếu Tom luyện tập thường xuyên, anh ấy sẽ trở nên khỏe hơn. |
If Emma forgets her umbrella, she will get wet. | Nếu Emma quên ô, cô ấy sẽ bị ướt. |
If you don’t drink enough water, you will feel tired. | Nếu bạn không uống đủ nước, bạn sẽ cảm thấy mệt mỏi. |
If Mike helps me, we will finish the project on time. | Nếu Mike giúp tôi, chúng tôi sẽ hoàn thành dự án đúng hạn. |

Học cấu trúc, cách dùng của thì tương lai đơn thông qua các ví dụ minh hoạ dễ hiểu, trực quan sẽ giúp bạn ghi nhớ kiến thức lâu hơn, áp dụng vào thực tế tốt hơn. Hy vọng các ví dụ thì tương lai đơn mà Edulife tổng hợp phía trên sẽ hữu ích dành cho bạn!