Thì quá khứ hoàn thành là nội dung kiến thức quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh, dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Trong bài đọc này, Edulife sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức về thì quá khứ hoàn thành, giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng và nhận biết các dấu hiệu của thì này.
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- By the time she arrived, we had already left. (Khi cô ấy đến, chúng tôi đã rời đi rồi.)
- They had finished their homework before the concert started. (Họ đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi cuộc hoà nhạc bắt đầu.)
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Hiểu rõ thì quá khứ hoàn thành với 3 cấu trúc câu sau:
Cấu trúc khẳng định
Công thức: S + had + V-ed/ V-3 (past participle)
Ví dụ: She had traveled to Japan before she moved to Canada. (Cô ấy đã đi du lịch đến Nhật Bản trước khi cô ấy chuyển đến Canada.)
Cấu trúc phủ định
Công thức: S + had + not + V-ed/ V-3 (past participle)
Hoặc viết tắt là: S + hadn’t + V-ed/ V-3 (past participle)
Ví dụ: They hadn’t finished their project before the deadline. (Họ đã không hoàn thành dự án trước hạn chót.)
Cấu trúc nghi vấn
Câu hỏi WH-question1
Công thức: WH-word + had + S + V-ed/ V-3 (past participle)
Ví dụ: What had you done before the meeting started? (Bạn đã làm gì trước khi cuộc họp bắt đầu?)
Câu hỏi Yes/No question
Công thức: Had + S + V-ed/ V-3 (past participle)?
Ví dụ: Had she finished the book before the semester began? (Cô ấy đã hoàn thành cuốn sách trước khi học kỳ bắt đầu chưa?)
Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành có 3 cách sử dụng chính, cụ thể:
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ: Ví dụ: By the time I arrived at the station, the train had left. (Khi tôi đến ga, chuyến tàu đã rời đi.)
- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ: Ví dụ: She had finished her homework before she went to the cinema. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi đi xem phim.)
- Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do trong quá khứ: Ví dụ: They were tired because they had worked all day. (Họ cảm thấy mệt mỏi vì đã làm việc cả ngày.)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Để phân biệt thì quá khứ hoàn thành, bạn hãy nhận diện qua các từ và cụm từ sau:
- By the time (Trước khi): đứng đầu câu hoặc giữa câu, trước thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: By the time she arrived, the meeting had started.
- Before (Trước khi): đứng trước thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: He had left before she arrived.
- After (Sau khi) (khi dùng để so sánh): đứng trước thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: After they had finished eating, they went for a walk.
- Already (Đã): đứng giữa thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: They had already left when I called them.
- Just (Vừa mới): đứng giữa thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: She had just finished her report when the boss called.
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn được dùng trong cách trường hợp khác nhau. Theo dõi bảng sau để phân biệt chính xác:
Yếu tố | Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
Công thức | S + had + V-ed/3 | S + V-ed/2 (hoặc V-cơ bản + ed/2) |
Cách dùng | Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Diễn tả nguyên nhân hoặc lý do trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
Diễn tả một thói quen hoặc tình trạng trong quá khứ. |
Ví dụ | 1. By the time we arrived, the movie had started. (Khi chúng tôi đến, bộ phim đã bắt đầu.)
2. She was late because she had missed the bus. (Cô ấy đến muộn vì đã lỡ xe buýt.) |
1. I visited my grandparents last summer. (Tôi đã thăm ông bà vào mùa hè năm ngoái.)
2. When I was young, I went to the park every day. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đi công viên mỗi ngày.) |
Bài tập thì quá khứ hoàn thành
Nhằm giúp bạn ôn luyện thì quá khứ hoàn thành, Edulife gửi tới bạn 4 bài tập sau:
Bài 1: Chia động từ
- She (to complete) her report just now.
- They (to live) in this city for five years.
- I (to visit) the new museum already.
- By the time he arrived, we (to finish) our meal.
- My brother (to read) that book three times.
- We (to see) that movie before.
- The company (to launch) a new product recently.
- She (to take) her final exams this semester.
- You (to work) on this project for several months.
- The teacher (to grade) all the assignments already.
Bài 2: Sửa lỗi sai
- She went to the store after she had saw the sale.
- By the time he arrived, the concert has already started.
- They had ate dinner before they watched the movie.
- When we reached the station, the train has left.
- He completed the project after he had wrote the report.
- I didn’t go to the party because I have already made other plans.
- She was late because she hasn’t heard the alarm.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. By the time I got to the office, everyone ___ (leave).
a) has left
b) had left
c) leaves
d) left
2. She ___ (finish) her homework before dinner last night.
a) has finished
b) finishes
c) had finished
d) finished
3. They ___ (live) here for three years before they moved to the city.
a) had lived
b) has lived
c) lives
d) lived
4. I ___ (not see) this movie before today.
a) hadn’t seen
b) haven’t seen
c) doesn’t see
d) didn’t see
5. When we arrived at the station, the train ___ (already, leave).
a) has already left
b) leaves already
c) had already left
d) already left
6. She ___ (just, complete) her assignment before the deadline.
a) has just completed
b) had just completed
c) just completes
d) just completed
7. They ___ (never, be) to Japan until they went last year.
a) has never been
b) have never been
c) had never been
d) never were
8. I ___ (already, meet) him twice this month.
a) had already met
b) have already met
c) already meets
d) already met
Bài 4: Chia động từ trong đoạn văn sau
Last year, I (1) ___ (to visit) Japan for the first time. Before that trip, I (2) ___ (never, be) abroad. I (3) ___ (to plan) the trip for months and finally everything (4) ___ (to fall) into place. I (5) ___ (to book) my flights and accommodation well in advance. By the time I (6) ___ (to arrive) in Tokyo, I (7) ___ (already, research) all the places I wanted to visit.
Since coming back, I (8) ___ (to keep) in touch with some friends I met there. We (9) ___ (already, exchange) many emails and they (10) ___ (to invite) me to visit them again next year.
Đáp án bài tập quá khứ hoàn thành
Bài 1:
1. had completed | 6. had seen |
2. had lived | 7. had launched |
3. had visited | 8. had taken |
4. had finished | 9. had worked |
5. had read | 10. had graded |
Bài 2:
1. had saw -> had seen | 5. had wrote -> had written |
2. has already started -> had already started | 6. have already made -> had already made |
3. had ate -> had eaten | 7. hasn’t heard -> hadn’t heard |
4. has left -> had left |
Bài 3:
1. b | 5. c |
2. c | 6. b |
3. a | 7. c |
4. b | 8. b |
Bài 4:
1. visited | 6. arrived |
2. had never been | 7. had already researched |
3. had planned | 8. have kept |
4. fell | 9. have already exchanged |
5. had booked | 10. have invited |
Hãy thường xuyên ôn luyện thì quá khứ hoàn thành và thực hành cùng với các thì khác để nắm chắc ngữ pháp. Việc sử dụng thành thạo thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp và nâng cao trình độ tiếng Anh cho các kỳ thi sắp tới. Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt được nhiều thành công!