Các thông tin về thi TOEIC 2 kỹ năng liên tục thay đổi theo các năm, việc cập nhật thông tin mới nhất để có một bài thi tốt đạt kết quả cao là điều mà rất nhiều người học TOEIC quan tâm. Bài viết sau đây sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc về kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng chi tiết nhất.
Thông tin về kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng
Đối với những người mới làm quen với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế phổ thông, TOEIC không còn là cái tên xa lạ. Bài thi TOEIC hay còn gọi là Test of English for International Communication là bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế. Bài thi được thiết kế để đánh giá trình độ sử dụng Tiếng Anh của người dùng trong môi trường giao tiếp và làm việc tại nước ngoài.
Bài thi TOEIC gồm 2 dạng: TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng. Trong đó, bài thi TOEIC 2 kỹ năng (TOEIC Reading và Listening) được sử dụng phổ biến như điều kiện tốt nghiệp Đại học hoặc ứng tuyển vào các đơn vị, cơ quan việc làm.
Đối tượng thi bằng TOEIC 2 kỹ năng
Trước đây khi TOEIC mới du nhập vào Việt Nam, chỉ có một số công ty lớn thuộc cấp độ đa quốc gia mới yêu cầu sử dụng bằng TOEIC 2 kỹ năng làm tiêu chuẩn đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của nhân viên trong môi trường công việc.
Tuy nhiên, hiện nay TOEIC không chỉ là tiêu chuẩn đầu ra của rất nhiều trường Đại học, mà còn là một trong những điều kiện cơ bản để đánh giá tuyển dụng ứng viên của hàng trăm doanh nghiệp và tập đoàn lớn nhỏ trên cả nước.
Bài thi TOEIC không giới hạn về độ tuổi hay bất kỳ yếu tố nào của người dự thi.
Cấu trúc bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Bài thi 2 kỹ năng TOEIC bao gồm 2 phần là TOEIC Đọc và Nghe. Bài thi Nghe TOEIC sẽ diễn ra trước và ngay sau đó là phần thi Đọc TOEIC. Mỗi phần thi bao gồm 100 câu hỏi với tổng thời lượng làm bài là 120 phút cho tổng cả hai phần thi, được chia ra như sau:
- 100 câu hỏi trắc nghiệm Listening – 45 phút.
- 100 câu hỏi trắc nghiệm Reading – 75 phút.
Số điểm tối đa cho mỗi phần thi là 495 điểm. Điểm số TOEIC được tính theo số câu đúng trên mỗi phần thi, sau đó quy ra điểm số tương ứng.
Để các bạn có cái nhìn toàn diện hơn về cấu trúc đề thi TOEIC 2 kỹ năng, hãy cùng tìm hiểu về cấu trúc đề thi TOEIC theo từng phần:
TOEIC 2 kỹ năng | Nội dung | Mô tả chi tiết |
TOEIC Listening | Part 1 – Mô tả tranh | Phần thi này yêu cầu thí sinh quan sát một bức tranh trong đề bài, nghe audio và chọn đáp án đúng nhất trong 4 phương án A, B, C, D. Trong đề thi TOEIC Reading Part 1 mô tả tranh sẽ có tổng cộng 06 câu hỏi, thời gian dừng để chuyển giữa các câu là 02 giây. |
Part 2 – Hỏi đáp | Thí sinh sẽ được nghe một câu hỏi hoặc câu nói có sẵn trong phần audio. Sau đó bạn sẽ được lần lượt nghe tiếp 3 câu trả lời A, B, C tương ứng cho câu hỏi trên và chọn đáp án đúng nhất. Tổng số câu hỏi trong phần thi này gồm 25 câu hỏi, thời gian dừng giữa 02 câu là 05 giây. | |
Part 3 – Hội thoại ngắn | Yêu cầu thí sinh bạn lắng nghe một đoạn hội thoại giữa hai người. Mỗi đoạn nói chuyện gồm 03 câu hỏi và mỗi câu sẽ có 4 phương án A,B,C và D, chọn ra đáp án đúng nhất. Tổng số câu hỏi trong phần này là 39 câu (gồm 13 đoạn hội đoạn, mỗi đoạn có 03 câu hỏi). Thời gian để bạn kiểm tra lại đáp án và chuyển sang câu tiếp theo là 08 giây. | |
Part 4 – Bài nói ngắn | Phần cuối trong kỹ năng Listening là một bài nói/ diễn thuyết ngắn. Thí sinh sẽ lắng nghe các bài nói chuyện ngắn (độc thoại). Mỗi đoạn nói chuyện gồm 3 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án A, B, C, D (chọn đáp án phù hợp nhất dành cho câu hỏi). Tổng số câu hỏi của phần này là 30 câu (tương ứng với 10 bài độc thoại, mỗi đoạn gồm 3 câu hỏi). Thời gian dừng giữa mỗi câu hỏi là 8 giây. | |
TOEIC Reading | Part 5 – Hoàn thành câu | Đây là dạng bài đầu tiên trong đề thi TOEIC Reading – dạng bài hoàn thành câu. Trong phần thi này thí sinh sẽ được cho một câu có chỗ trống, việc của bạn là chọn một đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống đó. Tổng số câu hỏi trong phần thi này là 30 câu. |
Part 6 – Hoàn thành đoạn văn | Part 6 trong đề thi TOEIC Reading là dạng bài hoàn thành đoạn văn. Đề bài sẽ cho bạn một đoạn văn có nhiều chỗ trống, sau đó bạn có thể tìm đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Tổng số câu hỏi trong phần này 16 câu tương ứng với 04 đoạn văn, mỗi đoạn văn bao gồm 04 câu hỏi. | |
Part 7 – Đọc hiểu văn bản | Phần cuối cùng của cấu trúc TOEIC 2 kỹ năng đó là phần đọc hiểu văn bản. Riêng phần này được chia thành 2 loại là: Đọc hiểu đoạn đơn và đọc hiểu nhiều đoạn.
– Đọc hiểu đoạn đơn: Gồm 10 bài đọc, mỗi bài có 1 đoạn văn. Số lượng câu hỏi cho mỗi bài đọc dao động từ 2 – 4 câu. Thí sinh sẽ đọc câu hỏi và chọn đáp án phù hợp nhất. Tổng số lượng câu hỏi trong phần này là 29 câu (tương ứng với 10 bài). – Đọc hiểu nhiều đoạn: Gồm 5 bài đọc với mỗi bài gồm 2 – 3 đoạn văn. Số lượng câu hỏi cho mỗi bài đọc sẽ là 5 câu hỏi. Thí sinh sẽ đọc câu hỏi và chọn đáp án phù hợp nhất. Tổng số lượng câu hỏi trong phần này là 25 câu (tương ứng với 5 bài, mỗi bài có 2 – 3 bài và mỗi bài có 5 câu hỏi). |
Sau khi hiểu rõ cấu trúc và thang điểm của bài thi TOEIC 2 kỹ năng, bạn có thể tự hỏi làm thế nào điểm TOEIC của mình so sánh với điểm IELTS. Bài viết về bảng quy đổi điểm ielts sẽ giúp bạn làm sáng tỏ điều này với các bảng quy đổi cụ thể và thông tin hữu ích.
Thang điểm bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Thang điểm TOEIC 2 kỹ năng được tính từ 0 – 990 cho 2 kỹ năng Listening và Reading. Điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 495 điểm. Thí sinh có thể dựa vào 2 bảng quy đổi điểm dưới đây để dự đoán thang điểm theo số câu trả lời đúng của mình:
Kỹ năng Listening TOEIC:
Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm |
0 | 5 | 26 | 140 | 51 | 265 | 76 | 395 |
1 | 15 | 27 | 145 | 52 | 270 | 77 | 400 |
2 | 20 | 28 | 150 | 53 | 275 | 78 | 405 |
3 | 25 | 29 | 155 | 54 | 280 | 79 | 410 |
4 | 30 | 30 | 160 | 55 | 285 | 80 | 415 |
5 | 35 | 31 | 165 | 56 | 290 | 81 | 420 |
6 | 40 | 32 | 170 | 57 | 295 | 82 | 425 |
7 | 45 | 33 | 175 | 58 | 300 | 83 | 430 |
8 | 50 | 34 | 180 | 59 | 305 | 84 | 435 |
9 | 55 | 35 | 185 | 60 | 310 | 85 | 440 |
10 | 60 | 36 | 190 | 61 | 315 | 86 | 445 |
11 | 65 | 37 | 195 | 62 | 320 | 87 | 450 |
12 | 70 | 38 | 200 | 63 | 325 | 88 | 455 |
13 | 75 | 39 | 205 | 64 | 330 | 89 | 460 |
14 | 80 | 40 | 210 | 65 | 335 | 90 | 465 |
15 | 85 | 41 | 215 | 66 | 340 | 91 | 470 |
16 | 90 | 42 | 220 | 67 | 345 | 92 | 475 |
17 | 95 | 43 | 225 | 68 | 350 | 93 | 480 |
18 | 100 | 44 | 230 | 69 | 355 | 94 | 485 |
19 | 105 | 45 | 235 | 70 | 360 | 95 | 490 |
20 | 110 | 46 | 240 | 71 | 365 | 96 | 495 |
21 | 115 | 47 | 245 | 72 | 370 | 97 | 495 |
22 | 120 | 48 | 250 | 73 | 375 | 98 | 495 |
23 | 125 | 49 | 255 | 74 | 380 | 99 | 495 |
24 | 130 | 50 | 260 | 75 | 385 | 100 | 495 |
25 | 135 |
Kỹ năng Reading TOEIC:
Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm |
0 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
1 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
2 | 5 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
3 | 10 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
4 | 15 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
5 | 20 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
6 | 25 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
7 | 30 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
8 | 35 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
9 | 40 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
10 | 45 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
11 | 50 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
12 | 55 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
13 | 60 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
14 | 65 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
15 | 70 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
16 | 75 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
17 | 80 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
18 | 85 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
19 | 90 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
20 | 95 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
21 | 100 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
22 | 105 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
23 | 110 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
24 | 115 | 50 | 245 | 75 | 370 | 100 | 495 |
25 | 120 |
Dựa trên thông tin về cách tính điểm TOEIC trên, bạn có thể tự tính điểm TOEIC cụ thể như sau:
Phần Listening bạn làm đúng 90 câu và phần Reading bạn làm đúng 60 câu, vậy điểm phần nghe của bạn là 465 điểm, phần đọc là 295 điểm.
Tổng điểm TOEIC 2 kỹ năng của bạn là: 465 + 295 = 760 điểm.
Thi bằng TOEIC 2 kỹ năng ở đâu?
Bài thi TOEIC 2 kỹ năng được tổ chức bởi IIG – đơn vị được ETS ủy quyền tổ chức thi và cấp chứng chỉ. Do đó, thí sinh có thể đăng ký thi TOEIC 2 kỹ năng tại IIG. Tại Việt Nam có 3 văn phòng IIG mà bạn có thể đến trực tiếp để đăng ký là Hà Nội, Đà Nẵng và TP.Hồ Chí Minh. Cụ thể thông tin các địa điểm trên như sau:
Văn phòng tại Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 3 Trung Yên Plaza, số 1 Trung Hòa, Quận Cầu Giấy
- Số điện thoại: 024 36 495 999
Văn phòng tại Đà Nẵng
- Địa chỉ: Số 266 đường Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Số điện thoại: (0236) 3565 888 Fax: (0236)3565 154
Văn phòng tại TP.HCM
- Địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà số 538, đường Cách Mạng Tháng Tám, P.11, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: (028)3990 5888 Fax: (028)3990 5999
Ngoài thông tin về cấu trúc và lệ phí thi TOEIC 2 kỹ năng, bạn có thể muốn tìm hiểu thêm về các hình thức thi khác hoặc những địa điểm thi gần bạn. Hãy tham khảo bài viết thi chứng chỉ tiếng anh toeic để biết thêm chi tiết về quy trình thi, địa điểm thi và tài liệu ôn thi hữu ích.
Chi phí thi TOEIC 2 kỹ năng
Tuỳ vào từng địa điểm mà bạn đăng ký thi, sẽ có lệ phí thi TOEIC khác nhau. Dưới đây là lệ phí thi của một số địa điểm phổ biến, được nhiều thí sinh lựa chọn đăng ký thi TOEIC 2 kỹ năng:
Mức lệ phí thi TOEIC ở IIG Việt Nam: Lệ phí thi TOEIC 2 kỹ năng có sự điều chỉnh theo từng đối tượng thi (áp dụng từ ngày 26/07/2022). Lệ phí thi TOEIC 2 kỹ năng 2021 (theo quy định mới nhất, tính đến thời điểm hiện tại):
- Đối với người đi làm, lệ phí thi TOEIC là 1.390.000 VNĐ
- Đối với học sinh, sinh viên, lệ phí thi TOEIC là 990.000 VNĐ (Lệ phí này đã được thay đổi so với lệ phí cũ khoảng 750.000 VNĐ).
Chi phí thi TOEIC 2 kỹ năng tại Đại Học Cần Thơ CTU: Bài thi TOEIC tại Đại học Cần Thơ cũng do IIG Việt Nam triển khai. Tuy nhiên, chi phí cao hơn các điểm thi chính thức tại HCM, Hà Nội và Đà Nẵng. Có thể là do lệ phí thi có cộng thêm công tác phí của cán bộ coi thi và khâu vận chuyển đề thi.
- Lệ phí thi đối với sinh viên Đại học Cần Thơ: 1,200,000 đồng.
- Lệ phí thi đối với sinh viên các Đại Học khác: 1,500,000 đồng.
- Lệ phí thi đối với thí sinh tự do, người đi làm: 1,700,000 đồng.
Lệ phí thi TOEIC tại Đại học Bách Khoa TpHCM: Trường Đại học Bách Khoa TP.HCM là trung tâm thi chính thức của Viện khảo thí và Giáo dục Hoa Kỳ – ETS.
- Lệ phí thi đối với thí sinh tự do: 1,390,000 đồng.
- Lệ phí thi đối với sinh viên các trường khác: 1,100,000 đồng.
- Lệ phí thi đối với sinh viên, học viên cao học ĐH Bách Khoa: 900,000 đồng.
Ưu điểm và nhược điểm của kì thi TOEIC 2 kỹ năng
Như đã biết, bài thi TOEIC có 2 dạng là bài thi TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng. Hiện nay, hầu hết các trường Đại học và đơn vị tuyển dụng lựa chọn bằng TOEIC 2 kỹ năng làm điều kiện ra trường/ tuyển dụng. Vậy ưu điểm và nhược điểm của bài thi này là gì?
Ưu điểm của bài thi TOEIC 2 kỹ năng:
- Lệ phí TOEIC 2 kỹ năng rẻ hơn TOEIC 4 kỹ năng.
- Nhiều trường Đại học, doanh nghiệp tại Việt Nam chỉ yêu cầu bằng TOEIC 2 kỹ năng.
- Thời gian thi chỉ trong 02 tiếng đồng hồ.
- Bài thi xoay quanh 2 kỹ năng là TOEIC Reading và Listening.
Nhược điểm của bài thi TOEIC 2 kỹ năng:
- Chỉ đánh giá thí sinh trên 2 kỹ năng: Reading và Listening. Với cá nhân muốn đánh giá tổng quan năng lực tiếng Anh của bản thân thì bài thi TOEIC 2 kỹ năng chưa đủ.
- Với những bạn cần làm việc trong môi trường quốc tế chuyên nghiệp thì nên cân nhắc lựa chọn thi TOEIC 4 kỹ năng.
Hiện nay, ngoài bài thi TOEIC, nhiều trường Đại học và các đơn vị tuyển dụng yêu cầu sinh viên, người ứng tuyển cần có chứng chỉ Vstep – chứng chỉ tiếng Anh theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 Bậc dành cho người Việt Nam. Bài thi này có tính ứng dụng cao hơn so với bài thi TOEIC 2 kỹ năng, bên cạnh đó chi phí học và thi Vstep cũng thấp hơn nhiều so với TOEIC.
Trung tâm Edulife tự hào là một trong những đơn vị uy tín liên kết với các trường Đại học chuyên Anh nổi tiếng được cấp phép tổ chức thi Vstep theo chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT. Với lịch học trực tuyến phù hợp thời gian của những người bận rộn, khóa học cung cấp nhiều mẹo thi hữu ích, tài liệu ôn thi và phần mềm thi thử miễn phí, giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy,…Trung tâm đã đào tạo thành công hàng nghìn khóa học Vstep với 95% thí sinh thi đạt ngay từ lần thi đầu tiên.
Quý học viên vui lòng liên hệ với trung tâm qua địa chỉ sau để được tư vấn chi tiết về các khóa học Vstep tại trung tâm:
Văn phòng tuyển sinh Edulife
Edulife Hà Nội
- Địa chỉ: Số 15, ngõ 167 Tây Sơn, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 18006581
- Email: phongdaotao@edulife.com.vn
Edulife Đà Nẵng
- Địa chỉ: Số 72 Nguyễn Văn Linh, Nam Dương, Hải Châu, Tp Đà Nẵng
- Hotline: 0867.287.235
- Email: phongdaotao@edulife.com.vn
Edulife Thành phố Hồ Chí Minh
- Địa chỉ: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TPHCM
- Hotline: 18006581
- Email: phongdaotao@edulife.com.vn