EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Thì tương lai đơn (Future Simple): Công thức, cách dùng & bài tập

vstep-bn

Thì tương lai đơn (Future Simple): Công thức, cách dùng & bài tập

Hà Trần by Hà Trần
03/08/2025
in Ngữ pháp

Mặc dù thì tương lai đơn (Future Simple) là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Nhiều người học vẫn thường mắc lỗi và mất điểm không đáng có. Để giúp bạn làm chủ kiến thức này Edulife đã tổng hợp mọi thứ bạn cần biết. Bài viết này bao gồm công thức cách dùng dấu hiệu nhận biết và bài tập chi tiết. Hãy theo dõi ngay để ôn luyện thật hiệu quả nhé.

Nội dung bài viết
  1. Thì tương lai đơn là gì?
  2. Công thức thì tương lai đơn (Future Simple)
    1. Câu khẳng định
    2. Công thức thì tương lai đơn thể phủ định
    3. Câu nghi vấn (Yes/No và WH-question)
  3. Cách dùng thì tương lai đơn chuẩn nhất
    1. Diễn tả quyết định tức thì tại thời điểm nói
    2. Diễn tả dự đoán không có căn cứ rõ ràng
    3. Diễn tả một lời hứa (Promise)
    4. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ hoặc yêu cầu
    5. Diễn tả một lời cảnh báo hoặc đe dọa
    6. Dùng trong câu điều kiện loại 1
    7. Dùng “Shall” để đưa ra gợi ý
  4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
    1. Các trạng từ chỉ thời gian
    2. Các động từ chỉ quan điểm dự đoán
  5. So sánh cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần
  6. Các cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai
    1. Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun
    2. Cấu trúc: S + hope + to V / for sth
    3. Cấu trúc: S + tobe + about to + V-inf
    4. Cấu trúc: S + tobe + due to + V-inf
    5. Cấu trúc: S + tobe + likely to + V-inf
    6. Cấu trúc: S + tobe + sure/bound/certain to + V-inf
  7. Bài tập thì tương lai đơn có đáp án
    1. Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai
    2. Bài 2: Chọn đáp án đúng
    3. Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
    4. Bài 4: Chia động từ ở dạng thích hợp (chia các thì)
  8. Đáp án bài tập chi tiết

Thì tương lai đơn là gì?

Thì tương lai đơn hay Future Simple Tense là một thì cơ bản trong tiếng Anh. Nó được dùng để diễn tả một hành động hoặc quyết định bộc phát ngay tại thời điểm nói. Thì này không dùng cho những kế hoạch đã có từ trước. Nó còn thể hiện một dự đoán chủ quan một lời hứa hoặc một lời đề nghị giúp đỡ.

Ví dụ minh họa:

  • I will go to the supermarket tomorrow. (Tôi sẽ đi siêu thị vào ngày mai.)
  • I think she will be a talented dancer. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành một vũ công tài năng.)
  • I will carry your luggage for you. (Đây là một lời đề nghị giúp đỡ.)
  • Will you invite Anna to the event? (Bạn sẽ mời Anna đến sự kiện này chứ?)

Công thức thì tương lai đơn (Future Simple)

Cấu trúc của thì tương lai đơn rất đơn giản và dễ nhớ. Dưới đây là công thức cho từng thể câu khẳng định phủ định và nghi vấn.

Câu khẳng định

Động từ thường Động từ tobe
Công thức S + will + V-inf (động từ nguyên thể không “to”) S + will + be + N/Adj
Ví dụ They will start the campaign on Monday. (Họ sẽ bắt đầu chiến dịch vào thứ Hai.) He will be a college student this year. (Anh ấy sẽ là sinh viên đại học năm nay.)

Công thức thì tương lai đơn thể phủ định

Động từ thường Động từ tobe
Công thức S + will not (won’t) + V-inf S + will not (won’t) + be + N/Adj
Ví dụ She won’t join the project. (Cô ấy sẽ không tham gia vào dự án.) This festival will not be canceled due to the rain. (Lễ hội này sẽ không bị hủy vì trời mưa.)

Câu nghi vấn (Yes/No và WH-question)

Động từ thường Động từ tobe
Công thức Will + S + V-inf?
WH- + will + S + V-inf?
Will + S + be + N/Adj?
WH- + will + S + be + N/Adj?
Ví dụ Will you travel to Ho Chi Minh this weekend? (Bạn sẽ đi du lịch đến Hồ Chí Minh vào cuối tuần này chứ?) Where will the tournament be held? (Giải đấu sẽ được tổ chức ở đâu?)
Công thức về thì tương lai đơn với S will V
Công thức về thì tương lai đơn

Cách dùng thì tương lai đơn chuẩn nhất

Thì tương lai đơn có nhiều chức năng sử dụng đa dạng. Hiểu rõ cách dùng sẽ giúp bạn tránh nhầm lẫn với các thì tương lai khác.

Cách dùng thì tương lai đơn chi tiết cho người học
Cách dùng thì tương lai đơn chi tiết

Diễn tả quyết định tức thì tại thời điểm nói

Đây là cách dùng đặc trưng nhất. Thì “will” diễn tả một quyết định nảy ra ngay lập tức không có kế hoạch trước.

Ví dụ: 

  • It’s hot in here. I will open the window. (Trong này nóng quá. Tôi sẽ mở cửa sổ.)

Diễn tả dự đoán không có căn cứ rõ ràng

Thì tương lai đơn dùng để đưa ra một dự đoán dựa trên quan điểm hay niềm tin cá nhân. Nó không dựa trên bằng chứng cụ thể ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I think it will rain tomorrow. (Đây là suy nghĩ cá nhân không phải dự báo thời tiết.)

Diễn tả một lời hứa (Promise)

Bạn có thể dùng cấu trúc S + will + V để hứa hẹn thực hiện một điều gì đó.

Ví dụ:

  • I promise I will buy that toy for you. (Bố hứa bố sẽ mua món đồ chơi đó cho con.)

Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ hoặc yêu cầu

Cấu trúc này rất hữu ích trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện sự sẵn lòng giúp đỡ hoặc đưa ra yêu cầu lịch sự.

Ví dụ: 

  • That bag looks heavy. I will help you with it. (Lời đề nghị giúp đỡ.)
  • Will you go to the museum with me tonight? (Lời mời hoặc yêu cầu.)

Diễn tả một lời cảnh báo hoặc đe dọa

Thì tương lai đơn cũng được dùng để cảnh báo về một hậu quả có thể xảy ra.

Ví dụ: 

  • Stop talking or I will send you out. (Hãy trật tự nếu không tôi sẽ đuổi em ra ngoài.)

Dùng trong câu điều kiện loại 1

Đây là một phần ngữ pháp rất quan trọng. Thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. Nó diễn tả kết quả có thể xảy ra ở tương lai nếu điều kiện ở mệnh đề If được đáp ứng.

Ví dụ: 

  • If I work hard I will get a promotion. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ tôi sẽ được thăng chức.)

Dùng “Shall” để đưa ra gợi ý

Trong tiếng Anh trang trọng “shall” có thể thay thế “will” với chủ ngữ I và We. Nó cũng thường dùng trong câu hỏi để đưa ra lời gợi ý.

Ví dụ: 

  • Shall we go out for dinner? (Chúng ta ra ngoài ăn tối nhé?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Để làm tốt bài tập bạn cần nắm vững các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Chúng thường là các trạng từ thời gian hoặc động từ chỉ quan điểm.

Các trạng từ chỉ thời gian

Những trạng từ này thường đứng ở đầu câu hoặc cuối câu.

  • In + (thời gian): trong bao lâu (Ví dụ: in 15 minutes)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day/ week/ month/ year: ngày tới tuần tới tháng tới năm tới
  • Soon: sớm thôi

Ví dụ: 

  • Next week she will have an important meeting with her boss. (Tuần tới cô ấy sẽ có một cuộc họp quan trọng với sếp.)

Các động từ chỉ quan điểm dự đoán

Câu có chứa các động từ này thường đi kèm với thì tương lai đơn để diễn tả dự đoán chủ quan.

  • Think / believe / suppose: nghĩ rằng / tin rằng / cho rằng
  • Promise: hứa
  • Hope / expect: hy vọng / mong đợi
  • Perhaps / probably: có lẽ

Ví dụ: 

  • I think the weather will be sunny tomorrow but perhaps it might rain later. (Tôi nghĩ thời tiết sẽ đẹp vào ngày mai nhưng có lẽ trời sẽ mưa sau đó.)

So sánh cách dùng thì tương lai đơn và tương lai gần

Phân biệt “will” và “be going to” là một thử thách phổ biến. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn làm rõ sự khác biệt.

Tiêu chí Thì Tương lai đơn (will) Thì Tương lai gần (be going to)
Công thức S + will + V (nguyên thể) S + am/is/are + going to + V (nguyên thể)
Cách dùng Quyết định tức thì tại thời điểm nói.
Dự đoán không có căn cứ dựa trên ý kiến cá nhân.
Kế hoạch ý định đã có từ trước.
Dự đoán có bằng chứng ở hiện tại.
Ví dụ  I’m thirsty. I will buy a drink. (quyết định tức thì) I have saved money. I am going to buy a new phone. (kế hoạch có sẵn)

Các cấu trúc khác mang ý nghĩa tương lai

Ngoài hai thì trên tiếng Anh còn nhiều cấu trúc khác để diễn tả tương lai.

Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun

Dùng để diễn đạt sự mong đợi điều gì đó.

Ví dụ:

  • I look forward to hearing from you soon. (Tôi mong chờ sớm nhận được tin từ bạn.)

Cấu trúc: S + hope + to V / for sth

Dùng để diễn đạt sự hy vọng một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ:

  • I hope to visit Paris next year. (Tôi hy vọng sẽ đi thăm Paris vào năm sau.)

Cấu trúc: S + tobe + about to + V-inf

Diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra trong tương lai rất gần.

Ví dụ:

  • They are about to leave. (Họ chuẩn bị rời đi.)

Cấu trúc: S + tobe + due to + V-inf

Diễn tả một sự việc được lên lịch hoặc dự kiến sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể.

Ví dụ:

  • The flight is due to arrive at noon. (Chuyến bay dự kiến sẽ đến vào buổi trưa.)

Cấu trúc: S + tobe + likely to + V-inf

Dùng để diễn đạt khả năng một sự việc có thể xảy ra.

Ví dụ:

  • It’s likely to rain this afternoon. (Có khả năng mưa vào chiều nay.)

Cấu trúc: S + tobe + sure/bound/certain to + V-inf

Diễn đạt một sự chắc chắn hoặc một điều không thể tránh khỏi.

Ví dụ:

  • She is sure to win the competition. (Cô ấy chắc chắn sẽ chiến thắng cuộc thi.)

Bài tập thì tương lai đơn có đáp án

Cách tốt nhất để ghi nhớ là thực hành. Hãy hoàn thành các bài tập thì tương lai đơn dưới đây để củng cố kiến thức.

Luyện tập thì tương lai đơn qua các bài tập thông dụng
Luyện tập thì tương lai đơn qua các bài tập thông dụng

Bài 1: Tìm và sửa lỗi sai

  1. If she decides to study abroad what does she do?
  2. You pass the exam if you study hard.
  3. Sunflowers die because of lack of sunlight.
  4. I think my mom fail the driving test.
  5. If it stops raining the concert held until 11pm.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. I _____ (send) you the report as soon as I finish it.

A. will send

B. sent

C. send

D. sending

2. She _____ (probably/buy) a new car if she gets the promotion.

A. buy

B. bought

C. will probably buy

D. is buying

3. Will you_____ (attend) the conference next month if your schedule allows?

A. attending

B. attended

C. attend

D. to attend

4. Will you _____ at the rehearsal on Sunday?

A. go

B. be

C. have

D. has

5. I think the movie _____ by the time we get there.

A. will start

B. starts

C. will have started

D. started

6. If it rains tomorrow we _____ (not/go) to the beach as planned.

A. didn’t go

B. won’t go

C. don’t go

D. haven’t gone

7. I _____ (talk) to the supervisor about the issue during the meeting next week.

A. talk

B. talked

C. will talk

D. talking

8. Will they_____ (move) to a new house if they find a suitable one?

A. moving

B. move

C. moved

D. to move

9. She _____ (not/finish) the project by the deadline if she continues to work at this pace.

A. didn’t finish

B. won’t finish

C. doesn’t finish

D. hasn’t finished

10. The company _____ (launch) the new product line next year if everything goes according to plan.

A. launched

B. launching

C. launches

D. will launch

Bài 3: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

  1. They / promise / they / help / us / with / the / project.
  2. She / be / very / excited / when / she / receive / her / birthday / present.
  3. I / think / we / finish / the / report / by / end / of / the / week.
  4. He / decide / he / move / to / a / new / city / next / year.
  5. They / announce / the / new / product / launch / on / July / 15.
  6. She / promise / she / take / care / of / the / pets / while / we / be / on / vacation.
  7. I / be / very / surprised / if / the / meeting / not / start / on / time.
  8. We / plan / we / travel / to / Japan / next / spring.
  9. The / company / expect / sales / increase / significantly / this / quarter.
  10. I / hope / you / enjoy / the / surprise / party / we / plan / for / you.

Bài 4: Chia động từ ở dạng thích hợp (chia các thì)

  1. She usually (go) __________ to the gym but tomorrow she (stay) __________ at home.
  2. By this time next year we (complete) __________ our training.
  3. When he was a child he (play) __________ outside every day.
  4. They (not visit) __________ us last summer but they (probably come) __________ next month.
  5. I (never see) __________ that movie before so I (watch) __________ it tomorrow.
  6. If she (study) __________ hard for the exam she (pass) __________ it.
  7. Last week we (go) __________ to the new restaurant that just (open) __________ downtown.
  8. By the time you arrive we (already start) __________ the meeting.
  9. He (be) __________ an excellent cook. I think he (prepare) __________ a delicious meal for us tonight.
  10. I think they (find) __________ a solution soon.

Đáp án bài tập chi tiết

Dưới đây là đáp án cho các bài tập ở trên. Hãy kiểm tra và rút kinh nghiệm nhé.

Bài 1: 

  1. does she do ➔ will she do
  2. pass ➔ will pass
  3. die ➔ will die (Câu điều kiện loại 0 hoặc 1 đều có thể chấp nhận tùy ngữ cảnh nhưng 1 phổ biến hơn)
  4. fail ➔ will fail
  5. held ➔ will be held (câu bị động của thì tương lai đơn)

Bài 2:

1.A 2.C 3.C 4.B 5.C
6.B 7.C 8.B 9.B 10.D

Bài 3: 

  1. They promise they will help us with the project.
  2. She will be very excited when she receives her birthday present.
  3. I think we will finish the report by the end of the week.
  4. He has decided that he will move to a new city next year.
  5. They will announce the new product will launch on July 15.
  6. She promised she will take care of the pets while we are on vacation.
  7. I will be very surprised if the meeting does not start on time.
  8. We have a plan that we will travel to Japan next spring.
  9. The company expects sales will increase significantly this quarter.
  10. I hope you will enjoy the surprise party we are planning for you.

Bài 4:

  1. goes – will stay
  2. will have completed
  3. played
  4. did not visit – will probably come
  5. have never seen – will watch
  6. studies – will pass
  7. went – had just opened / opened
  8. will have already started
  9. is – will prepare
  10. will find

Qua bài viết này Edulife hy vọng bạn đã có kiến thức tổng quan và vững chắc về thì tương lai đơn. Việc ôn luyện hiệu quả và chăm chỉ thực hành sẽ giúp bạn sớm làm chủ kiến thức ngữ pháp này. Chúc bạn đạt điểm cao trong các bài thi sắp tới.

3.7/5 - (3 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Đáp án bài tập tiếng Anh 11 Unit 2 Communication and Culture
  • Tham khảo đáp án giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 2 Writing
  • Nội dung và đáp án bài tập tiếng Anh 11 Unit 2 Listening
  • Yêu cầu và cách giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 2 Speaking
  • Nội dung và cách giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 2 Reading
  • Hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 2 Language
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn