EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > 100+ Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Nắm trọn kiến thức​

vstep-bn

100+ Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: Nắm trọn kiến thức​

Hà Trần by Hà Trần
04/08/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Bạn đang tìm hiểu các ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để nắm vững một trong những thì phức hợp nhất của ngữ pháp tiếng Anh? Thì này đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả một hành động đã bắt đầu, kéo dài liên tục trong quá khứ và kết thúc ngay trước một thời điểm hoặc một hành động quá khứ khác. Việc hiểu rõ khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai phổ biến. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp các câu mẫu và giải thích cặn kẽ để bạn tự tin sử dụng thì này.

Nội dung bài viết
  1. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo từng cấu trúc câu
    1. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng khẳng định
    2. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng phủ định
    3. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng nghi vấn
    4. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng Wh-questions
  2. Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Ví dụ theo từng cách dùng
    1. Cách dùng 1: Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc quá khứ
    2. Cách dùng 2: Nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động
    3. Cách dùng 3: Giải thích nguyên nhân của một sự việc trong quá khứ
    4. Lưu ý: Sự khác nhau giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  3. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết
  4. Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với câu điều kiện loại 3

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo từng cấu trúc câu

Học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua các ví dụ cụ thể là cách hiệu quả nhất để ghi nhớ công thức và áp dụng chính xác. Dưới đây là những ví dụ minh họa chi tiết cho từng dạng câu, giúp bạn hiểu rõ bản chất của cấu trúc S + had been + V-ing.

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng khẳng định

Công thức: S + had been + V-ing
Ví dụ Dịch nghĩa
She had been studying for hours before she took a break. Cô ấy đã học suốt nhiều giờ trước khi nghỉ giải lao.
They had been playing football for two hours when it started to rain. Họ đã chơi bóng suốt hai tiếng khi trời bắt đầu mưa.
I had been waiting for the bus for 30 minutes before it arrived. Tôi đã đợi xe buýt suốt 30 phút trước khi nó đến.
He had been working at the company for five years before he got promoted. Anh ấy đã làm việc tại công ty suốt 5 năm trước khi được thăng chức.
We had been living in that city for a decade before moving abroad. Chúng tôi đã sống ở thành phố đó suốt một thập kỷ trước khi chuyển ra nước ngoài.
The dog had been barking loudly before its owner calmed it down. Con chó đã sủa rất to trước khi chủ của nó dỗ dành nó.
She had been cooking dinner for an hour before the guests arrived. Cô ấy đã nấu bữa tối suốt một tiếng trước khi khách đến.
He had been practicing the piano for months before his first performance. Anh ấy đã luyện đàn piano suốt nhiều tháng trước buổi biểu diễn đầu tiên.
The students had been preparing for the exam all week. Các học sinh đã ôn tập suốt cả tuần cho kỳ thi.
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn câu khẳng định ​
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn câu khẳng định ​

Hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và áp dụng đúng ngữ pháp.

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng phủ định

Công thức: S + had not been + V-ing

Ví dụ Dịch nghĩa
She had not been sleeping well before she went to the doctor. Cô ấy đã không ngủ ngon trước khi đi khám bác sĩ.
They had not been practicing enough before the competition. Họ đã không luyện tập đủ trước cuộc thi.
I had not been studying for the test, so I failed. Tôi đã không học bài cho kỳ thi, vì vậy tôi trượt.
He had not been feeling well before he took the medicine. Anh ấy đã không cảm thấy khỏe trước khi uống thuốc.
We had not been living here for long before we moved again. Chúng tôi đã không sống ở đây lâu trước khi lại chuyển đi.
She had not been exercising regularly before she joined the gym. Cô ấy đã không tập thể dục thường xuyên trước khi tham gia phòng tập.
The baby had not been crying before the loud noise startled him. Đứa bé đã không khóc trước khi tiếng động lớn làm nó giật mình.
He had not been working hard before he realized the importance of discipline. Anh ấy đã không làm việc chăm chỉ trước khi nhận ra tầm quan trọng của kỷ luật.
I had not been paying attention in class before the teacher called on me. Tôi đã không chú ý trong lớp trước khi giáo viên gọi tên tôi.
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn câu phủ định ​
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn câu phủ định ​

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng nghi vấn

Công thức: Had + S + been + V-ing?
Ví dụ Dịch nghĩa
Had she been studying all night before the exam? Cô ấy đã học suốt đêm trước kỳ thi à?
Had they been waiting for a long time before the train arrived? Họ đã đợi lâu trước khi tàu đến chưa?
Had he been working at the company for years before his promotion? Anh ấy đã làm việc tại công ty nhiều năm trước khi được thăng chức à?
Had you been practicing the guitar before your first performance? Bạn đã luyện đàn guitar trước buổi biểu diễn đầu tiên chưa?
Had we been walking for hours before we reached the hotel? Chúng ta đã đi bộ hàng giờ trước khi đến khách sạn à?
Had the baby been crying before his mother comforted him? Em bé đã khóc trước khi mẹ dỗ dành à?
Had she been cooking before the guests arrived? Cô ấy đã nấu ăn trước khi khách đến chưa?
Had he been running before he got tired? Có phải anh ấy đã chạy trước khi bị mệt không?
Had they been arguing before they made up? Có phải họ đã tranh cãi trước khi làm lành không?
Had the students been preparing for the test before the teacher reminded them? Các học sinh đã ôn tập trước khi giáo viên nhắc nhở chưa?
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn câu nghi vấn ​
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn câu nghi vấn ​

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng Wh-questions

Công thức: Wh- + had + S + been + V-ing?
Ví dụ Dịch nghĩa
What had she been doing before she went to bed? Cô ấy đã làm gì trước khi đi ngủ?
Where had they been working before they moved to another city? Họ đã làm việc ở đâu trước khi chuyển đến thành phố khác?
Why had he been feeling so tired before the holiday? Tại sao anh ấy đã cảm thấy mệt trước kỳ nghỉ?
Who had been teaching them before the new teacher arrived? Ai đã dạy họ trước khi giáo viên mới đến?
How long had you been studying before you passed the exam? Bạn đã học bao lâu trước khi đỗ kỳ thi?
What had she been cooking before the power went out? Cô ấy đã nấu gì trước khi mất điện?
Why had they been arguing before the manager stepped in? Tại sao họ đã tranh cãi trước khi quản lý can thiệp?
When had he been practicing before the competition? Anh ấy đã bắt đầu luyện tập khi nào trước cuộc thi?
How had you been feeling before you saw the doctor? Bạn đã cảm thấy thế nào trước khi gặp bác sĩ?
What had they been discussing before the meeting ended? Họ đã thảo luận gì trước khi cuộc họp kết thúc?
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng câu hỏi Wh-questions​
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dạng câu hỏi Wh-questions​

Đừng bỏ qua cách chia động từ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nếu bạn muốn sử dụng thì này đúng trong các bài tập và bài viết học thuật.

Khi nào dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn? Ví dụ theo từng cách dùng

Việc học thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thông qua các tình huống sử dụng cụ thể sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất và tránh nhầm lẫn với các thì khác như quá khứ hoàn thành hay quá khứ tiếp diễn. Các ví dụ dưới đây được phân loại theo từng mục đích sử dụng, giúp bạn ghi nhớ và áp dụng dễ dàng hơn.

Cách dùng 1: Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một mốc quá khứ

Đây là cách dùng phổ biến nhất, dùng để miêu tả một hành động kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, và hành động đó kết thúc ngay trước khi một hành động khác trong quá khứ xảy ra.

Ví dụ Dịch nghĩa
She had been reading for two hours before she fell asleep. Cô ấy đã đọc sách suốt hai tiếng trước khi ngủ thiếp đi.
They had been playing soccer for an hour before it started to rain. Họ đã chơi bóng suốt một tiếng trước khi trời bắt đầu mưa.
I had been studying all morning before my friends came over. Tôi đã học cả buổi sáng trước khi bạn tôi đến chơi.
He had been working at the company for five years before he got promoted. Anh ấy đã làm việc tại công ty suốt năm năm trước khi được thăng chức.
We had been waiting for the bus for 30 minutes before it arrived. Chúng tôi đã đợi xe buýt suốt 30 phút trước khi nó đến.
She had been practicing the piano for months before her first concert. Cô ấy đã luyện đàn piano suốt nhiều tháng trước buổi biểu diễn đầu tiên.
They had been talking for hours before they realized it was midnight. Họ đã trò chuyện hàng giờ trước khi nhận ra đã nửa đêm.
The baby had been crying for a long time before his mother comforted him. Em bé đã khóc suốt một thời gian dài trước khi mẹ dỗ dành.
I had been cooking dinner for an hour before my guests arrived. Tôi đã nấu bữa tối suốt một tiếng trước khi khách đến.
She had been running for 30 minutes before she stopped to rest. Cô ấy đã chạy suốt 30 phút trước khi dừng lại nghỉ ngơi.
Cách dùng thứ nhất của thì Quá khứ HTTD
Cách dùng thứ nhất của thì Quá khứ HTTD

Cách dùng 2: Nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động

Khi mục đích chính là để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã diễn ra trong quá khứ, ta sử dụng thì này. Điểm tập trung ở đây là quá trình, không phải kết quả.

Ví dụ Dịch nghĩa
He was tired. He had been working all night. Anh ấy mệt. Anh ấy đã làm việc suốt cả đêm.
She had been waiting for him for three hours when he finally showed up. Cô ấy đã chờ anh ấy suốt ba tiếng đồng hồ khi anh ấy cuối cùng cũng xuất hiện.
They had been living in the city for a decade before moving to the countryside. Họ đã sống ở thành phố suốt một thập kỷ trước khi chuyển về quê.
I had been studying French for two years before I traveled to France. Tôi đã học tiếng Pháp suốt hai năm trước khi đi Pháp.
We had been discussing the project for hours. Chúng tôi đã thảo luận về dự án suốt hàng giờ.
The dog had been barking all morning. Con chó đã sủa suốt cả buổi sáng.
She had been practicing yoga every day for months. Cô ấy đã tập yoga mỗi ngày trong nhiều tháng.
The students had been preparing for the exam for weeks. Các học sinh đã ôn tập cho kỳ thi suốt nhiều tuần.
He had been running five kilometers every day before his injury. Anh ấy đã chạy 5km mỗi ngày trước khi bị chấn thương.
I had been waiting for this opportunity for years. Tôi đã chờ đợi cơ hội này suốt nhiều năm.
Cách dùng thứ hai của thì Quá khứ HTTD
Cách dùng thứ hai của thì Quá khứ HTTD

Cách dùng 3: Giải thích nguyên nhân của một sự việc trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để giải thích nguyên nhân của một sự việc quá khứ. Hành động kéo dài (nguyên nhân) dẫn đến một kết quả hoặc trạng thái cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ Dịch nghĩa
She was exhausted because she had been working all day. Cô ấy kiệt sức vì đã làm việc cả ngày.
He was wet because he had been walking in the rain. Anh ấy bị ướt vì đã đi bộ dưới mưa.
They were hungry because they had been running for hours. Họ đói vì đã chạy suốt hàng giờ.
Her eyes were red because she had been crying. Mắt cô ấy đỏ vì đã khóc.
He was tired because he had been studying all night. Anh ấy mệt vì đã học suốt đêm.
The road was slippery because it had been snowing. Con đường trơn trượt vì tuyết đã rơi.
I was late because I had been waiting for the bus for too long. Tôi đến muộn vì đã đợi xe buýt quá lâu.
She was coughing because she had been smoking too much. Cô ấy ho vì đã hút thuốc quá nhiều.
He lost his voice because he had been shouting at the match. Anh ấy mất giọng vì đã hét trong trận đấu.
They were covered in dust because they had been cleaning the house. Họ bị phủ đầy bụi vì đã dọn dẹp nhà cửa.
Cách dùng thứ ba của thì Quá khứ HTTD
Cách dùng thứ ba của thì Quá khứ HTTD

Lưu ý: Sự khác nhau giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Một điểm cần lưu ý là sự khác biệt tinh tế giữa hai thì này. Thì quá khứ hoàn thành (had + V3/V-ed) nhấn mạnh sự hoàn tất, kết quả của hành động. Trong khi đó, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been + V-ing) lại nhấn mạnh quá trình, sự liên tục và khoảng thời gian của hành động.

  • Ví dụ 1: He had repaired the car by 5 PM. (Anh ấy đã sửa xong chiếc xe trước 5 giờ chiều -> nhấn mạnh kết quả: xe đã được sửa xong).
  • Ví dụ 2: He was tired because he had been repairing the car for 3 hours. (Anh ấy mệt vì đã sửa xe suốt 3 tiếng -> nhấn mạnh quá trình: hành động sửa xe kéo dài).

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết

Việc nhận diện các dấu hiệu giúp bạn nhanh chóng xác định khi nào cần sử dụng thì này. Các cụm từ chỉ thời gian như until then, by the time, before, after, for, since thường xuất hiện trong câu có thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là các ví dụ cụ thể.

Dấu hiệu Giải thích Ví dụ
Until then Diễn tả một hành động đã diễn ra liên tục trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ. She had been working at the company until then.
(Cô ấy đã làm việc tại công ty cho đến lúc đó.)
By the time Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. By the time the movie started, they had been talking for 30 minutes.
(Trước khi bộ phim bắt đầu, họ đã nói chuyện suốt 30 phút.)
For + khoảng thời gian Nhấn mạnh hành động đã kéo dài bao lâu. He had been living there for ten years before he moved.
(Anh ấy đã sống ở đó suốt 10 năm trước khi chuyển đi.)
Since + mốc thời gian Chỉ thời điểm bắt đầu của hành động kéo dài. She had been studying since 8 AM before her friends arrived.
(Cô ấy đã học từ 8 giờ sáng trước khi bạn bè đến.)
Before / After Giúp xác định trình tự của hai hành động trong quá khứ. She had been sleeping before the alarm rang.
(Cô ấy đã ngủ trước khi chuông báo thức kêu.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với câu điều kiện loại 3

Trong câu điều kiện loại 3, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng trong mệnh đề ‘If’ để diễn tả một điều kiện giả định kéo dài trong quá khứ, dẫn đến một kết quả không có thật.

Công thức: If + S + had been + V-ing, S + would have + V3
Ví dụ Dịch nghĩa
If she had been studying harder, she would have passed the exam. Nếu cô ấy đã học chăm hơn, cô ấy đã đậu kỳ thi.
If they had been practicing more, they would have won the match. Nếu họ đã luyện tập nhiều hơn, họ đã thắng trận đấu.
If I had been saving money, I would have bought that car. Nếu tôi đã tiết kiệm tiền, tôi đã mua được chiếc xe đó.
If he had been running faster, he would have finished first. Nếu anh ấy đã chạy nhanh hơn, anh ấy đã về đích đầu tiên.
If she had been cooking carefully, the food wouldn’t have burned. Nếu cô ấy đã nấu ăn cẩn thận, món ăn đã không bị cháy.
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với câu điều kiện loại 3 ​
Ví dụ thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với câu điều kiện loại 3 ​

Sau khi học lý thuyết, bạn nên luyện thêm với các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để củng cố kiến thức và thử sức với các bài tập viết lại câu.

Trên đây là những ví dụ về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được hệ thống hóa một cách chi tiết. Hy vọng rằng qua các câu mẫu và giải thích rõ ràng về cách dùng, bạn đã có thể hiểu sâu sắc và áp dụng chính xác thì ngữ pháp này trong cả giao tiếp hàng ngày và các bài thi tiếng Anh quan trọng!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Thì tương lai hoàn thành test AI
  • Cấu trúc Due to: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu
  • Cấu trúc No matter: Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng
  • Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ chi tiết
  • Cấu trúc However: Cách dùng, ví dụ chi tiết và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc In order to: Cách dùng, ví dụ và lỗi cần tránh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn