EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Ví dụ thì hiện tại đơn: Đa dạng, dễ hiểu, ứng dụng thực tế​

vstep-bn

Ví dụ thì hiện tại đơn: Đa dạng, dễ hiểu, ứng dụng thực tế​

Hà Trần by Hà Trần
31/07/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Trong lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh, thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng nhất. Tuy nhiên, để thực sự nắm vững cách dùng và tránh các lỗi sai thường gặp, việc học qua các mẫu câu thì hiện tại đơn theo từng ngữ cảnh cụ thể là phương pháp hiệu quả nhất. Bài viết này sẽ tổng hợp đầy đủ các ví dụ chi tiết, giúp bạn hiểu rõ và áp dụng thành thạo thì này.

Nội dung bài viết
  1. Nền tảng vững chắc: Công thức và cách dùng thì hiện tại đơn​
    1. Cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn
    2. Cách chia động từ
    3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  2. 50+ Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng ngữ cảnh sử dụng (có dịch nghĩa)
    1. 1. Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày​
      1. VD thì hiện tại đơn về hoạt động cá nhân hàng ngày
      2. Hoạt động học tập và công việc
      3. Hoạt động thể thao và giải trí
      4. Thói quen ăn uống
      5. Ví dụ mẫu câu thì hiện tại đơn về hoạt động xã hội và thói quen đặc biệt
    2. 2. Ví dụ thì hiện tại đơn về sự thật hiển nhiên​
      1. Sự thật khoa học
      2. Sự thật về thiên nhiên và địa lý
      3. Những ví dụ về thì hiện tại đơn sự thật về con người và xã hội
      4. Sự thật về động vật và thực vật
    3. 3. Ví dụ về lịch trình, thời gian biểu​
      1. Lịch trình phương tiện giao thông
      2. Lịch trình sự kiện, chương trình
      3. Lịch trình cá nhân, công việc
    4. 4. Ví dụ về trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ (Stative Verbs)
      1. Cảm xúc và sở thích
      2. Trạng thái nhận thức, suy nghĩ
      3. Ý kiến, quan điểm
    5. 5. Ví dụ về các hành động, sự kiện lặp lại​
      1. Các lễ hội, sự kiện hàng năm
      2. Các cuộc họp, hội nghị diễn ra thường xuyên
      3. Một số ví dụ về thì hiện tại đơn chủ đề các sự kiện thể thao, giải trí thường xuyên
      4. Các chương trình phát sóng theo lịch trình cố định
    6. 6. Ví dụ về các câu tường thuật, trích dẫn

Nền tảng vững chắc: Công thức và cách dùng thì hiện tại đơn​

Trước khi đi sâu vào các ví dụ, chúng ta hãy cùng ôn lại nhanh những kiến thức lý thuyết cốt lõi. Đây là tiền đề để bạn có thể tự mình đặt câu và áp dụng vào thực tế.

Cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn

Để tạo ra những ví dụ thì hiện tại đơn chuẩn xác, bạn cần bắt đầu từ cấu trúc câu nền tảng, bao gồm câu khẳng định, phủ định và nghi vấn với cả động từ ‘tobe’ và động từ thường.

Loại câu Động từ “to be” Động từ thường
Khẳng định S + am/is/are + … S + V(s/es) + …
Phủ định S + am/is/are + not + … S + do/does + not + V (nguyên mẫu) + …
Nghi vấn Am/Is/Are + S + …? Do/Does + S + V (nguyên mẫu) + …?
Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn
Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn

Cách chia động từ

Quy tắc chia động từ là yếu tố then chốt để sử dụng đúng thì hiện tại đơn. Dưới đây là các quy tắc cơ bản bạn cần ghi nhớ:

Với động từ “to be”:

  • I → am
  • He/She/It → is
  • You/We/They → are

Với động từ thường:

  • Thêm “s” với động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (He/She/It).
  • Thêm “es” khi động từ kết thúc bằng o, x, s, ch, sh (e.g., go → goes, watch → watches).
  • Động từ tận cùng bằng “y”:
  • Nếu trước “y” là nguyên âm → giữ nguyên + “s” (e.g., play → plays).
  • Nếu trước “y” là phụ âm → đổi “y” thành “i” + “es” (e.g., study → studies).

Để tạo ra những ví dụ thì hiện tại đơn chuẩn xác, việc chia động từ đúng là vô cùng quan trọng. Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về quy tắc này, bài viết cách chia động từ thì hiện tại đơn sẽ cung cấp cho bạn hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Một trong những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn rõ ràng nhất là sự xuất hiện của các trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency) và các cụm từ chỉ sự lặp lại.

  • Trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, sometimes, rarely, never…
  • Cụm từ chỉ thói quen, lịch trình: every day, every week, on Mondays, at the weekend…

Nắm vững các kiến thức cơ bản trên sẽ giúp bạn vận dụng thì hiện tại đơn chính xác và hiệu quả.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Bạn muốn tự mình tạo ra những ví dụ về thì hiện tại đơn một cách chính xác? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững các từ khóa và cấu trúc câu đặc trưng, từ đó dễ dàng nhận diện và sử dụng thì này.

50+ Ví dụ thì hiện tại đơn theo từng ngữ cảnh sử dụng (có dịch nghĩa)

Lý thuyết sẽ trở nên dễ nhớ hơn rất nhiều khi được áp dụng vào thực tế. Hãy cùng xem qua các ví dụ minh họa thì hiện tại đơn được phân loại theo từng cách dùng phổ biến nhất nhé!

1. Ví dụ về thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày​

Đây là cách dùng phổ biến nhất, dùng để nói về các hành động lặp đi lặp lại, một thói quen trong cuộc sống.

VD thì hiện tại đơn về hoạt động cá nhân hàng ngày

  • I wake up at 6 a.m. every morning. (Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)
  • She brushes her teeth twice a day. (Cô ấy đánh răng hai lần một ngày.)
  • My brother takes a shower before breakfast. (Anh trai tôi tắm trước khi ăn sáng.)
  • We eat dinner together at 7 p.m. (Chúng tôi ăn tối cùng nhau lúc 7 giờ tối.)
  • He goes to bed early on weekdays. (Anh ấy đi ngủ sớm vào các ngày trong tuần.)
Ví dụ về thói quen hằng ngày
Ví dụ về thói quen hằng ngày

Hoạt động học tập và công việc

  • I go to school at 7:30 a.m. from Monday to Friday. (Tôi đi học lúc 7:30 sáng từ thứ Hai đến thứ Sáu.)
  • She studies English every evening. (Cô ấy học tiếng Anh mỗi buổi tối.)
  • My father works in a bank. (Bố tôi làm việc ở ngân hàng.)
  • They attend an online class every Saturday. (Họ tham gia một lớp học trực tuyến vào mỗi thứ Bảy.)
  • He teaches math at a high school. (Anh ấy dạy toán tại một trường trung học.)

Hoạt động thể thao và giải trí

  • I play badminton with my friends every weekend. (Tôi chơi cầu lông với bạn bè vào mỗi cuối tuần.)
  • She listens to music before going to bed. (Cô ấy nghe nhạc trước khi đi ngủ.)
  • My brother watches football matches every Sunday. (Anh trai tôi xem các trận bóng đá vào mỗi Chủ nhật.)
  • We go jogging in the park every morning. (Chúng tôi chạy bộ trong công viên mỗi sáng.)
  • He reads a book for 30 minutes before sleeping. (Anh ấy đọc sách 30 phút trước khi ngủ.)
Ví dụ về thể thao, giải trí
Ví dụ về thể thao, giải trí

Để học thì hiện tại đơn một cách bài bản và dễ dàng ghi nhớ, bạn có thể kết hợp việc xem ví dụ với việc sử dụng sơ đồ tư duy. Hãy khám phá sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn để biến kiến thức thành hình ảnh và tăng cường khả năng ghi nhớ của bạn nhé!

Thói quen ăn uống

  • I drink coffee every morning. (Tôi uống cà phê mỗi sáng.)
  • She eats vegetables with every meal. (Cô ấy ăn rau trong mỗi bữa ăn.)
  • My family has lunch at 12 p.m. every day. (Gia đình tôi ăn trưa lúc 12 giờ trưa mỗi ngày.)
  • They cook dinner together on Sundays. (Họ nấu bữa tối cùng nhau vào Chủ nhật.)
  • He orders fast food on Fridays. (Anh ấy gọi đồ ăn nhanh vào các ngày thứ Sáu.)

Ví dụ mẫu câu thì hiện tại đơn về hoạt động xã hội và thói quen đặc biệt

  • I call my grandmother every weekend. (Tôi gọi điện cho bà tôi mỗi cuối tuần.)
  • She visits her parents once a month. (Cô ấy thăm bố mẹ một lần mỗi tháng.)
  • My friend volunteers at a local charity every summer. (Bạn tôi làm tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương vào mỗi mùa hè.)
  • We go to the movies once a month. (Chúng tôi đi xem phim một lần mỗi tháng.)
  • He writes in his journal every night. (Anh ấy viết nhật ký mỗi tối.)
Ví dụ về hoạt động xã hội và thói quen
Ví dụ về hoạt động xã hội và thói quen

2. Ví dụ thì hiện tại đơn về sự thật hiển nhiên​

Thì hiện tại đơn còn là công cụ để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý khoa học, hay một quy luật tự nhiên không thay đổi theo thời gian.

Sự thật khoa học

  • Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ C.)
  • The Earth orbits the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
  • Sound travels faster in water than in air. (Âm thanh truyền trong nước nhanh hơn trong không khí.)
  • The human body contains 206 bones. (Cơ thể con người có 206 chiếc xương.)
  • Metals expand when heated. (Kim loại nở ra khi bị nung nóng.)

Sự thật về thiên nhiên và địa lý

  • The Sun rises in the east and sets in the west. (Mặt Trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.)
  • The Pacific Ocean is the largest ocean on Earth. (Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất trên Trái Đất.)
  • Mount Everest is the highest mountain in the world. (Đỉnh Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)
  • The Amazon River is one of the longest rivers in the world. (Sông Amazon là một trong những con sông dài nhất thế giới.)
  • Deserts receive very little rainfall. (Sa mạc có lượng mưa rất ít.)
Ví dụ về sự thật thiên nhiên và địa lý
Ví dụ về sự thật thiên nhiên và địa lý

Những ví dụ về thì hiện tại đơn sự thật về con người và xã hội

  • Babies need milk to grow. (Trẻ sơ sinh cần sữa để phát triển.)
  • Smoking causes lung cancer. (Hút thuốc gây ung thư phổi.)
  • Exercise helps people stay healthy. (Tập thể dục giúp con người duy trì sức khỏe tốt.)
  • A year has 365 days. (Một năm có 365 ngày.)
  • Money does not grow on trees. (Tiền không mọc trên cây.)

Sự thật về động vật và thực vật

  • Fish live in water. (Cá sống dưới nước.)
  • Birds have feathers. (Chim có lông vũ.)
  • Plants need sunlight to grow. (Cây cần ánh sáng mặt trời để phát triển.)
  • Bees produce honey. (Ong tạo ra mật ong.)
  • Most cats hate water. (Hầu hết mèo ghét nước.)
Ví dụ thì hiện tại đơn về sự thật hiển nhiên
Ví dụ thì hiện tại đơn về sự thật hiển nhiên

3. Ví dụ về lịch trình, thời gian biểu​

Thì hiện tại đơn được dùng để nói về một lịch trình, thời gian biểu cố định (của tàu xe, rạp chiếu phim, chương trình TV) dù hành động sẽ diễn ra trong tương lai.

Lịch trình phương tiện giao thông

  • The train to New York departs at 7:30 AM. (Chuyến tàu đi New York khởi hành lúc 7:30 sáng.)
  • The bus arrives at the station every 15 minutes. (Xe buýt đến trạm cứ mỗi 15 phút một lần.)
  • Our flight to Tokyo leaves at 10 PM. (Chuyến bay đến Tokyo cất cánh lúc 10 giờ tối.)
  • The ferry sails to the island every morning at 8 AM. (Phà ra đảo khởi hành mỗi sáng lúc 8 giờ.)
  • The last subway train leaves at midnight. (Chuyến tàu điện ngầm cuối cùng rời đi vào nửa đêm.)

Lịch trình sự kiện, chương trình

  • The conference starts at 9 AM tomorrow. (Hội nghị bắt đầu lúc 9 giờ sáng ngày mai.)
  • The football match begins at 7 PM. (Trận bóng đá bắt đầu lúc 7 giờ tối.)
  • The concert takes place next Friday at 8PM. (Buổi hòa nhạc diễn ra vào thứ Sáu tới lúc 8 giờ tối.)
  • The museum opens at 10 AM and closes at 6 PM. (Bảo tàng mở cửa lúc 10 giờ sáng và đóng cửa lúc 6 giờ tối.)
Ví dụ về lịch trình sự kiện
Ví dụ về lịch trình sự kiện

Lịch trình cá nhân, công việc

  • My English class starts at 5 PM every Monday. (Lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu lúc 5 giờ chiều mỗi thứ Hai.)
  • The meeting finishes at 4 PM. (Cuộc họp kết thúc lúc 4 giờ chiều.)
  • Lunch break begins at 12:30 PM. (Giờ nghỉ trưa bắt đầu lúc 12:30 trưa.)
  • The office opens at 8 AM and closes at 5 PM. (Văn phòng mở cửa lúc 8 giờ sáng và đóng cửa lúc 5 giờ chiều.)
  • The gym class starts at 6 AM. (Lớp tập gym bắt đầu lúc 6 giờ sáng.)
Ví dụ thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình, thời gian biểu
Ví dụ thì hiện tại đơn diễn tả lịch trình, thời gian biểu

4. Ví dụ về trạng thái, cảm xúc, suy nghĩ (Stative Verbs)

Thì hiện tại đơn được dùng với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, sở thích… Đây là những điều mang tính ổn định tại thời điểm nói.

Cảm xúc và sở thích

  • I love chocolate. (Tôi yêu thích sô-cô-la.)
  • She hates waking up early. (Cô ấy ghét dậy sớm.)
  • They enjoy listening to music. (Họ thích nghe nhạc.)
  • He feels tired after work. (Anh ấy cảm thấy mệt sau khi làm việc.)
  • We prefer tea to coffee. (Chúng tôi thích trà hơn cà phê.)
  • He dislikes noisy places. (Anh ấy không thích những nơi ồn ào.)
  • She adores painting. (Cô ấy thích vẽ tranh.)
  • I don’t like watching horror movies. (Tôi không thích xem phim kinh dị.)

Trạng thái nhận thức, suy nghĩ

  • I believe in hard work. (Tôi tin vào sự chăm chỉ.)
  • She knows the answer. (Cô ấy biết câu trả lời.)
  • They understand the problem. (Họ hiểu vấn đề.)
  • He thinks this book is interesting. (Anh ấy nghĩ rằng cuốn sách này thú vị.)
  • I remember her birthday. (Tôi nhớ sinh nhật của cô ấy.)
  • He forgets things easily. (Anh ấy dễ quên mọi thứ.)
  • She doubts his story. (Cô ấy nghi ngờ câu chuyện của anh ấy.)

Ý kiến, quan điểm

  • I prefer summer to winter. (Tôi thích mùa hè hơn mùa đông.)
  • He believes that honesty is important. (Anh ấy tin rằng sự trung thực rất quan trọng.)
  • They don’t agree with your idea. (Họ không đồng ý với ý kiến của bạn.)
  • My mom thinks this dress looks great on me. (Mẹ tôi nghĩ rằng chiếc váy này hợp với tôi.)
  • She considers him a good friend. (Cô ấy coi anh ấy là một người bạn tốt.)

5. Ví dụ về các hành động, sự kiện lặp lại​

Tương tự như thói quen, thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả các sự kiện diễn ra theo chu kỳ hoặc tần suất nhất định.

Các lễ hội, sự kiện hàng năm

  • Christmas takes place on December 25th every year.
    (Lễ Giáng Sinh diễn ra vào ngày 25 tháng 12 hàng năm.)
  • The Olympic Games happen every four years.
    (Thế vận hội Olympic diễn ra bốn năm một lần.)
  • The Cannes Film Festival attracts celebrities from all over the world every year.
    (Liên hoan phim Cannes thu hút các ngôi sao trên toàn thế giới mỗi năm.)

Các cuộc họp, hội nghị diễn ra thường xuyên

  • Our team meets every Monday morning.
    (Nhóm của chúng tôi họp vào sáng thứ Hai hàng tuần.)
  • The company holds a general meeting twice a year.
    (Công ty tổ chức cuộc họp tổng kết hai lần một năm.)
  • The school organizes a parent-teacher meeting every semester.
    (Trường học tổ chức cuộc họp phụ huynh – giáo viên mỗi học kỳ.)
  • The city council discusses public issues every month.
    (Hội đồng thành phố thảo luận các vấn đề công cộng mỗi tháng.)
Ví dụ về sự kiện lặp đi lặp lại
Ví dụ về sự kiện lặp đi lặp lại

Một số ví dụ về thì hiện tại đơn chủ đề các sự kiện thể thao, giải trí thường xuyên

  • The World Cup takes place every four years.
    (Giải vô địch bóng đá thế giới diễn ra bốn năm một lần.)
  • The Premier League matches happen every weekend.
    (Các trận đấu của giải Ngoại hạng Anh diễn ra vào mỗi cuối tuần.)
  • The marathon race occurs in our city every October.
    (Cuộc đua marathon diễn ra ở thành phố chúng tôi vào tháng Mười hàng năm.)
  • The Academy Awards, also known as the Oscars, take place annually.
    (Lễ trao giải Viện Hàn lâm, hay còn gọi là giải Oscar, diễn ra hàng năm.)

Các chương trình phát sóng theo lịch trình cố định

  • The news starts at 7 PM every day.
    (Bản tin thời sự bắt đầu lúc 7 giờ tối mỗi ngày.)
  • My favorite TV show airs every Saturday night.
    (Chương trình truyền hình yêu thích của tôi phát sóng vào tối thứ Bảy hàng tuần.)
  • The radio station plays jazz music every evening.
    (Đài phát thanh phát nhạc jazz vào mỗi buổi tối.)

6. Ví dụ về các câu tường thuật, trích dẫn

Khi tường thuật lại nội dung một cuốn sách, bộ phim hoặc trích dẫn một câu nói nổi tiếng, người ta thường dùng thì hiện tại đơn để tạo cảm giác sống động và phi thời gian.

  • Albert Einstein says that imagination is more important than knowledge.
    (Albert Einstein nói rằng trí tưởng tượng quan trọng hơn tri thức.)
  • Bill Gates states that success is a lousy teacher.
    (Bill Gates khẳng định rằng thành công là một người thầy tồi.)
  • Oprah Winfrey mentions that the biggest adventure you can take is to live the life of your dreams.
    (Oprah Winfrey đề cập rằng cuộc phiêu lưu lớn nhất bạn có thể thực hiện là sống cuộc đời theo ước mơ của mình.)
  • Steve Jobs claims that innovation distinguishes between a leader and a follower.
    (Steve Jobs tuyên bố rằng sự đổi mới phân biệt giữa người dẫn đầu và người theo sau.)
  • Elon Musk says that when something is important enough, you do it even if the odds are not in your favor.
    (Elon Musk nói rằng khi điều gì đó đủ quan trọng, bạn sẽ làm nó ngay cả khi tỷ lệ thành công không cao.)

Thông qua hàng loạt ví dụ thì hiện tại đơn được phân loại rõ ràng từ thói quen, sự thật hiển nhiên đến lịch trình cố định, hy vọng bạn đã có cái nhìn tổng quan và hiểu sâu sắc hơn về chủ điểm ngữ pháp này. Điều quan trọng nhất là hãy chủ động luyện tập đặt câu với những hoạt động của chính mình để biến kiến thức thành kỹ năng thực thụ. Chúc bạn thành công!

5/5 - (3 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Hướng dẫn hoàn thành bài tập tiếng Anh 11 Unit 5 Writing
  • Đáp án giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 5 Listening
  • Nội dung và lời giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 5 Speaking
  • Nội dung và đáp án bài tập tiếng Anh 11 Unit 5 Reading
  • Lịch thi Vstep Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
  • Lịch thi Vstep Trường Đại học Đồng Tháp
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn