Thì tương lai tiếp diễn là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp bạn hoàn thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh. Nhưng làm sao để sử dụng và nhận biết thì này một cách chính xác? Trong bài viết này, Edulife sẽ cung cấp toàn bộ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, giúp bạn áp dụng hiệu quả trong mọi bài thi tiếng Anh. Cùng khám phá ngay!
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
- He will be studying math at 8 PM tomorrow. (Anh ấy sẽ đang học toán vào lúc 8 giờ tối ngày mai).
- At this time next month, he will be studying in Canada. (Vào thời điểm này tháng tới, anh ấy sẽ đang học ở Canada).
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn được tóm gọn qua 3 loại câu: Câu khẳng định, Câu phủ định, Câu nghi vấn. Cụ thể:
Thì tương lai tiếp diễn | Công thức | Chú thích | |
Thể khẳng định | S + will + be + V−ing |
|
|
Thể phủ định | S + will + not + be + V−ing | ||
Thể nghi vấn | Yes/No Questions | Will + S + be + V−ing?
|
|
WH-Questions | WH−word + will + S + be + V−ing?
=> S + will + be + V−ing |
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thành thạo thì tương lai tiếp diễn qua việc ghi nhớ 5 cách dùng chính sau:
Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai
Thì tương lai tiếp diễn còn diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, thời điểm đó thường được thể hiện qua thời gian, thời điểm như giờ, ngày,…rõ ràng.
Ví dụ:
- At 8 PM tomorrow, she will be having dinner with her family. (Vào lúc 8 giờ tối mai, cô ấy sẽ đang ăn tối với gia đình)
- Giải thích: Hành động “having dinner” (ăn tối) diễn ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai là 8h tối ngày mai.
Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào
Cách dùng thứ hai của thì tương lai đơn là khi diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào, làm gián đoạn hành động ban đầu.
Ví dụ:
- While she is watching TV, her friend will be calling her. (Khi cô ấy đang xem TV, bạn của cô ấy sẽ gọi cho cô ấy).
- Giải thích: Hành động “watching TV” (xem TV) đang diễn ra trong tương lai thì có hành động khác là “calling” (gọi điện) xen vào, làm gián đoạn.
Diễn tả một hành động, sự việc kéo dài trong một khoảng thời gian xác định
Hành động và sự việc trong thì tương lai đơn cũng thường kéo dài trong một khoảng thời gian xác định.
Ví dụ:
- They will be staying at the hotel for three days. (Họ sẽ ở lại khách sạn trong ba ngày)
- Giải thích: Việc họ ở khách sạn kéo dài trong một khoảng thời gian cụ thể là 3 ngày.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu hoặc theo một phần của kế hoạch
Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt hành động được diễn ra theo thời gian biểu, lặp đi lặp lại thành thói quen hoặc theo một phần của kế hoạch đã định.
Ví dụ:
- The train will be leaving at 6 PM. (Tàu sẽ khởi hành lúc 6 giờ chiều)
- Giải thích: Việc tàu khởi hành diễn ra theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định sẵn vào đúng 6 giờ tối.
Diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai khi kết hợp với “still”
Bên cạnh các cách dùng trên, thì tương lai đơn còn kết hợp với “still” để mô tả hành động đang xảy ra ở hiện tại và có khả năng dự đoán lớn là sẽ tiếp tục diễn ra ở tương lai.
Ví dụ:
- At 10 PM, he will still be doing his homework. (Lúc 10 giờ tối, anh ấy vẫn sẽ đang làm bài tập về nhà).
- Giải thích: Hành động làm bài tập của anh ấy đã xảy ra ở hiện tại – 10 giờ và dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết
Để nhận biết thì tương lai tiếp diễn, chúng ta hãy căn cứ vào 4 dấu hiệu sau:
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
(At) this time/ this moment + thời gian trong tương lai | At this time next week, she will be attending a conference. (Vào thời điểm này tuần tới, cô ấy sẽ đang tham dự một hội nghị) |
At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai | At 10 PM tomorrow, they will be flying to the UK. (Vào lúc 9 giờ tối mai, họ sẽ đang bay tới nước Anh) |
In + thời gian/ in + thời gian + sở hữu cách + time | In three weeks’ time, we will be launching the new product. (Trong ba tuần nữa, chúng tôi sẽ đang ra mắt sản phẩm mới) |
All + day/ night: suốt cả ngày/ đêm | All day tomorrow, I will be working on my thesis. (Suốt cả ngày mai, tôi sẽ đang làm luận văn) |
Một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Trong quá trình làm bài tập thì tương lai tiếp diễn, hãy ghi nhớ 3 lưu ý được đề cập trong bảng dưới đây:
Lưu ý | Ví dụ |
Các mệnh đề bắt đầu bằng when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… không dùng thì tương lai tiếp diễn. Thay vào đó, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. | While I will be finishing my homework, she is going to make dinner. (không đúng)
Câu đúng: While I am finishing my homework, she is going to make dinner. (Trong khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, cô ấy sẽ chuẩn bị bữa tối). |
Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
|
Jane will be being at my house when you arrive. (không đúng)
Câu đúng: Jane will be at my house when you arrive (Jane sẽ ở nhà tôi khi bạn đến). |
Ở dạng câu bị động của thì tương lai tiếp diễn, chúng ta nhấn mạnh vào đối tượng hành động (cái đang được làm) thay vì người thực hiện. | The paper will be being written by the researchers. (Bài báo sẽ đang được viết bởi các nhà nghiên cứu). |
Bài tập thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Dưới đây là các bài tập do Edulife tổng hợp về thì tương lai tiếp diễn giúp bạn thành thạo công thức và cạch sử dụng loại thì này:
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống
- I think it __________ (rain) tomorrow.
- This time next week, we __________ (fly) to Japan.
- She __________ (finish) her homework by 8 PM.
- They __________ (attend) the conference next month.
- At 9 AM tomorrow, I __________ (have) breakfast.
- We __________ (visit) our grandparents this weekend.
- When you come tonight, they __________ (watch) a movie.
- He __________ (not come) to the party tomorrow.
- By the end of this year, I __________ (complete) my project.
- At this time tomorrow, she __________ (work) in her office.
Bài 2: Hoàn thành đoạn văn sau
In the coming semester, the students (engage)__________ in a comprehensive research project that focuses on the impact of climate change on local ecosystems. While they (collect)__________ data from various environmental sites, their professors (supervise) __________ their progress closely to ensure that the research adheres to academic standards. During the research phase, students (analyze) __________ soil samples and (conduct) __________ interviews with local experts to gather valuable insights. As they (compile)__________ their findings, they (collaborate) __________ with their peers to draft detailed reports. By the end of the semester, they (present) __________ their results at a scholarly conference, where they (discuss) __________ their methodologies and conclusions with fellow researchers. The entire process (contribute) __________ to a deeper understanding of ecological changes and (enhance) __________ the students’ research skills.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. This time next week, I __________ (travel) to Japan for a conference.
a) will travel
b) will be traveling
c) will have traveled
d) travel
2. She __________ (finish) her homework before dinner.
a) will finish
b) will be finishing
c) finishes
d) will have finished
3. At 10 PM tonight, we __________ (watch) the new movie on TV.
a) will watch
b) will be watching
c) watch
d) watched
4. Tomorrow, they __________ (attend) a seminar on advanced mathematics.
a) will attend
b) will be attending
c) attend
d) attended
5. By next month, he __________ (complete) his thesis.
a) will complete
b) will be completing
c) completes
d) will have completed
6. When you arrive at the airport, I __________ (wait) for you at the gate.
a) will wait
b) will be waiting
c) wait
d) waited
7. In the future, scientists __________ (discover) new ways to combat climate change.
a) will discover
b) will be discovering
c) discover
d) will have discovered
Bài 4: Chia động từ bị động thì tương lai tiếp diễn
- The report __________ (be / write) by the team all week.
- The project __________ (be / review) by the manager when we finish it.
- The new software __________ (be / test) by the developers during the next month.
- The announcement __________ (be / make) by the CEO at the conference next Friday.
- The proposal __________ (be / discuss) by the committee members at the meeting tomorrow.
- The contracts __________ (be / sign) by the partners during the signing ceremony.
- The new policies __________ (be / implement) by the staff starting next week.
- The results __________ (be / analyze) by the researchers throughout the summer.
Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn
Bài 1:
- will rain
- will be flying
- will finish
- will attend
- will be having
- will visit
- will watch
- will not come
- will have completed
- will be working
Bài 2:
- will be engaging
- are collecting
- will be supervising
- will be analyzing
- will be conducting
- are compiling
- will be collaborating
- will be presenting
- will be discussing
- will be contributing
- will be enhancing
Bài 3:
- b) will be traveling
- a) will finish
- b) will be watching
- b) will be attending
- d) will have completed
- ) will be waiting
- a) will discover
Bài 4:
- will be being written
- will be being reviewed
- will be being tested
- will be being made
- will be being discussed
- will be being signed
- will be being implemented
- will be being analyzed
Thông qua hệ thống lý thuyết và bài tập thì tương lai tiếp diễn, Edulife tin rằng bạn đã có thể sử dụng và áp dụng linh hoạt thì tương lai tiếp diễn hiệu quả trong giao tiếp của mình. Đừng quên tích cực ôn luyện và cập nhật những bài tập mới nhất trên website của Edulife để nâng cấp trình độ ngoại ngữ của mình bạn nhé!