EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Nắm chắc từ A-Z thì tương lai hoàn thành tiếp diễn qua 1 bài

vstep-bn

Nắm chắc từ A-Z thì tương lai hoàn thành tiếp diễn qua 1 bài

Hà Trần by Hà Trần
07/01/2025
in Ngữ pháp

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh. Việc nắm chắc loại thì này sẽ giúp bạn có thể sử dụng ngoại ngữ một cách hiệu quả. Cùng tham khảo công thức, cách dùng kèm ví dụ chi tiết về loại thì này trong bài viết bên dưới này bạn nhé!

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là dạng thì quan trọng bạn cần biết khi học tiếng Anh
Nội dung bài viết
  1. Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    1. Thể khẳng định
    2. Thể phủ định
    3. Thể nghi vấn (Câu hỏi Yes/ No và câu hỏi WH-question)
  3. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 
  4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
  5. 3 Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    1. Không dùng trong các mệnh đề chứa từ chỉ thời gian
    2. Có thể dùng “be going to” thay thế cho “Will” trong câu
    3. Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn 
  6. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
  7. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    1. Bài tập chia động từ
    2. Bài tập điền từ
    3. Bài tập viết lại câu 
    4. Bài tập trắc nghiệm
  8. Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
    1. Đáp án bài tập chia động từ
    2. Đáp án bài tập điền từ
    3. Đáp án bài tập viết lại câu
    4. Đáp án bài tập trắc nghiệm

Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong tiếng Anh, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và tiếp tục diễn ra cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Ví dụ: 

  • By the end of this year, I will have been working for the TCB for 5 years. 
  • I will have been learning Math by 7pm tomorrow.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ có 3 thể bao gồm:

Thể khẳng định

Công thức: S + will + have + been + V-ing. Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • will: Trợ động từ
  • have: Trợ động từ
  • been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
  • V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ

Ví dụ:

  • She will have been working in this company for 10 years by the time she retires. 
  • We will have been living in Hanoi for 2 years by the end of this summer.

Thể phủ định

Công thức: S + will not (won’t) + have + been + V-ing. Trong đó:

  • S: Chủ ngữ
  • will not: Trợ động từ phủ định
  • won’t: Hình thức rút gọn của will not
  • have: Trợ động từ
  • been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
  • V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ.

Ví dụ:

  • She will not have been working in this company for 10 years by the time she retires
  • We will not have been living in Hanoi for 2 years by the end of this summer.

Thể nghi vấn (Câu hỏi Yes/ No và câu hỏi WH-question)

Đối với dạng câu hỏi Yes/No Question:

Công thức: Will + S (+ not) + have + been + V-ing +…

Trong đó:

  • Will: Trợ động từ
  • S: Chủ ngữ
  • not: Phủ định (tùy chọn)
  • have: Trợ động từ
  • been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
  • V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ (V-ing)

Ví dụ:

  • Will she have been working in this company for 10 years by the time she retires?
  • Will we have been living in Hanoi for 2 years by the end of this summer? 

Còn đối với câu hỏi WH-question

Công thức:  WH-word + will + S (+ not) + have + been + V-ing + … ? Trong đó:

  • WH-word: Từ nghi vấn (ví dụ: what, when, where, who, why, how)
  • Will: Trợ động từ
  • S: Chủ ngữ
  • not: Phủ định (tùy chọn)
  • have: Trợ động từ
  • been: Phân từ quá khứ của động từ to be (chỉ sự tiếp diễn)
  • V-ing: Động từ dạng hiện tại phân từ (V-ing)

Ví dụ:

  • What will you have been doing by 8 pm tonight? 
  • When will she have been working in this company for 10 years?
  • Where will we have been living in 2 years from now? 
Tùy theo trường hợp mà bạn có thể áp dụng cấu trúc câu phù hợp

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ diễn tả một hành động sẽ diễn ra liên tục cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Nói cách khác, thì này sẽ nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài của hành động trong quá khứ và tiếp tục đến tương lai về sau. 

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì này thường đi kèm với trạng ngữ “By” như:

  • By then: Vào thời điểm mà
  • By this + một mốc thời gian cụ thể
  • By the end of this week (tuần)/ month (tháng)/ year (năm).
  • By the time + 1 mệnh đề thì hiện tại đơn

Ví dụ:

  • By the time I finish my work, I will have been studying for 5 hours.
  • By next year, she will have been living in this city for 10 years. 

3 Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và linh hoạt, bạn vẫn nên hiểu rõ về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi sử dụng thì này mà bạn có thể tham khảo:

Không dùng trong các mệnh đề chứa từ chỉ thời gian

Bạn không được dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… mà phải dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Người ta thường dùng loại thì này trong những văn bản mang tính học thuật hay báo cáo, đòi hỏi sự chính xác và chi tiết của sự việc.  

Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim (sai)

=> You won’t get a promotion until you have been working here as long as Nad. (đúng)

(Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc lâu năm như Nad.) 

Có thể dùng “be going to” thay thế cho “Will” trong câu

Bạn có thể dùng “be going to” thay thế cho “will” trong thì tương lai đơn để diễn tả một dự định, kế hoạch đã được lên trước. Ví dụ bạn có thể chuyển câu: “I will go to the market tomorrow” thành “I am going to go to the market tomorrow”.

Ví dụ:

You are going to have been waiting for more than 30 minutes  when the director arrives.

(Bạn chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay anh ấy mới đến)

Dạng bị động của cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn 

Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động bị động. Hành động này sẽ kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ:

  • The house will have been being painted for two weeks by the end of this month. (Ngôi nhà sẽ được sơn trong hai tuần vào cuối tháng này.)
  • The book won’t have been being read by the students by tomorrow. (Cuốn sách sẽ không được đọc bởi các học sinh cho đến ngày mai.)
  • Will the project have been being finished by the deadline? (Dự án sẽ được hoàn thành trước hạn không?)

Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

Trong tiếng Anh, cả hai thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn đều nói về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy vậy hai thì tương lai này có một số điểm khác biệt như là:

Đặc điểm Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức will have + VpII will have been + V-ing
Cách dùng Diễn tả về hành động sẽ được kết thúc trước thời điểm xác định tại tương lai. Diễn tả một hành động sẽ được kéo dài một cách liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết  Thì tương lai hoàn thành đi kèm với những trạng từ chỉ thời gian bao gồm:  

  • by + mốc thời gian (ví dụ: “by the end of” – trước giai đoạn cuối của…)
  • by tomorrow (trước ngày mai)
  • by then (cho đến lúc đó)
  • by the time (trước thời gian…)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đi cùng với các cụm từ sau:

  • By this + thời điểm trong tương lai 
  • By next + thời điểm trong tương lai
  • By + thời điểm trong tương lai
  • For + khoảng thời gian xác định
  • Next + thời điểm trong tương lai

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Để giúp bạn nắm vững thì này hơn, Edulife sẽ cung cấp cho bạn một loạt các bài tập với các mức độ khác nhau nhé.

Bài tập chia động từ

  1. By next summer, we _________ (travel) around Europe for a year.
  2. By the time she arrives, he _________ (wait) for her for two hours.
  3. In two years, I _________ (work) for this company for ten years.
  4. By the end of this month, they _________ (build) the house for six months.
  5. When you come, we _________ (study) for our exams for three hours.

Bài tập điền từ

  1. By the end of this month, they (work) __________ on this project for six months.
  2. In two hours, she (wait) __________ for him for three hours.
  3. When he arrives, we (study) __________ for four hours.
  4. By the time you get home, I (cook) __________ dinner for an hour.
  5. At 5 p.m. tomorrow, they (play) __________ tennis for two hours.

Bài tập viết lại câu 

  1. He started playing the guitar when he was nine.
  2. We began studying for the exam yesterday.
  3. She moved to this city in 2020.
  4. I started working here two months ago.
  5. They began building the house last year.

Bài tập trắc nghiệm

1. The film _____ (end) by the time we get there.

A. will have ended

B. will have been ending

2. In three years from now, the contract _____ (come) to an end.

A. will have come

B. will have been coming

2. By next week, John …………………. (rent) house for 4 years.

A. will have rented

B. will have been renting

4. He certainly _____ (not/do) all his homework by nine tonight.

A. won’t have done

B. won’t have been doing

5. By next month, I _____ (work) in a factory for 9 years..

A. will have worked

B. will have been working

Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dưới đây là đáp án của các dạng bài tập trên. Bạn nên hoàn thành bài tập trước khi đối chiếu nhé!

Đáp án bài tập chia động từ

  1. will have been traveling
  2. will have been waiting
  3. will have been working
  4. will have been building
  5. will have been studying

Đáp án bài tập điền từ

  1. will have been working
  2. will have been waiting
  3. will have been studying
  4. will have been cooking
  5. will have been playing

Đáp án bài tập viết lại câu

  1. He has been playing the guitar since he was nine.
  2. We have been studying for the exam since yesterday.
  3. She has been living in this city since 2020.
  4. I have been working here for two months.
  5. They have been building the house since last year.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

  1. will have ended
  2. will have come 
  3. will have been renting 
  4. won’t have done 
  5. will have been working 

Hy vọng các thông tin về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trên sẽ giúp bạn nắm bắt được khái niệm, cấu trúc và cách dùng loại thì này. Chúc bạn nắm chắc kiến thức và đạt được điểm cao trong kỳ thi tiếng Anh sắp tới của mình. 

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Công thức và cách dùng cấu trúc There is/are trong tiếng Anh
  • Khi nào nên dùng cấu trúc look forward to + V-ing?
  • Vai trò, cấu trúc và cách dùng spend time/money V-ing/on sth
  • Các loại cấu trúc prevent/stop sb from V-ing và cách dùng
  • Nắm vững cấu trúc It takes/took để sử dụng hiệu quả
  • Cấu trúc It’s time: Công thức, cách dùng và một số lưu ý
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn