Các thông tin về kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng liên tục được cập nhật, và việc nắm bắt những thay đổi mới nhất là bước đầu tiên trong lộ trình luyện thi hiệu quả để đạt điểm số cao. Đây là điều mà bất kỳ ai đang có mục tiêu chinh phục chứng chỉ này đều quan tâm, dù là để đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp đại học hay phát triển sự nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện và giải đáp mọi thắc mắc về kỳ thi TOEIC Listening & Reading một cách chi tiết nhất.
Thông tin về kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng
Đối với những người đang tìm hiểu về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, TOEIC không còn là cái tên xa lạ. Bài thi TOEIC, viết tắt của Test of English for International Communication, là một bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế do Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (Educational Testing Service – ETS) phát triển. Mục đích chính của bài thi là đánh giá năng lực ngoại ngữ của người học trong bối cảnh tiếng Anh thương mại và môi trường làm việc quốc tế.
Bài thi TOEIC có hai dạng chính: bài thi TOEIC 2 kỹ năng (còn gọi là TOEIC Listening & Reading hay bài thi TOEIC truyền thống) và bài thi TOEIC 4 kỹ năng. Trong đó, chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng là phổ biến nhất, được sử dụng rộng rãi làm điều kiện tốt nghiệp tại nhiều trường đại học hoặc làm tiêu chuẩn trong hồ sơ xin việc.
Đối tượng thi bằng TOEIC 2 kỹ năng
Trước đây, chỉ một số công ty đa quốc gia mới yêu cầu chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng làm tiêu chuẩn đánh giá nhân viên. Tuy nhiên, trong bối cảnh hội nhập hiện nay, đây không chỉ là tiêu chuẩn đầu ra bắt buộc của rất nhiều trường Đại học, mà còn là một trong những điều kiện cơ bản để tuyển dụng tại hàng trăm doanh nghiệp lớn nhỏ trên cả nước.
Bài thi TOEIC là một kỳ thi chuẩn hóa không giới hạn độ tuổi hay trình độ của người dự thi, mở cửa cho tất cả những ai có nhu cầu đánh giá và khẳng định năng lực tiếng Anh của mình.

Cấu trúc bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Bài thi TOEIC 2 kỹ năng bao gồm hai phần thi riêng biệt là Nghe hiểu (Listening) và Đọc hiểu (Reading). Thí sinh sẽ làm phần thi Nghe trước, sau đó chuyển sang phần thi Đọc. Tổng thời gian làm bài là 120 phút cho 200 câu hỏi trắc nghiệm, được phân bổ cụ thể:
- 100 câu hỏi Listening – 45 phút.
- 100 câu hỏi Reading – 75 phút.
Điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 495, đưa tổng điểm của toàn bài thi lên thang điểm 990. Điểm số được quy đổi từ số câu trả lời đúng, và một đặc điểm độc nhất của kỳ thi này là không có khái niệm đỗ hay trượt. Việc hiểu rõ cấu trúc đề thi là yếu tố then chốt giúp bạn phân bổ thời gian hiệu quả và xây dựng chiến lược làm bài hợp lý.
Dưới đây là bảng mô tả chi tiết từng phần trong cấu trúc đề thi TOEIC:
TOEIC 2 kỹ năng | Nội dung | Mô tả chi tiết |
TOEIC Listening | Part 1 – Mô tả tranh | Phần thi này yêu cầu thí sinh quan sát một bức tranh trong đề bài, nghe audio và chọn đáp án đúng nhất trong 4 phương án A, B, C, D. Trong đề thi TOEIC Reading Part 1 mô tả tranh sẽ có tổng cộng 06 câu hỏi, thời gian dừng để chuyển giữa các câu là 02 giây. |
Part 2 – Hỏi đáp | Thí sinh sẽ được nghe một câu hỏi hoặc câu nói có sẵn trong phần audio. Sau đó bạn sẽ được lần lượt nghe tiếp 3 câu trả lời A, B, C tương ứng cho câu hỏi trên và chọn đáp án đúng nhất. Tổng số câu hỏi trong phần thi này gồm 25 câu hỏi, thời gian dừng giữa 02 câu là 05 giây. | |
Part 3 – Hội thoại ngắn | Yêu cầu thí sinh bạn lắng nghe một đoạn hội thoại giữa hai người. Mỗi đoạn nói chuyện gồm 03 câu hỏi và mỗi câu sẽ có 4 phương án A,B,C và D, chọn ra đáp án đúng nhất. Tổng số câu hỏi trong phần này là 39 câu (gồm 13 đoạn hội đoạn, mỗi đoạn có 03 câu hỏi). Thời gian để bạn kiểm tra lại đáp án và chuyển sang câu tiếp theo là 08 giây. | |
Part 4 – Bài nói ngắn | Phần cuối trong kỹ năng Listening là một bài nói/ diễn thuyết ngắn. Thí sinh sẽ lắng nghe các bài nói chuyện ngắn (độc thoại). Mỗi đoạn nói chuyện gồm 3 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án A, B, C, D (chọn đáp án phù hợp nhất dành cho câu hỏi). Tổng số câu hỏi của phần này là 30 câu (tương ứng với 10 bài độc thoại, mỗi đoạn gồm 3 câu hỏi). Thời gian dừng giữa mỗi câu hỏi là 8 giây. | |
TOEIC Reading | Part 5 – Hoàn thành câu | Đây là dạng bài đầu tiên trong đề thi TOEIC Reading – dạng bài hoàn thành câu. Trong phần thi này thí sinh sẽ được cho một câu có chỗ trống, việc của bạn là chọn một đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống đó. Tổng số câu hỏi trong phần thi này là 30 câu. |
Part 6 – Hoàn thành đoạn văn | Part 6 trong đề thi TOEIC Reading là dạng bài hoàn thành đoạn văn. Đề bài sẽ cho bạn một đoạn văn có nhiều chỗ trống, sau đó bạn có thể tìm đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống. Tổng số câu hỏi trong phần này 16 câu tương ứng với 04 đoạn văn, mỗi đoạn văn bao gồm 04 câu hỏi. | |
Part 7 – Đọc hiểu văn bản | Phần cuối cùng của cấu trúc TOEIC 2 kỹ năng đó là phần đọc hiểu văn bản. Riêng phần này được chia thành 2 loại là: Đọc hiểu đoạn đơn và đọc hiểu nhiều đoạn. – Đọc hiểu đoạn đơn: Gồm 10 bài đọc, mỗi bài có 1 đoạn văn. Số lượng câu hỏi cho mỗi bài đọc dao động từ 2 – 4 câu. Thí sinh sẽ đọc câu hỏi và chọn đáp án phù hợp nhất. Tổng số lượng câu hỏi trong phần này là 29 câu (tương ứng với 10 bài). – Đọc hiểu nhiều đoạn: Gồm 5 bài đọc với mỗi bài gồm 2 – 3 đoạn văn. Số lượng câu hỏi cho mỗi bài đọc sẽ là 5 câu hỏi. Thí sinh sẽ đọc câu hỏi và chọn đáp án phù hợp nhất. Tổng số lượng câu hỏi trong phần này là 25 câu (tương ứng với 5 bài, mỗi bài có 2 – 3 bài và mỗi bài có 5 câu hỏi). |
Để chinh phục các phần thi này, đặc biệt là Part 5, 6 và 7, việc nắm vững kiến thức nền tảng về ngữ pháp TOEIC và từ vựng là vô cùng quan trọng. Các bạn có thể tìm kiếm các tài liệu luyện thi TOEIC 2 kỹ năng miễn phí hoặc tham khảo những bộ sách uy tín như Economy TOEIC, Hacker TOEIC để củng cố kiến thức.
Sau khi hiểu rõ cấu trúc và thang điểm của bài thi TOEIC 2 kỹ năng, bạn có thể tự hỏi làm thế nào điểm TOEIC của mình so sánh với điểm IELTS. Bài viết về bảng quy đổi điểm ielts sẽ giúp bạn làm sáng tỏ điều này với các bảng quy đổi cụ thể và thông tin hữu ích.
Thang điểm bài thi TOEIC 2 kỹ năng
Thang điểm TOEIC 2 kỹ năng được tính riêng cho từng phần và sau đó cộng lại, với tổng điểm tối đa là 990. Điểm số này không được tính bằng cách chia trung bình mà dựa trên một bảng quy đổi phức tạp do ETS xây dựng. Dưới đây là bảng quy đổi tham khảo để bạn có thể ước tính điểm số dựa trên số câu đúng của mình khi làm các đề thi thử TOEIC online:
Kỹ năng Listening TOEIC:
Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm |
0 | 5 | 26 | 140 | 51 | 265 | 76 | 395 |
1 | 15 | 27 | 145 | 52 | 270 | 77 | 400 |
2 | 20 | 28 | 150 | 53 | 275 | 78 | 405 |
3 | 25 | 29 | 155 | 54 | 280 | 79 | 410 |
4 | 30 | 30 | 160 | 55 | 285 | 80 | 415 |
5 | 35 | 31 | 165 | 56 | 290 | 81 | 420 |
6 | 40 | 32 | 170 | 57 | 295 | 82 | 425 |
7 | 45 | 33 | 175 | 58 | 300 | 83 | 430 |
8 | 50 | 34 | 180 | 59 | 305 | 84 | 435 |
9 | 55 | 35 | 185 | 60 | 310 | 85 | 440 |
10 | 60 | 36 | 190 | 61 | 315 | 86 | 445 |
11 | 65 | 37 | 195 | 62 | 320 | 87 | 450 |
12 | 70 | 38 | 200 | 63 | 325 | 88 | 455 |
13 | 75 | 39 | 205 | 64 | 330 | 89 | 460 |
14 | 80 | 40 | 210 | 65 | 335 | 90 | 465 |
15 | 85 | 41 | 215 | 66 | 340 | 91 | 470 |
16 | 90 | 42 | 220 | 67 | 345 | 92 | 475 |
17 | 95 | 43 | 225 | 68 | 350 | 93 | 480 |
18 | 100 | 44 | 230 | 69 | 355 | 94 | 485 |
19 | 105 | 45 | 235 | 70 | 360 | 95 | 490 |
20 | 110 | 46 | 240 | 71 | 365 | 96 | 495 |
21 | 115 | 47 | 245 | 72 | 370 | 97 | 495 |
22 | 120 | 48 | 250 | 73 | 375 | 98 | 495 |
23 | 125 | 49 | 255 | 74 | 380 | 99 | 495 |
24 | 130 | 50 | 260 | 75 | 385 | 100 | 495 |
25 | 135 |
Kỹ năng Reading TOEIC:
Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm | Số câu trả lời đúng | Band điểm |
0 | 5 | 26 | 125 | 51 | 250 | 76 | 375 |
1 | 5 | 27 | 130 | 52 | 255 | 77 | 380 |
2 | 5 | 28 | 135 | 53 | 260 | 78 | 385 |
3 | 10 | 29 | 140 | 54 | 265 | 79 | 390 |
4 | 15 | 30 | 145 | 55 | 270 | 80 | 395 |
5 | 20 | 31 | 150 | 56 | 275 | 81 | 400 |
6 | 25 | 32 | 155 | 57 | 280 | 82 | 405 |
7 | 30 | 33 | 160 | 58 | 285 | 83 | 410 |
8 | 35 | 34 | 165 | 59 | 290 | 84 | 415 |
9 | 40 | 35 | 170 | 60 | 295 | 85 | 420 |
10 | 45 | 36 | 175 | 61 | 300 | 86 | 425 |
11 | 50 | 37 | 180 | 62 | 305 | 87 | 430 |
12 | 55 | 38 | 185 | 63 | 310 | 88 | 435 |
13 | 60 | 39 | 190 | 64 | 315 | 89 | 440 |
14 | 65 | 40 | 195 | 65 | 320 | 90 | 445 |
15 | 70 | 41 | 200 | 66 | 325 | 91 | 450 |
16 | 75 | 42 | 205 | 67 | 330 | 92 | 455 |
17 | 80 | 43 | 210 | 68 | 335 | 93 | 460 |
18 | 85 | 44 | 215 | 69 | 340 | 94 | 465 |
19 | 90 | 45 | 220 | 70 | 345 | 95 | 470 |
20 | 95 | 46 | 225 | 71 | 350 | 96 | 475 |
21 | 100 | 47 | 230 | 72 | 355 | 97 | 480 |
22 | 105 | 48 | 235 | 73 | 360 | 98 | 485 |
23 | 110 | 49 | 240 | 74 | 365 | 99 | 490 |
24 | 115 | 50 | 245 | 75 | 370 | 100 | 495 |
25 | 120 |
Ví dụ, nếu phần Listening bạn làm đúng 90 câu và phần Reading bạn làm đúng 60 câu, điểm quy đổi của bạn sẽ là 465 cho phần nghe và 295 cho phần đọc. Vậy tổng điểm TOEIC 2 kỹ năng của bạn là: 465 + 295 = 760 điểm.
Thi bằng TOEIC 2 kỹ năng ở đâu?
Để đăng ký thi và nhận chứng chỉ TOEIC quốc tế, bạn cần tìm đến IIG Việt Nam – đơn vị duy nhất được ETS ủy quyền chính thức tổ chức các kỳ thi TOEIC tại nước ta. Thí sinh có thể đăng ký thi trực tiếp tại các văn phòng của IIG ở Hà Nội, Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh.
Văn phòng tại Hà Nội
- Địa chỉ: Tầng 3 Trung Yên Plaza, số 1 Trung Hòa, Quận Cầu Giấy
- Số điện thoại: 024 36 495 999
Văn phòng tại Đà Nẵng
- Địa chỉ: Số 266 đường Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Số điện thoại: (0236) 3565 888 Fax: (0236)3565 154
Văn phòng tại TP.HCM
- Địa chỉ: Lầu 8, tòa nhà số 538, đường Cách Mạng Tháng Tám, P.11, Q.3, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Số điện thoại: (028)3990 5888 Fax: (028)3990 5999
Ngoài thông tin về cấu trúc và lệ phí thi TOEIC 2 kỹ năng, bạn có thể muốn tìm hiểu thêm về các hình thức thi khác hoặc những địa điểm thi gần bạn. Hãy tham khảo bài viết thi chứng chỉ tiếng anh toeic để biết thêm chi tiết về quy trình thi, địa điểm thi và tài liệu ôn thi hữu ích.
Chi phí thi TOEIC 2 kỹ năng
Lệ phí thi TOEIC 2 kỹ năng có thể thay đổi tùy thuộc vào đối tượng và địa điểm bạn đăng ký. Việc nắm rõ chi phí là một phần quan trọng trong kế hoạch luyện thi. Dưới đây là mức lệ phí tham khảo tại một số địa điểm phổ biến (lưu ý mức phí này có thể thay đổi theo thông báo từ IIG):
Mức lệ phí thi TOEIC ở IIG Việt Nam (áp dụng từ 26/07/2022):
- Đối với người đi làm: 1.390.000 VNĐ
- Đối với học sinh, sinh viên: 990.000 VNĐ
Chi phí thi TOEIC 2 kỹ năng tại Đại Học Cần Thơ (CTU):
- Đối với sinh viên Đại học Cần Thơ: 1.200.000 đồng.
- Đối với sinh viên các Đại Học khác: 1.500.000 đồng.
- Đối với thí sinh tự do, người đi làm: 1.700.000 đồng.
Lệ phí thi TOEIC tại Đại học Bách Khoa TpHCM:
- Đối với thí sinh tự do: 1.390.000 đồng.
- Đối với sinh viên các trường khác: 1.100.000 đồng.
- Đối với sinh viên, học viên cao học ĐH Bách Khoa: 900.000 đồng.

Ưu điểm và nhược điểm của kì thi TOEIC 2 kỹ năng
Khi lựa chọn một kỳ thi chứng chỉ, việc cân nhắc ưu và nhược điểm là rất cần thiết. Bài thi TOEIC 2 kỹ năng, so với các chứng chỉ khác như TOEIC 4 kỹ năng hay IELTS, có những đặc thù riêng. Dưới đây là phân tích các khía cạnh của bài thi này:
Ưu điểm của bài thi TOEIC 2 kỹ năng:
- Lệ phí thi và chi phí luyện thi thường thấp hơn so với TOEIC 4 kỹ năng hay IELTS.
- Là yêu cầu phổ biến của nhiều trường Đại học và doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Thời gian thi ngắn, chỉ 2 tiếng, giúp giảm bớt áp lực cho thí sinh.
- Tập trung vào hai kỹ năng thụ động là Nghe và Đọc, phù hợp cho những người mới bắt đầu hoặc có mục tiêu cụ thể.
Nhược điểm của bài thi TOEIC 2 kỹ năng:
- Chỉ đánh giá được 2 trong 4 kỹ năng ngôn ngữ, chưa phản ánh toàn diện khả năng giao tiếp (Nói) và trình bày (Viết).
- Với những vị trí công việc đòi hỏi tương tác và giao tiếp quốc tế chuyên sâu, chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng có thể là chưa đủ.
Hy vọng rằng những thông tin trên đã mang đến cho bạn cái nhìn tổng quan và hữu ích về kỳ thi TOEIC 2 kỹ năng. Nắm vững các khía cạnh từ cấu trúc, thang điểm đến địa điểm và chi phí là nền tảng vững chắc để bạn xây dựng một lộ trình học tập hiệu quả, dù là tự học hay tìm đến một trung tâm luyện thi TOEIC uy tín.
Hiện nay, ngoài bài thi TOEIC, nhiều trường Đại học và các đơn vị tuyển dụng yêu cầu sinh viên, người ứng tuyển cần có chứng chỉ Vstep – chứng chỉ tiếng Anh theo Khung Năng lực Ngoại ngữ 6 Bậc dành cho người Việt Nam. Bài thi này có tính ứng dụng cao hơn so với bài thi TOEIC 2 kỹ năng, bên cạnh đó chi phí học và thi Vstep cũng thấp hơn nhiều so với TOEIC.
Trung tâm Edulife tự hào là một trong những đơn vị uy tín liên kết với các trường Đại học chuyên Anh nổi tiếng được cấp phép tổ chức thi Vstep theo chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT. Với lịch học trực tuyến phù hợp thời gian của những người bận rộn, khóa học cung cấp nhiều mẹo thi hữu ích, tài liệu ôn thi và phần mềm thi thử miễn phí, giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy,…Trung tâm đã đào tạo thành công hàng nghìn khóa học Vstep với 95% thí sinh thi đạt ngay từ lần thi đầu tiên.

Quý học viên vui lòng liên hệ với trung tâm qua địa chỉ sau để được tư vấn chi tiết về các khóa học Vstep tại trung tâm:
Văn phòng tuyển sinh Edulife
Edulife Hà Nội
- Hotline: 18006581
Edulife Đà Nẵng
- Hotline: 0867.287.235
Edulife Thành phố Hồ Chí Minh
- Hotline: 18006581