EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Thì quá khứ đơn là gì? Công thức & cách dùng thì quá khứ đơn

vstep-bn

Thì quá khứ đơn là gì? Công thức & cách dùng thì quá khứ đơn

Hà Trần by Hà Trần
27/07/2025
in Ngữ pháp

Trong các thì của ngữ pháp tiếng Anh, Thì quá khứ đơn (hay Past Simple) là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng nhất. Thì này được sử dụng để diễn tả những sự kiện, hành động đã diễn ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ. Để giúp bạn nắm vững từ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết cho đến các bài tập vận dụng, bài viết này sẽ cung cấp một cẩm nang toàn diện, giúp bạn tự tin sử dụng thì quá khứ thường trong mọi tình huống giao tiếp và học tập.

Thì quá khứ đơn là dạng thì quan trọng trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là dạng thì quan trọng trong tiếng Anh
Nội dung bài viết
  1. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là gì?
  2. Công thức thì quá khứ đơn như thế nào?
    1. 1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “tobe”
    2. 2. Đối với động từ thường
  3. Cách dùng và ngữ cảnh sử dụng thì quá khứ đơn
  4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
  5. Các dạng bài tập giúp vận dụng thì quá khứ đơn có đáp án

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là gì?

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là thì được dùng để diễn tả một hành động đã kết thúc hoàn toàn tại một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.

  • I went to the beach last summer. (Dịch: Tôi đã đi biển vào mùa hè năm ngoái.)
  • She studied English at university. (Dịch: Cô ấy đã học tiếng Anh ở trường đại học).
  • They finished their project two weeks ago. (Dịch: Họ đã hoàn thành dự án của họ hai tuần trước).

Điểm đặc trưng nhất của thì này là hành động đã chấm dứt và thường đi kèm với các mốc thời gian xác định trong quá khứ (last summer, at university, two weeks ago).

>>> Xem thêm các ví dụ khác về thí quá khứ đơn tại bài viết 80+ ví dụ thì quá khứ đơn phù hợp mọi trình độ. ​

Công thức thì quá khứ đơn như thế nào?

Công thức của thì quá khứ đơn được chia thành hai trường hợp chính: với động từ “tobe” và với động từ thường. Mỗi trường hợp lại có cấu trúc riêng cho câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Việc nắm vững các cấu trúc này là bước đầu tiên để bạn sử dụng tiếng Anh một cách chính xác.

Mỗi dạng của thì quá khứ đơn sẽ có cấu trúc riêng
Mỗi dạng của thì quá khứ đơn sẽ có cấu trúc riêng

1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “tobe”

Động từ “tobe” ở thì quá khứ đơn được chia thành hai dạng là “was” (cho chủ ngữ số ít I, He, She, It) và “were” (cho chủ ngữ số nhiều You, We, They).

Các dạng cấu trúc Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + was/ were + O We were at the beach last week. (Dịch: Chúng tôi đã ở bãi biển vào tuần trước.)
Câu phủ định S + was/ were + not + O
(wasn’t / weren’t)
I was not at home yesterday. (Dịch: Tôi không ở nhà hôm qua.)
Câu nghi vấn Was/Were + S + O?
→ Yes, S + was/were.
→ No, S + wasn’t/weren’t.
Was she at school yesterday? (Dịch: Cô ấy có ở trường hôm qua không?)

2. Đối với động từ thường

Với động từ thường, chúng ta sử dụng trợ động từ “did” cho câu phủ định và nghi vấn. Động từ chính trong câu khẳng định sẽ được chia ở dạng quá khứ (thêm đuôi -ed đối với động từ có quy tắc, hoặc dùng cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc).

Các dạng cấu trúc Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + V2/V-ed + O I played tennis yesterday. (Dịch: Tôi đã chơi tennis hôm qua.)
Câu phủ định S + did not + V-inf + O
(didn’t)
I did not eat breakfast this morning. (Dịch: Tôi đã không ăn sáng sáng nay.)
Câu nghi vấn Did + S + V-inf + O?
→ Yes, S + did.
→ No, S + didn’t.
Did she finish her homework? (Dịch: Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

Lưu ý quan trọng: Khi đã dùng trợ động từ “did” hoặc “didn’t”, động từ chính luôn ở dạng nguyên thể (V-inf). Đây là một lỗi sai rất phổ biến cần được giảm thiểu. Để nắm rõ hơn về cách chia động từ, bạn có thể tham khảo bài viết cách chia động từ của chúng tôi.

Cách dùng và ngữ cảnh sử dụng thì quá khứ đơn

Để sử dụng thì quá khứ đơn một cách chính xác, bạn cần hiểu rõ các ngữ cảnh áp dụng của nó. Dưới đây là những cách dùng phổ biến nhất:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ: Đây là cách dùng cơ bản và thường gặp nhất.
    Ví dụ: I bought a new car three days ago.
  • Diễn tả một chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ: Thường được dùng khi kể chuyện, tường thuật sự kiện.
    Ví dụ: Yesterday, he came home, took a shower, and then went to bed.
  • Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (nhưng nay đã chấm dứt):
    Ví dụ: When I was a child, I often played football with my friends.
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 2: Diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại.
    Ví dụ: If I had more money, I would travel the world.
  • Sử dụng trong câu ước (Wish) không có thật ở hiện tại:
    Ví dụ: I wish I were taller.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Một trong những cách dễ nhất để xác định khi nào cần dùng thì quá khứ đơn là dựa vào các dấu hiệu nhận biết, cụ thể là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • Yesterday (hôm qua), yesterday morning/afternoon/evening.
  • Last night/ week/ month/ year/ summer… (tối qua, tuần trước, tháng trước…).
  • Ago: two days ago, three years ago… (cách đây hai ngày, cách đây ba năm…).
  • In + năm trong quá khứ (in 1999, in 2010…).
  • When + mệnh đề quá khứ (When I was a child…).

Các dạng bài tập giúp vận dụng thì quá khứ đơn có đáp án

Để củng cố kiến thức và vận dụng thành thạo, việc luyện tập thường xuyên là vô cùng cần thiết. Làm bài tập thì quá khứ đơn sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu hơn công thức, cách dùng và nhận biết các động từ bất quy tắc, từ đó nâng cao phản xạ khi giao tiếp hoặc làm bài thi.

Hãy làm nhiều dạng bài tập để thành thạo việc sử dụng thì hơn bạn nhé
Hãy làm nhiều dạng bài tập để thành thạo việc sử dụng thì hơn bạn nhé

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn

  1. I (go) _ to the beach yesterday.
  2. She (study) _ English last night.
  3. They (eat) _ pizza for dinner.
  4. He (watch) _ a movie last weekend.
  5. We (play) _ soccer in the park

Bài 2: Viết lại các câu sau sang thì quá khứ đơn (thêm trạng từ thời gian)

  1. She reads a book every day.
  2. They work in a company.
  3. I play the guitar.
  4. He studies English.
  5. We go to school by bus.

Bài 3: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:

  1. … you to the cinema yesterday?
  1. Did/go
  2. Do/go
  3. Are/going
  1. She … a new dress last week.
  1. buy
  2. buys
  3. bought
  1. They … their homework last night.
  1. don’t finish
  2. didn’t finish
  3. not finished
  1. He … to school by bike yesterday.
  1. go
  2. goes
  3. went
  1. We … a movie at the cinema last night.
  1. watch
  2. watched
  3. watching

Bài 4: Chia động từ thì quá khứ đơn

  1. Yesterday, I (go) _ to the supermarket to buy some food.
  2. My sister (cook) _ a delicious meal for dinner.
  3. He (watch) _ a football match on TV last night.
  4. We (visit) _ our grandparents last weekend.
  5. They (play) _ games in the park yesterday afternoon.
  6. She (study) _ hard for the exam.
  7. It (rain) _ heavily this morning.
  8. The children (have) _ a great time at the birthday party.
  9. I (feel) _ tired after a long day at work.
  10. He (give) _ me a beautiful gift for my birthday.

ĐÁP ÁN

Bài 1

1. went 2. studied 3. ate 4. watched 5. played

Bài 2

  1. She read a book yesterday.
  2. They worked in a company last year.
  3. I played the guitar last night.
  4. He studied English last semester.
  5. We went to school by bus yesterday.

Bài 3

1. A. Did/go 2. C. bought 3. B. didn’t finish 4. C. went 5. B. watched

Bài 4

1. went 2. cooked 3. watched 4. visited 5. played
6. studied 7. rained 8. had 9. felt 10. gave

Hy vọng rằng bài viết chi tiết về thì quá khứ đơn đã cung cấp cho bạn những kiến thức toàn diện và hữu ích. Việc nắm vững thì này không chỉ giúp bạn làm tốt các bài kiểm tra ngữ pháp mà còn là nền tảng vững chắc để kể chuyện, tường thuật và giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên. Hãy tiếp tục nỗ lực học tập và thực hành thường xuyên để chinh phục ngôn ngữ này bạn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Thì tương lai hoàn thành test AI
  • Cấu trúc Due to: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu
  • Cấu trúc No matter: Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng
  • Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ chi tiết
  • Cấu trúc However: Cách dùng, ví dụ chi tiết và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc In order to: Cách dùng, ví dụ và lỗi cần tránh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn