Trong quá trình học lý thuyết ngữ pháp về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, việc tham khảo nhiều ví dụ minh hoạ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc, cách dùng của thì ở các ngữ cảnh cụ thể. Dưới đây là 60+ ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn minh hoạ cho từng cách dùng, cấu trúc mà Edulife biên soạn, lưu ngay lại nhé!
Ôn tập nhanh lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trước khi đi vào ví dụ cụ thể thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta cùng ôn tập nhanh lý thuyết về định nghĩa, công thức, cấu trúc, dấu hiệu nhận biết sau đây:
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại hoặc vừa kết thúc nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Về công thức, bạn cần ghi nhớ cấu trúc cơ bản của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn sau:
- Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
- Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
- Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có các cách dùng sau:
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục tới hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động
- Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng vừa mới kết thúc và kết quả của hành động đó còn tác động tới hiện tại
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Chúng ta có thể xác định được thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi trong câu xuất hiện một số từ, trạng từ sau:
- For + khoảng thời gian
- Since + mốc thời gian
- Lately, recently
- All day, all morning…
Tổng hợp 60+ ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để hiểu rõ cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta cần đọc và phân tích các ví dụ minh hoạ theo ngữ cảnh cụ thể. Dưới đây là 60+ ví dụ chia theo công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết… mà bạn có thể tham khảo.
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo công thức
Loại câu | Ví dụ | Nghĩa |
Khẳng định | I have been learning English for five years. | Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm. |
She has been practicing pronunciation since this morning. | Cô ấy đã luyện phát âm từ sáng đến giờ. | |
They have been reading English books all day. | Họ đã đọc sách tiếng Anh cả ngày nay. | |
Phủ định | He hasn’t been doing his English homework lately. | Gần đây, anh ấy không làm bài tập tiếng Anh. |
We haven’t been listening to English podcasts recently. | Dạo gần đây, chúng tôi không nghe podcast tiếng Anh. | |
You haven’t been practicing your writing skills enough. | Bạn chưa luyện kỹ năng viết đủ nhiều. | |
Nghi vấn | Have you been studying for the IELTS exam? | Bạn đã ôn thi IELTS chưa? |
Has she been improving her vocabulary? | Cô ấy đã cải thiện vốn từ vựng chưa? | |
Have they been speaking English with each other? | Họ có đang nói tiếng Anh với nhau không? | |
Wh-Questions | What have you been reading in English? | Bạn đã đọc gì bằng tiếng Anh? |
How long have you been learning this language? | Bạn đã học ngôn ngữ này bao lâu rồi? | |
Why has he been watching English videos all day? | Tại sao anh ấy xem video tiếng Anh cả ngày nay? |

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo cách dùng
Cách dùng | Ví dụ | Nghĩa |
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục tới hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động | I have been learning Spanish for three months. | Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được ba tháng. |
She has been working as an English teacher since 2020. | Cô ấy đã làm giáo viên tiếng Anh từ năm 2020. | |
They have been studying grammar all morning. | Họ đã học ngữ pháp cả buổi sáng nay. | |
We have been practicing pronunciation for an hour. | Chúng tôi đã luyện phát âm được một giờ. | |
He has been writing an essay since lunchtime. | Anh ấy đã viết bài luận từ giờ ăn trưa. | |
Diễn tả hành động đã xảy ra, nhưng vừa mới kết thúc và kết quả của hành động đó còn tác động tới hiện tại | She is tired because she has been studying for the exam. | Cô ấy mệt vì đã học bài cho kỳ thi. |
His hands are dirty because he has been writing a lot. | Tay anh ấy dơ vì đã viết rất nhiều. | |
They are taking a break because they have been reading. | Họ đang nghỉ giải lao vì đã đọc sách nãy giờ. | |
I am thirsty because I have been talking for hours. | Tôi khát nước vì đã nói chuyện hàng giờ liền. | |
He looks exhausted because he has been preparing for IELTS. | Anh ấy trông kiệt sức vì đã chuẩn bị cho kỳ thi IELTS. |

Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn theo dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ | Nghĩa |
For + khoảng thời gian | I have been learning English for five years. | Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm. |
She has been practicing speaking for two hours. | Cô ấy đã luyện nói được hai tiếng. | |
They have been writing essays for the whole afternoon. | Họ đã viết bài luận suốt cả buổi chiều. | |
Since + mốc thời gian | He has been teaching at this school since 2018. | Anh ấy đã dạy ở trường này từ năm 2018. |
We have been studying Chinese since last month. | Chúng tôi đã học tiếng Trung từ tháng trước. | |
She has been reading that novel since this morning. | Cô ấy đã đọc cuốn tiểu thuyết đó từ sáng đến giờ. | |
Lately / Recently | I have been watching a lot of English movies lately. | Gần đây tôi xem rất nhiều phim tiếng Anh. |
He has been practicing grammar recently. | Gần đây anh ấy luyện ngữ pháp. | |
All day / All morning… | She has been listening to English songs all day. | Cô ấy đã nghe nhạc tiếng Anh cả ngày. |
They have been preparing for the TOEIC test all week. | Họ đã chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC cả tuần. | |
Just now / Up to now / So far | He has been explaining the lesson up to now. | Anh ấy đã giải thích bài học cho đến tận bây giờ. |
We have been discussing the project so far. | Đến giờ, chúng tôi vẫn đang thảo luận về dự án. |

Ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các tình huống thực tế
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khá nhiều trong các tình huống thực tế hằng ngày như công việc, học tập, các đoạn hội thoại giao tiếp trong gia đình…
Nó thường được dùng nhiều trong các tình huống miêu tả về hành động, sự việc hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại hoặc vừa kết thúc nhưng vẫn để lại dấu hiệu, kết quả. Dưới đây là các ví dụ cho từng tình huống cụ thể để bạn dễ hình dung.
Tình huống/Chủ đề | Ví dụ |
Công việc | You look exhausted. Have you been working overtime again? (Bạn trông kiệt sức. Bạn lại làm thêm giờ à?) |
She has been answering emails all morning. She needs a break. (Cô ấy đã trả lời email cả sáng nay. Cô ấy cần nghỉ ngơi.) | |
We have been preparing for the big presentation all week. (Chúng tôi đã chuẩn bị cho bài thuyết trình quan trọng cả tuần nay.) | |
He has been fixing the computer since this morning. (Anh ấy đã sửa máy tính từ sáng đến giờ.) | |
They have been interviewing candidates for the new position. (Họ đã phỏng vấn ứng viên cho vị trí mới.) | |
Học tập | You have been studying for hours. Do you want to take a break? (Bạn đã học suốt nhiều giờ rồi. Bạn có muốn nghỉ ngơi không?) |
She has been practicing her pronunciation all afternoon. (Cô ấy đã luyện phát âm cả buổi chiều.) | |
He looks tired because he has been preparing for his final exam. (Anh ấy trông mệt mỏi vì đã chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ.) | |
We have been learning new vocabulary since the beginning of the lesson. (Chúng tôi đã học từ vựng mới từ đầu buổi học.) | |
I have been reading an interesting book about English grammar. (Tôi đã đọc một cuốn sách thú vị về ngữ pháp tiếng Anh.) | |
Sức khỏe | She has been sneezing all day. I think she has a cold. (Cô ấy đã hắt hơi cả ngày. Tôi nghĩ cô ấy bị cảm.) |
He has been running every morning to stay fit. (Anh ấy chạy bộ mỗi sáng để giữ dáng.) | |
You look pale. Have you been feeling unwell? (Bạn trông nhợt nhạt. Bạn có thấy không khỏe không?) | |
I have been drinking a lot of water to stay hydrated. (Tôi đã uống nhiều nước để giữ cơ thể đủ nước.) | |
She has been doing yoga to reduce stress. (Cô ấy đã tập yoga để giảm căng thẳng.) | |
Giao tiếp giữa các mối quan hệ | You look sad. Have you been arguing with someone? (Bạn trông buồn. Bạn có tranh cãi với ai không?) |
They have been talking on the phone for over an hour. (Họ đã nói chuyện điện thoại hơn một giờ rồi.) | |
He has been trying to contact you since this morning. (Anh ấy đã cố liên lạc với bạn từ sáng nay.) | |
We have been discussing our holiday plans for weeks. (Chúng tôi đã thảo luận về kế hoạch du lịch suốt nhiều tuần.) | |
She has been waiting for your reply all day. (Cô ấy đã chờ phản hồi của bạn cả ngày.) |

Ví dụ phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) đều diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Tuy nhiên, hai thì này có sự khác biệt trong cách dùng như sau:
Thì | Cách dùng | Ví dụ |
Hiện tại hoàn thành | Nhấn mạnh kết quả hoặc sự hoàn thành của hành động | I have written three emails today. (Tôi đã viết ba email hôm nay.) |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Nhấn mạnh quá trình hoặc hành động đang diễn ra liên tục | I have been writing emails all morning. (Tôi đã viết email suốt cả sáng.) |

Dưới đây là ví dụ minh hoạ giúp bạn hình dung được sự khác biệt của hai thì này:
Hiện tại hoàn thành | Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
I have read 10 pages of this book. (Tôi đã đọc được 10 trang của cuốn sách này – nhấn mạnh kết quả là số trang đã đọc.) | I have been reading this book for two hours. (Tôi đã đọc cuốn sách này trong hai giờ – nhấn mạnh quá trình đọc.) |
She has cleaned the house. (Cô ấy đã dọn dẹp xong nhà cửa – nhấn mạnh kết quả hoàn thành.) | She has been cleaning the house for an hour. (Cô ấy đã dọn dẹp nhà trong một giờ – nhấn mạnh thời gian dọn dẹp.) |
They have finished their homework. (Họ đã hoàn thành bài tập về nhà – nhấn mạnh bài tập đã xong.) | They have been doing their homework since 5 PM. (Họ đã làm bài tập từ 5 giờ chiều – nhấn mạnh hành động đang diễn ra.) |
He has written three songs this month. (Anh ấy đã viết ba bài hát trong tháng này – nhấn mạnh số lượng bài hát.) | He has been writing songs all day. (Anh ấy đã viết bài hát cả ngày – nhấn mạnh quá trình viết.) |
We have painted the wall. (Chúng tôi đã sơn xong bức tường – nhấn mạnh kết quả hoàn thành.) | We have been painting the wall for two hours. (Chúng tôi đã sơn tường trong hai giờ – nhấn mạnh quá trình sơn.) |
She has taught English for five years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 5 năm – có thể ngụ ý cô ấy đã ngừng dạy.) | She has been teaching English for five years. (Cô ấy đã và đang dạy tiếng Anh suốt 5 năm – nhấn mạnh hành động vẫn tiếp tục.) |
He has run 5 kilometers today. (Anh ấy đã chạy 5 km hôm nay – nhấn mạnh khoảng cách đã chạy.) | He has been running for an hour. (Anh ấy đã chạy trong một giờ – nhấn mạnh thời gian chạy.) |
I have made dinner. (Tôi đã nấu xong bữa tối – nhấn mạnh kết quả hoàn thành.) | I have been making dinner for an hour. (Tôi đã nấu bữa tối trong một giờ – nhấn mạnh quá trình nấu.) |
They have spoken to the manager. (Họ đã nói chuyện với quản lý – nhấn mạnh kết quả là đã có cuộc trò chuyện.) | They have been speaking to the manager for 30 minutes. (Họ đã nói chuyện với quản lý trong 30 phút – nhấn mạnh thời gian trò chuyện.) |
The baby has slept for three hours. (Em bé đã ngủ ba giờ – có thể ngụ ý em bé đã thức dậy.) | The baby has been sleeping for three hours. (Em bé đã ngủ được ba giờ và vẫn đang ngủ – nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động.) |
Việc học lý thuyết kèm ví dụ minh hoạ cho từng ngữ cảnh sẽ giúp bạn ghi nhớ và hiểu kiến thức lâu hơn. Hãy tự đặt thêm các ví dụ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn về các chủ đề quen thuộc để ứng dụng kiến thức hiệu quả hơn nhé!