Thì tương lai hoàn thành diễn tả những hành động, sự việc sẽ kết thúc trong tương lai. Để ứng dụng tốt, bạn cần nắm vững 3 cấu trúc câu và ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết của thì này. Cùng Edulife điểm qua ngữ pháp và thực hành bài tập dưới đây!
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc sẽ được hoàn thành ở một thời điểm trong tương lai.
Ví dụ:
- I will have finished my work by the time you get here. (Tôi sẽ hoàn thành công việc khi bạn đến đây)
- They will have had their dinner by then. (Đến lúc đó họ sẽ ăn tối rồi)
- She will have read that book by tomorrow. (Cô ấy sẽ đọc quyển sách đó vào ngày mai)
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có 3 cấu trúc câu chính và câu bị động. Dưới đây là công thức và ví dụ minh họa cho mỗi loại câu.
Câu khẳng định
Công thức: S + will + have + VpII
Chú thích:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will/ have: trợ động từ
- VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
- By this time next year, I will have graduated from college. (Vào thời điểm này năm sau, tôi sẽ tốt nghiệp cao đẳng)
- By the time you wake up, I will have already left. (Vào lúc bạn thức dậy, tôi sẽ vừa rời đi (tôi đã đi rồi).
Câu phủ định
Công thức: S + will not (won’t) + have + VpII
Ví dụ:
- They will not have finished building the new bridge by next summer. (Họ sẽ chưa hoàn thành xây dựng cây cầu mới vào mùa hè năm sau)
- She won’t have completed her project by the end of the week. (Cô ấy sẽ chưa hoàn thành dự án của mình vào cuối tuần)
Câu nghi vấn
Trong thể nghi vấn, thì tương lai hoàn thành có 2 cấu trúc câu hỏi có từ để hỏi và câu hỏi Yes/ No.
Câu hỏi WH-question
Công thức: WH-word + will + S + have + VpII +…?
Ví dụ:
- Will you have saved enough money to travel the world by the time you retire? (Liệu bạn có tiết kiệm đủ tiền để đi du lịch vòng quanh thế giới trước khi nghỉ hưu không?)
- Will your company have doubled our revenue by the end of the quarter? (Liệu chúng tôi có tăng gấp đôi lợi nhuận đến khi kết thúc quý này?)
Câu hỏi Yes/No question
Công thức: Will + S + have + VpII +…?
Ví dụ:
A: Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)
B: Yes, I will./ No, I won’t. (Đúng, tôi sẽ tốt nghiệp/ Không, tôi chưa tốt nghiệp)
Câu bị động
Công thức câu chủ động: S + will + have + been + PP + (by +O1)
Câu bị động: S2 + will have been + PP + by + O2
- O1: Tân ngữ – Người, sự vật bị tác động
- S2: Là tân ngữ, đối tượng bị tác động trong câu chủ động
- O2: Là chủ ngữ của câu chủ động sau khi biến đổi sang câu bị động
Ví dụ:
- Câu chủ động: I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo vào cuối tháng này)
- Câu bị động: My report will have been finished by me by the end of this month. (Báo cáo của tôi sẽ được hoàn thành vào cuối tháng này)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành kèm ví dụ
Thì tương lai hoàn thành được sử dụng trong 2 trường hợp sau đây:
Cách dùng 1: Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Ví dụ: By the end of the day, he will have fixed the car. (Đến cuối ngày, anh ấy sẽ sửa xong chiếc xe)
Giải thích: Đến thời điểm cuối ngày, hành động “sửa xe” sẽ được hoàn thành.
Cách dùng 2: Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động, sự việc trong tương lai
Ví dụ: By the time we get there, the movie will have started. (Khi chúng ta đến đó thì bộ phim đã bắt đầu rồi)
Giải thích: Trước khi hành động “đến” diễn ra thì bộ phim đã chiếu.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu, để nhận biết thì tương lai hoàn thành, bạn cần nhớ các cụm từ sau:
- by + thời gian tương lai (by 8 a.m, by tomorrow, by next week,..)
- by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
- by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I arrive…)
- before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2024,…)
- khoảng thời gian + from now (1 weeks from now,…)
Ví dụ:
- They will have been married for 30 years by the next anniversary. (Họ đã kết hôn được 30 năm trong lần kỷ niệm tới)
- The company will have launched its new product by the end of the month. (Công ty sẽ ra mắt sản phẩm mới vào cuối tháng này)
- By the time we finish hiking, we will have covered 10 miles. (Khi chúng tôi dừng đi bộ, chúng tôi sẽ đi được 10 dặm)
- He will have left Paris before I return. (Anh ấy đã rời khỏi Paris trước khi tôi quay lại)
Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Khi ứng dụng thì tương lai hoàn thành trong trong làm bài tập hoặc giao tiếp, bạn cần lưu ý:
Đặc điểm hành động sự việc
Hành động, sự việc được đề cập cần kết thúc trước 1 thời điểm trong tương lai hoặc 1 hành động, sự việc khác trong tương lai. Có nghĩa là bắt buộc có thời hạn hoàn thành cụ thể. Trường hợp không thời hạn xác định thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay thế.
Ví dụ:
They will have finished their work.
=> Câu đúng phải là: They will finish their work.
Giải thích: Trong câu không xác định thời điểm họ sẽ kết thúc công việc nên phải dùng thì tương lai đơn trong trường hợp này.
Trong câu có “before”, “by the time”
Trường hợp 1: Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau khi câu có “before”.
Ví dụ:
They will have finished cooking dinner before we arrive.
= They will finish cooking dinner before we arrive.
Trường hợp 2: Nếu trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.
Ví dụ:
At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)
At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)
Trường hợp 3: Đôi khi có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi.
Ví dụ:
Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Trong phần này, Edulife tổng hợp các dạng bài tập như cho dạng đúng của động từ, hoàn thành câu, điền từ, sắp xếp câu, v.v… và bài tập trắc nghiệm giúp bạn làm quen với kiến thức mới và hiểu rõ cách ứng dụng.
Bài 1: Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống
will have done | will have eaten | will have given | will have rained |
will have studied | will have started | will have slept | will have run |
will have sung | will have swum |
At seven o’clock …
- I _______________ my homework.
- You _______________ for two hours.
- He _______________ in the sea.
- She _______________ a marathon.
- It _______________ a lot.
- We _______________ lunch.
- You _______________ a party.
- They _______________ Spanish.
- The match _______________.
- The birds _______________.
Bài 2: Hoàn thành câu ở thể khẳng định với từ gợi ý
- I _______________ (clean) the bathroom by nine.
- We _______________ (water) the plants by then.
- They _______________ (call) the police by now.
- She _______________ (read) that book by Friday.
- You _______________ (spend) a lot of money.
- My dad _______________ (lose) weight by winter.
- You _______________ (do) your homework.
- I hope you _______________ (find) a job by then.
- Sophie _______________ (leave) by eight.
- The plumbers _______________ (finish) by lunch.
- Somebody _______________ (play) the piano.
- We _______________ (catch) some fish before night.
Bài 3: Hoàn thành câu ở thể phủ định/ nghi vấn với từ gợi ý
- (They/ not arrive) _______________ in an hour
- (He/ say) _______________ anything about me?
- Why (Nora/ do) _______________ that?
- (The children/ not sleep) _______________ yet.
- (you/ start) _______________ by six o’clock?
- What (they/see) at the cinema?
- (The dogs/ not eat) the food.
- It/ rain) in summer?
- What (my mum/ buy) now?
- (We/ not wash) the car by lunch.
- (Our teacher/ come) today?
- (The swallows/ not go) by winter.
Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu
- On 19 October they … (be) married for 50 years.
- … (you / finish) your work in July?
- If we don’t hurry our friends … (leave) before we get to their home.
- At this rate you … (spend) all your money in two months.
- By next year they … (not sell) all their properties.
- By the time he’s 30 he … (make) fifty films.
- I … (read) the rest of the book by tomorrow evening.
- When the exhibition finishes, more than 100,000 visitors … (see) it.
- By the time we get to the party, they … (eat) the cake.
- By midnight he … (drink) all the alcohol in the house.
Bài 5: Sắp xếp từ để được câu hoàn chỉnh
- Jimmy/ study/ Chinese/ before/ move/ China.
- My kids/ play/ soccer/ yard/ their friends.
- Hannah/ take part/ the dance competition?
- Henry/ finish/ project/ by the end/next year.
- My grandmother/ not/ prepare/ breakfast/ by the time/we come.
- Before/ they/ arrive/ Rosie/ read ‘Doraemon’.
Bài 6: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai tiếp diễn.
Technology is advancing so fast that by the year 2050, who knows what new technologies we 1 ________ (invent). It is quite likely that by 2050, we 2 ________ (use up) most of the earth’s natural resources and so we 3 ________ (rely) on wind and solar power. As there will be a shortage of energy, it is quite likely that at that time scientists 4 ________ (try) to find a way for us to live outside the earth. Before the end of the next century, it’s possible that people 5 ________ (live) in cities on the Moon or perhaps in cities on the seabed.
By 2050, it’s possible that scientists 6 ________ (already/discover) how to cure diseases such as cancer and, due to the advancement of genetic engineering, maybe hereditary diseases passed down from generation to generation 7 ________ (disappear) forever. It is quite possible that by 2050 life expectancy 8 ________ (increase) to 100 and that we 9 ________ (enjoy) a healthier existence.
Another area likely to have been affected by technology in the year 2050 is education. Many students 10 ________ (study) online from their homes.
Bài 7: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng nhất
1. When we arrive in Los Angeles, we’ll need to rest, because we _______ about 800 miles.
A. will be driving B. will have driven C. will drive
2. By the time you arrive, I _______ something spectacular and dinner will be on the table waiting for you.
A. will cook B. will have cooked C. will be cooking
3. When you get off the train, we _______ for you on the platform
A. ‘ll wait B. ‘ll be waiting C. ‘ll have waited
4. We _______ on the first train next Monday.
A. ‘ll be leaving B. ‘ll have left C. ‘ll leave
5. When I travel to England next year, I ________ English for over four years, so I think I’ll be ready.
A. will study B. will be studying C. will have studied
6. Please, come at 8. By that time, I ______ my homework and we can go out.
A. ‘ll finish B. ‘ll be finishing C. ‘ll have finished
7. I’m sure when you call him, he _______ TV. He’s always in front of the TV!
A. ‘ll watch B. ‘ll be watching C. ‘ll have watched
8. We are visiting a new city every week. By the end of the summer, we _______ all the most important cities in Europe.
A. will visit B. will be visiting C. will have visited
9. In less than 2 years, my grandparents _______ for 50 years. We are going to celebrate it.
A. will have been married B. will be married C. will be getting married
10. I’m cleaning the kitchen. By the time you arrive, it _______ spotless.
A. will be B. will being C. will have been
11. Don’t phone between 7 and 8. We _________ dinner then.
A. ‘ll have had B. ‘ll be had C. ‘ll be having
12. Phone me after 8 o’clock. We _________ dinner by then.
A. ‘ll have finishing B. ‘ll be finishing C. ‘ll have finished
13. Tomorrow afternoon, we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So, at 4 o’clock, we _________ tennis.
A. ‘ll be played B. ‘ll have played C. ‘ll be playing
14. A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the afternoon. I _________
A. ‘ll have worked B. ‘ll be working C. ‘ll have working
15. A: What time does the meeting finish? Will you be free at 11.30? B: Yes, the meeting _________ by then.
A. will have finishing B. will have finished C. will be finishing
16. If you need to contact me, I _________ at the Lion Hotel until Friday.
A. ‘ll have stayed B. ‘ll be staying C. ‘ll have staying
17. Ben is on holiday, and he is spending his money very quickly. If he continues like this, he _________ all his money before the end of his holiday.
A. ‘ll be spent B. ‘ll be spending C. ‘ll have spent
18. Do you think you _________ the same job in ten years’ time?
A. will still be doing B. will have still done C. will still have done
19. Lisa is from New Zealand. She is travelling around Europe at the moment. So far she has travelled about 1,000 miles. By the end of the trip, she _________ more than 3,000 miles.
A. will have travelled B. will be travelled C. will be travelling
20. A: _________ Laura tomorrow? B: Yes, probably. Why?
A. Will you have seen B. Will you have seeing C. Will you be seeing
Đáp án bài tập tương lai hoàn thành
Bài 1:
1. will have done
2. will have slept 3. will have swum 4. will have run |
5. will have rained
6. will have eaten 7. will have given |
8. will have studied
9. will have started 10. will have sung |
Bài 2:
1. will have cleaned
2. will have watered 3. will have called 4. will have read |
5. will have spent
6. will have lost 7. will have done 8. will have found |
9. will have left
10. will have finished 11. will have played 12. will have caught |
Bài 3:
1. They won’t have arrived
2. Will he have said 3. Nora will have done 4. The children won’t have slept 5. Will you have started 6. will they have seen |
7. The dogs won’t have eaten
8. Will it have rained 9. will my mum have bought 10. We won’t have washed 11. Will our teacher have come 12. The swallows won’t have gone |
Bài 4:
1. will have been
2. will you have finished 3. will have left 4. will have spent 5. won’t have sold |
6. will have made
7. will have read 8. will have seen 9. will have eaten 10. will have drunk |
Bài 5: Sắp xếp từ
- Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
- My kids will have played soccer in the yard with their friends.
- Will Hannah have taken part in the dance competition?
- Henry will have finished his project by the end of next year.
- My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
- Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.
Bài 6:
1. will have invented
2. will have used up 3. will be relying 4. will be trying 5. will be living |
6. will have already discovered
7. will have disappeared 8. will have increased 9. will be enjoying 10. will be studying |
Bài 7: Trắc nghiệm
1. B
2. B 3. B 4. A 5. C |
6. C
7. B 8. C 9. A 10. A |
11. C
12. C 13. C 14. B 15. B |
16. B
17. C 18. A 19. A 20. C |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì tương lai hoàn thành cũng như bài tập để các bạn nắm chắc ngữ pháp sau khi học bài. Mọi thắc mắc về bài học, bạn hãy để lại bình luận trên trang của Edulife để được giải đáp nhanh nhất!