Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh. Việc nắm chắc loại thì này sẽ giúp bạn có thể sử dụng ngoại ngữ một cách hiệu quả. Cùng tham khảo công thức, cách dùng kèm ví dụ chi tiết về loại thì này trong bài viết bên dưới này bạn nhé!
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và tiếp tục diễn ra cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Ví dụ:
- By the end of this year, I will have been working for the TCB for 5 years.
- I will have been learning Math by 7pm tomorrow.
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ có 3 thể bao gồm:
Thể khẳng định
Công thức: S + will + have + been + V-ing. Trong đó:
- S: Chủ ngữ
- will: Trợ động từ
- have: Trợ động từ
- been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
- V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ
Ví dụ:
- She will have been working in this company for 10 years by the time she retires.
- We will have been living in Hanoi for 2 years by the end of this summer.
Thể phủ định
Công thức: S + will not (won’t) + have + been + V-ing. Trong đó:
- S: Chủ ngữ
- will not: Trợ động từ phủ định
- won’t: Hình thức rút gọn của will not
- have: Trợ động từ
- been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
- V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ.
Ví dụ:
- She will not have been working in this company for 10 years by the time she retires
- We will not have been living in Hanoi for 2 years by the end of this summer.
Thể nghi vấn (Câu hỏi Yes/ No và câu hỏi WH-question)
Đối với dạng câu hỏi Yes/No Question:
Công thức: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +…
Trong đó:
- Will: Trợ động từ
- S: Chủ ngữ
- not: Phủ định (tùy chọn)
- have: Trợ động từ
- been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
- V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ:
- Will she have been working in this company for 10 years by the time she retires?
- Will we have been living in Hanoi for 2 years by the end of this summer?
Còn đối với câu hỏi WH-question
Công thức: WH-word + will + S (+ not) + have + been + V-ing + … ? Trong đó:
- WH-word: Từ nghi vấn (ví dụ: what, when, where, who, why, how)
- Will: Trợ động từ
- S: Chủ ngữ
- not: Phủ định (tùy chọn)
- have: Trợ động từ
- been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
- V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ:
- What will you have been doing by 8 pm tonight?
- When will she have been working in this company for 10 years?
- Where will we have been living in 2 years from now?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ diễn tả một hành động sẽ diễn ra liên tục cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Nói cách khác, thì này sẽ nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài của hành động trong quá khứ và tiếp tục đến tương lai về sau.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì này thường đi kèm với trạng ngữ “By” như:
- By then: Vào thời điểm mà
- By this + một mốc thời gian cụ thể
- By the end of this week (tuần)/ month (tháng)/ year (năm).
- By the time + 1 mệnh đề thì hiện tại đơn
Ví dụ:
- By the time I finish my work, I will have been studying for 5 hours.
- By next year, she will have been living in this city for 10 years.
3 Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và linh hoạt, bạn vẫn nên hiểu rõ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi sử dụng thì này mà bạn có thể tham khảo:
Không dùng trong các mệnh đề chứa từ chỉ thời gian
Bạn không được dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… mà phải dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Người ta thường dùng loại thì này trong những văn bản mang tính học thuật hay báo cáo, đòi hỏi sự chính xác và chi tiết của sự việc.
Ví dụ:
You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)
=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)
(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.)
Có thể dùng “be going to” thay thế cho “Will” trong câu
Bạn có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong thì tương lai đơn để diễn tả một dự định, kế hoạch đã được lên trước. Ví dụ bạn có thể chuyển câu: “I will go to the market tomorrow” thành “I am going to go to the market tomorrow”.
Ví dụ:
You are going to have been waiting for more than 30 minutes when the director arrives.
(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)
Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bị động. Hành động này sẽ kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ:
- The house will have been being painted for two weeks by the end of this month. (Ngôi nhà sẽ được sơn trong hai tuần vào cuối tháng này.)
- The book won’t have been being read by the students by tomorrow. (Cuốn sách sẽ không được đọc bởi các học sinh cho đến ngày mai.)
- Will the project have been being finished by the deadline? (Dự án sẽ được hoàn thành trước hạn không?)
Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
Trong tiếng Anh, cả hai thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn đều nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy vậy hai thì tương lai này có một số điểm khác biệt như là:
Đặc điểm | Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Công thức | will have + VpII | will have been + V-ing |
Cách dùng | Diễn tả về hành động sẽ được kết thúc trước thời điểm xác định tại tương lai. | Diễn tả một hành động sẽ được kéo dài một cách liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai. |
Dấu hiệu nhận biết | Thì tương lai hoàn thành đi kèm với những trạng từ chỉ thời gian bao gồm:
|
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi cùng với các cụm từ sau:
|
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để giúp bạn nắm vững thì này hơn, Edulife sẽ cung cấp cho bạn một loạt các bài tập với các mức độ khác nhau nhé.
Bài tập chia động từ
- By next summer, we _________ (travel) around Europe for a year.
- By the time she arrives, he _________ (wait) for her for two hours.
- In two years, I _________ (work) for this company for ten years.
- By the end of this month, they _________ (build) the house for six months.
- When you come, we _________ (study) for our exams for three hours.
Bài tập điền từ
- By the end of this month, they (work) __________ on this project for six months.
- In two hours, she (wait) __________ for him for three hours.
- When he arrives, we (study) __________ for four hours.
- By the time you get home, I (cook) __________ dinner for an hour.
- At 5 p.m. tomorrow, they (play) __________ tennis for two hours.
Bài tập viết lại câu
- He started playing the guitar when he was nine.
- We began studying for the exam yesterday.
- She moved to this city in 2020.
- I started working here two months ago.
- They began building the house last year.
Bài tập trắc nghiệm
1. The film _____ (end) by the time we get there.
A. will have ended
B. will have been ending
2. In three years from now, the contract _____ (come) to an end.
A. will have come
B. will have been coming
2. By next week, John …………………. (rent) house for 4 years.
A. will have rented
B. will have been renting
4. He certainly _____ (not/do) all his homework by nine tonight.
A. won’t have done
B. won’t have been doing
5. By next month, I _____ (work) in a factory for 9 years..
A. will have worked
B. will have been working
Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là đáp án của các dạng bài tập trên. Bạn nên hoàn thành bài tập trước khi đối chiếu nhé!
Đáp án bài tập chia động từ
- will have been traveling
- will have been waiting
- will have been working
- will have been building
- will have been studying
Đáp án bài tập điền từ
- will have been working
- will have been waiting
- will have been studying
- will have been cooking
- will have been playing
Đáp án bài tập viết lại câu
- He has been playing the guitar since he was nine.
- We have been studying for the exam since yesterday.
- She has been living in this city since 2020.
- I have been working here for two months.
- They have been building the house since last year.
Đáp án bài tập trắc nghiệm
- will have ended
- will have come
- will have been renting
- won’t have done
- will have been working
Hy vọng các thông tin về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trên sẽ giúp bạn nắm bắt được khái niệm, cấu trúc và cách dùng loại thì này. Chúc bạn nắm chắc kiến thức và đạt được điểm cao trong kỳ thi tiếng Anh sắp tới của mình.