EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Thì tương lai tiếp diễn và cách dùng trong tiếng Anh

vstep-bn

Thì tương lai tiếp diễn và cách dùng trong tiếng Anh

Hà Trần by Hà Trần
07/11/2024
in Ngữ pháp

Thì tương lai tiếp diễn là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp bạn hoàn thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh. Nhưng làm sao để sử dụng và nhận biết thì này một cách chính xác? Trong bài viết này, Edulife sẽ cung cấp toàn bộ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, giúp bạn áp dụng hiệu quả trong mọi bài thi tiếng Anh. Cùng khám phá ngay! 

Nội dung bài viết
  1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?
  2. Công thức thì tương lai tiếp diễn 
  3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
    1. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai
    2. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào
    3. Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định
    4. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch
    5. Diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai khi kết hợp với “still” 
  4. Dấu hiệu nhận biết 
  5. Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn 
  6. Bài tập thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
    1. Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống
    2. Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau
    3. Bài 3: Chọn đáp án đúng
    4. Bài 4: Chia động từ bị động thì tương lai tiếp diễn
  7. Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ:

  • He will be studying math at 8 PM tomorrow. (Anh ấy sẽ đang học toán vào lúc 8 giờ tối ngày mai).
  • At this time next month, he will be studying in Canada. (Vào thời điểm này tháng tới, anh ấy sẽ đang học ở Canada).
Tìm hiểu khái niệm thì tương lai tiếp diễn
Tìm hiểu khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Công thức thì tương lai tiếp diễn 

Công thức thì tương lai tiếp diễn được tóm gọn qua 3 loại câu: Câu khẳng định, Câu phủ định, Câu nghi vấn. Cụ thể: 

Thì tương lai tiếp diễn Công thức Chú thích
Thể khẳng định S + will + be + V−ing
  • S (subject): Chủ ngữ
  • will: Trợ động từ (Luôn giữ nguyên với tất cả các chủ ngữ)
  • Be: Động từ tobe( Luôn giữ nguyên với tất cả các chủ ngữ)
  • V-ing (Present Participle): Dạng tiếp diễn của động từ chính trong câu
Thể phủ định S + will + not + be + V−ing
Thể nghi vấn Yes/No Questions Will + S + be + V−ing?

  • Yes, S + will
  • No, S + will + not
WH-Questions  WH−word + will + S + be + V−ing?  

=> S + will + be + V−ing 

Công thức của thì tương lai tiếp diễn ở 3 thể
Công thức của thì tương lai tiếp diễn ở 3 thể

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thành thạo thì tương lai tiếp diễn qua việc ghi nhớ 5 cách dùng chính sau:

Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai

Thì tương lai tiếp diễn còn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, thời điểm đó thường được thể hiện qua thời gian, thời điểm như giờ, ngày,…rõ ràng.

Ví dụ: 

  • At 8 PM tomorrow, she will be having dinner with her family. (Vào lúc 8 giờ tối mai, cô ấy sẽ đang ăn tối với gia đình)
  • Giải thích: Hành động “having dinner” (ăn tối) diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai là 8h tối ngày mai.
Cách sử dụng thứ nhất của thì tương lai tiếp diễn
Cách sử dụng thứ nhất của thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào

Cách dùng thứ hai của thì tương lai đơn là khi diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, làm gián đoạn hành động ban đầu.

Ví dụ:

  • While she is watching TV, her friend will be calling her. (Khi cô ấy đang xem TV, bạn của cô ấy sẽ gọi cho cô ấy).
  • Giải thích: Hành động “watching TV” (xem TV) đang diễn ra trong tương lai thì có hành động khác là “calling” (gọi điện) xen vào, làm gián đoạn.
Cách sử dụng thứ hai của thì tương lai tiếp diễn
Cách sử dụng thứ hai của thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định

Hành động và sự việc trong thì tương lai đơn cũng thường kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.

Ví dụ: 

  • They will be staying at the hotel for three days. (Họ sẽ ở lại khách sạn trong ba ngày)
  • Giải thích: Việc họ ở khách sạn kéo dài trong một khoảng thời gian cụ thể là 3 ngày.
Cách sử dụng thứ ba của thì tương lai tiếp diễn
Cách sử dụng thứ ba của thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch

Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt hành động được diễn ra theo thời gian biểu, lặp đi lặp lại thành thói quen hoặc theo một phần của kế hoạch đã định.

Ví dụ:

  • The train will be leaving at 6 PM. (Tàu sẽ khởi hành lúc 6 giờ chiều)
  • Giải thích: Việc tàu khởi hành diễn ra theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định sẵn vào đúng 6 giờ tối.
Cách sử dụng thứ tư của thì tương lai tiếp diễn
Cách sử dụng thứ tư của thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai khi kết hợp với “still” 

Bên cạnh các cách dùng trên, thì tương lai đơn còn kết hợp với “still” để mô tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và có khả năng dự đoán lớn là sẽ tiếp tục diễn ra ở tương lai.

Ví dụ: 

  • At 10 PM, he will still be doing his homework. (Lúc 10 giờ tối, anh ấy vẫn sẽ đang làm bài tập về nhà).
  • Giải thích: Hành động làm bài tập của anh ấy đã xảy ra ở hiện tại – 10 giờ và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Cách sử dụng thứ 5 của thì tương lai tiếp diễn
Cách sử dụng thứ 5 của thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết 

Để nhận biết thì tương lai tiếp diễn, chúng ta hãy căn cứ vào 4 dấu hiệu sau:

Dấu hiệu nhận biết  Ví dụ
(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai At this time next week, she will be attending a conference. (Vào thời điểm này tuần tới, cô ấy sẽ đang tham dự một hội nghị)
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai  At 10 PM tomorrow, they will be flying to the UK. (Vào lúc 9 giờ tối mai, họ sẽ đang bay tới nước Anh)
In + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time  In three weeks’ time, we will be launching the new product. (Trong ba tuần nữa, chúng tôi sẽ đang ra mắt sản phẩm mới)
All + day/ night: suốt cả ngày/ đêm  All day tomorrow, I will be working on my thesis. (Suốt cả ngày mai, tôi sẽ đang làm luận văn)
Dễ dàng nhận biết thì tương lai tiếp diễn dựa vào 4 dấu hiệu
Dễ dàng nhận biết thì tương lai tiếp diễn dựa vào 4 dấu hiệu

Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn 

Trong quá trình làm bài tập thì tương lai tiếp diễn, hãy ghi nhớ 3 lưu ý được đề cập trong bảng dưới đây:

Lưu ý Ví dụ
Các mệnh đề bắt đầu bằng when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… không dùng thì tương lai tiếp diễn. Thay vào đó, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)

Câu đúng: While I am finishing my homework, she is going to make dinner. (Trong khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ chuẩn bị bữa tối).

Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:

  • Các từ chỉ trạng thái: be, cost, fit, mean, suit,…
  • Các từ sở hữu : have, belong,…
  • Các từ chỉ giác quan: feel, smell, taste, hear, see, touch.
  • Các từ chỉ cảm giác: hope, regret, want, wish, like, love, prefer, hate,…
  • Các từ liên quan đến hoạt động trí óc: believe, think, understand, know,…
Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)

Câu đúng: Jane will be at my house when you arrive (Jane sẽ ở nhà tôi khi bạn đến).

Ở dạng câu bị động của thì tương lai tiếp diễn, chúng ta nhấn mạnh vào đối tượng hành động (cái đang được làm) thay vì người thực hiện. The paper will be being written by the researchers. (Bài báo sẽ đang được viết bởi các nhà nghiên cứu).
3 lưu ý cần nắm khi tìm hiểu về thì tương lai tiếp diễn
3 lưu ý cần nắm khi tìm hiểu về thì tương lai tiếp diễn

Bài tập thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Dưới đây là các bài tập do Edulife tổng hợp về thì tương lai tiếp diễn giúp bạn thành thạo công thức và cạch sử dụng loại thì này:

5 dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn kèm đáp án chi tiết
5 dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn kèm đáp án chi tiết

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

  1. I think it __________ (rain) tomorrow.
  2. This time next week, we __________ (fly) to Japan.
  3. She __________ (finish) her homework by 8 PM.
  4. They __________ (attend) the conference next month.
  5. At 9 AM tomorrow, I __________ (have) breakfast.
  6. We __________ (visit) our grandparents this weekend.
  7. When you come tonight, they __________ (watch) a movie.
  8. He __________ (not come) to the party tomorrow.
  9. By the end of this year, I __________ (complete) my project.
  10. At this time tomorrow, she __________ (work) in her office.

Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau

In the coming semester, the students (engage)__________  in a comprehensive research project that focuses on the impact of climate change on local ecosystems. While they (collect)__________  data from various environmental sites, their professors (supervise) __________ their progress closely to ensure that the research adheres to academic standards. During the research phase, students (analyze) __________ soil samples and  (conduct) __________  interviews with local experts to gather valuable insights. As they  (compile)__________  their findings, they (collaborate) __________  with their peers to draft detailed reports. By the end of the semester, they (present) __________  their results at a scholarly conference, where they (discuss) __________  their methodologies and conclusions with fellow researchers. The entire process (contribute) __________ to a deeper understanding of ecological changes and (enhance) __________  the students’ research skills.

Bài 3: Chọn đáp án đúng

1. This time next week, I __________ (travel) to Japan for a conference.

a) will travel

b) will be traveling

c) will have traveled

d) travel

2. She __________ (finish) her homework before dinner.

a) will finish

b) will be finishing

c) finishes

d) will have finished

3. At 10 PM tonight, we __________ (watch) the new movie on TV.

a) will watch

b) will be watching

c) watch

d) watched

4. Tomorrow, they __________ (attend) a seminar on advanced mathematics.

a) will attend

b) will be attending

c) attend

d) attended

5. By next month, he __________ (complete) his thesis.

a) will complete

b) will be completing

c) completes

d) will have completed

6. When you arrive at the airport, I __________ (wait) for you at the gate.

a) will wait

b) will be waiting

c) wait

d) waited

7. In the future, scientists __________ (discover) new ways to combat climate change.

a) will discover

b) will be discovering

c) discover

d) will have discovered

Bài 4: Chia động từ bị động thì tương lai tiếp diễn

  1. The report __________ (be / write) by the team all week.
  2. The project __________ (be / review) by the manager when we finish it.
  3. The new software __________ (be / test) by the developers during the next month.
  4. The announcement __________ (be / make) by the CEO at the conference next Friday.
  5. The proposal __________ (be / discuss) by the committee members at the meeting tomorrow.
  6. The contracts __________ (be / sign) by the partners during the signing ceremony.
  7. The new policies __________ (be / implement) by the staff starting next week.
  8. The results __________ (be / analyze) by the researchers throughout the summer.

Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1:

  1. will rain
  2. will be flying
  3. will finish
  4. will attend
  5. will be having
  6. will visit
  7. will watch
  8. will not come
  9. will have completed
  10. will be working

Bài 2: 

  1. will be engaging
  2. are collecting
  3. will be supervising
  4. will be analyzing
  5. will be conducting
  6. are compiling
  7. will be collaborating 
  8. will be presenting
  9. will be discussing
  10. will be contributing
  11. will be enhancing

Bài 3:

  1. b) will be traveling
  2. a) will finish
  3. b) will be watching
  4. b) will be attending
  5. d) will have completed
  6. ) will be waiting
  7. a) will discover

Bài 4:

  1. will be being written
  2. will be being reviewed
  3. will be being tested
  4. will be being made
  5. will be being discussed
  6. will be being signed
  7. will be being implemented
  8. will be being analyzed

Thông qua hệ thống lý thuyết và bài tập thì tương lai tiếp diễn, Edulife tin rằng bạn đã có thể sử dụng và áp dụng linh hoạt thì tương lai tiếp diễn hiệu quả trong giao tiếp của mình. Đừng quên tích cực ôn luyện và cập nhật những bài tập mới nhất trên website của Edulife để nâng cấp trình độ ngoại ngữ của mình bạn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Câu phức là gì? Bỏ túi bí quyết dùng chuẩn trong tiếng Anh
  • Câu đơn là gì? Hướng dẫn cách dùng chuẩn trong tiếng Anh
  • Bỏ túi cách dùng chuẩn câu cảm thán tiếng Anh trong 5 phút
  • Học câu trần thuật tiếng Anh chỉ với vài phút
  • Câu khẳng định là gì? Cấu trúc, cách dùng trong tiếng Anh
  • Feynman Technique là gì? Cách học tiếng Anh hiểu nhanh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn