Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những hành động, sự việc đang diễn ra hoặc đang trong quá trình xảy ra và chưa kết thúc. Để ứng dụng tốt, bạn cần nắm vững 3 cấu trúc câu và ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết của thì này. Bên cạnh đó, các quy tắc chia động từ V-ing cũng là kiến thức quan trọng mà bạn cần nhớ.
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là gì?
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm hoặc xung quanh thời điểm hiện tại. Hành động, sự việc vẫn đang tiếp tục diễn ra, chưa chấm dứt hoàn toàn.
Ví dụ:
- She is doing homework. (Cô ấy đang làm việc nhà).
- We are watching TV together. (Chúng tôi đang xem ti vi cùng nhau)
- What are you doing? (Bạn đang làm gì thế?)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp gồm 3 cấu trúc câu: Khẳng định, phủ định và nghi vấn. Trong đó, câu nghi vấn có 2 loại câu khác. Cụ thể:
Câu khẳng định
Công thức: S + am/is/are + V-ing
Ví dụ: Hoa is making coffee for her father.
(Hoa đang pha cà phê cho bố của cô ấy.)
Câu phủ định
Công thức: S + am/is/are + not + V-ing
Ví dụ: They are not going to the party tonight.
(Tối nay họ không đến dự tiệc.)
Câu nghi vấn
Thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn gồm câu hỏi Yes/ No và câu hỏi có từ để hỏi.
- Câu hỏi Yes/ No
Công thức: Am/Is/Are + S + V-ing?
Ví dụ: Are we having a meeting tomorrow?
(Chúng ta có họp vào ngày mai không?)
- Câu hỏi WH-question
Công thức: Wh- + am/is/are + (not) + S + V-ing?
Ví dụ: What are they going? (Họ đang đi đâu thế?)
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn được nhận biết qua các dấu hiệu dưới đây:
Dấu hiệu nhận biết | Từ/ Cụm từ | Ví dụ |
Trạng từ chỉ thời gian | – Now (bây giờ)
– Right now (ngay bây giờ) – At the moment (ngay lúc này) – At present (hiện tại) – It’s + giờ + now… |
What is he studying right now?
(Bây giờ anh ấy đang học gì vậy?) |
Trạng từ chỉ tần suất cao | – always (luôn luôn)
– usually (thường thường) – constantly (liên tục) Lưu ý: Thường dùng trong cấu trúc phàn nàn. |
He is always coming to work late.
(Anh ấy luôn luôn đi làm muộn.) |
Cụm từ chỉ thời gian quanh thời điểm nói | – these days (nhiều ngày nay)
– this month (tháng này) – this week (tuần này) |
The mom & baby event is working on these days.
(Sự kiện mẹ và bé đang diễn ra trong nhiều ngày nay) |
Các động từ chỉ mệnh lệnh ngắn | – Look!/watch! (Nhìn kìa)
– Listen! (Nghe này) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch out!/Look out! (Coi chừng)… |
Keep silent! The teacher is teaching!
(Hãy trật tự! Cô giáo đang giảng bài!) |
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp có 7 dùng cách dùng như sau:
Cách dùng 1: Diễn tả sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
Ví dụ: The boys are playing in the park.
(Các cậu bé đang chơi trong công viên)
Giải thích: Hành động “chơi” của các cậu bé đang diễn ra ở công viên.
Cách dùng 2: Diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói
Ví dụ: Tom is looking for a job.
(Tom đang tìm việc)
Giải thích: “Tìm việc” là một quá trình đang diễn ra nhưng ở thời điểm nói, Tom đang không làm việc đó.
Cách dùng 3: Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn
Ví dụ: My family is traveling to Ha Long tomorrow.
(Gia đình tôi sẽ đang đi du lịch Hạ Long vào ngày mai).
Giải thích: Trong khoảng thời gian “ngày mai”, việc “đi du lịch Hạ Long” sẽ đang được diễn ra theo dự định trước đó.
Cách dùng 4: Dùng trong câu mệnh lệnh, câu đề nghị
Ví dụ: Be quite! The baby is sleeping in the next room.
(Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên).
Giải thích: Yêu cầu “yên lặng” được đề nghị khi em bé đang ngủ trong phòng bên.
Cách dùng 5: Phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với always
Ví dụ: She is always submitting a report late.
(Cô ấy luôn nộp báo cáo muộn)
Giải thích: Việc “nộp báo cáo muộn” bị phàn nàn vì xảy ra liên tục.
Cách dùng 6: Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn
Ví dụ: My English speaking skill is improving thanks to Bristish Council.
(Kỹ năng nói tiếng Anh của tôi đang tiến bộ nhờ Bristish Council).
Giải thích: Đề cập đến kỹ năng nói tiếng Anh đang thay đổi theo hướng tích cực là “tiến bộ hơn”.
Cách dùng 7: Diễn tả sự đổi mới thể hiện sự khác biệt so với ngày trước và bây giờ
Ví dụ: Almost people are using smartphones instead of telephones.
(Hầu hết mọi người đều đang dùng điện thoại thông minh thay vì điện thoại bàn)
Giải thích: Sự đổi mới được nhấn mạnh ở việc hiện tại dùng điện thoại thông minh, còn trước đó thường hay dùng điện thoại bàn.
Quy tắc chia động từ V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn
Ngoại trừ các từ không dùng ở thì tiếp diễn, các động từ còn lại đều được chia ở dạng V-ing. Tuy nhiên, cách chia động từ V-ing còn phụ thuộc chữ cái tận cùng của động từ đó là gì.
Động từ có tận cùng là chữ “e”
Với các động từ kết thúc bằng “e”, ta cần bỏ “-e” và thêm “-ing”.
Ví dụ:
- make – making
- replace – replacing
- take – taking
- argue – arguing
- cycle – cycling
- hire – hiring
Động từ có tận cùng là “ie”
Đối với các động từ này, ta thay “-ie” thành “-y”. Sau đó, thêm đuôi “-ing” như bình thường.
Ví dụ:
- die – dying
- lie – lying
- tie – tying
- vie – vying
Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là “phụ âm + nguyên âm + phụ âm”
Trường hợp này, động từ cần nhân đôi phụ âm cuối và thêm “-ing”.
Ví dụ:
- sit- sitting
- get – getting
- stop – stopping
- put – putting
- mix – mixing
- chat – chatting
- hop – hopping
Động từ có tận cùng là “nguyên âm đơn + L”
Động từ có tận cùng là “L” mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta nhân đôi âm “L” và thêm “-ing”
Ví dụ: travel – travelling
Các từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Trong tiếng Anh, một số động từ KHÔNG được chia ở các thì tiếp diễn gồm: Động từ thể hiện cảm xúc và tinh thần, động từ tri giác, động từ thể hiện phản ứng khi giao tiếp, động từ chỉ sự sở hữu.
Động từ thể hiện cảm xúc và tinh thần
- believe: tin tưởng
- doubt: nghi ngờ
- hate: ghét
- imagine: tưởng tượng
- know: biết
- (dis) like: thích/không thích
- love: yêu
- prefer: thích hơn
- realise: nhận ra
- recognise: công nhận
- remember: nhớ
- suppose: cho là
- think: nghĩ
- understand: hiểu
- want: mong muốn
- wish: ước muốn
Động từ tri giác
- feel: cảm thấy
- see: thấy
- sound: có vẻ
- hear: nghe
- smell: ngửi
- taste: nếm
Động thể hiện phản ứng khi giao tiếp
- agree: đồng ý
- appear: dường như
- astonish: làm kinh ngạc
- deny: phủ nhận
- disagree: không đồng ý
- impress: gây ấn tượng
- look: trông có vẻ
- mean: có nghĩa
- please: làm hài lòng
- promise: hứa
- satisfy: làm hài lòng
- seem: có vẻ
- surprise: ngạc nhiên
Động từ chỉ sự sở hữu
- belong (thuộc về),
- include (bao gồm),
- possess (sở hữu),
- consist (bao gồm),
- contain (chứa),…
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Nhằm giúp bạn hiểu rõ cách dùng thì hiện tại tiếp diễn cũng như cách chia động từ ở thì này, PTE Life đã tổng hợp bài tập có đáp án chi tiết để bạn luyện tập thêm.
Bài tập hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Bài tập về hiện tại tiếp diễn gồm các dạng bài cơ bản như chia động từ, điền từ, …. và một số bài nâng cao như tìm lỗi sai, xếp câu,…
Bài 1: Điền động từ tobe thích hợp vào chỗ trống
- I _____ reading a book.
- You _____ playing football.
- He _____ sleeping.
- She _____ dancing.
- It _____ eating bamboo.
- We _____ running.
- You _____ talking.
- They _____ walking.
- My sister _____ riding her bike.
- The birds _____ flying.
Bài 2: Viết dạng V-ing của các từ sau đây
1. work
2. rain 3. write 4. live |
5. run
6. sit 7. study 8. fly |
9. go
10. do 11. tie 12. lie |
Bài 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- My aunt __________ (buy) some fruits at the flea market.
- Nhung __________ (not study) French in her room. She’s at coffee with her classmates.
- __________ (she, run) in the stadium?
- My cat __________ (eat) now.
- What __________ (you, wait) for?
- Their competitors __________ (not try) hard enough in the competition.
- All of Linda’s friends __________ (have) fun at the concert right now.
- My friend __________ (travel) around Korea now.
- My little sister __________ (drink) juice.
- Listen! Our teacher __________ (speak).
Bài 4: Viết dạng khẳng định (+), phủ định (-), nghi vấn (?) với các từ gợi ý
1. drink / this man
(+) ___________________ tea.
(-) ___________________ water.
(?) ___________________ wine?
2. have/ I
(+) ___________________ breakfast.
(-) ___________________ milk.
(?) ___________________ cakes.
3. run/ you
(+) ___________________ alone.
(-) ___________________ fast.
(?) ___________________ in the park?
4. fly/ butterflies
(+) The butterflies ___________________
(-) The butterflies ___________________ high.
(?) ___________________ low?
5. look / we
(+) ___________________ for a shirt.
(-) ___________________ for a hat.
(?) ___________________ for a tie?
rain / it
(+) ___________________ in London.
(-) ___________________ in Madrid.
(?) ___________________ in Paris?
Bài 5: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh
- My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
- My/ mother/ clean/ floor/.
- Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
- They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.
- My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
- She/ wash / her hair.
- It/ snow.
- Jack and Rose/ sit/ on the couch.
- It/ rain/ heavily.
- Linda/ learn/ French.
- My dad/ listen/ to the stereo.
- My friends/ smoke/ in their rooms.
- I/ play/ video games. .
- You/ watch/ movies?
- What/ you/ think?
- What/ your two kids/ do?
- It/ snow/ ?
- That computer/ work?
- Jane/ write/ a novel.
- Why/ you/ cry ?
Bài 6: Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong ngoặc
Suzan: Hi Mark. What _________ (1) (you/do)?
Mark: I _________ (2) (watch) TV.
Suzan: What _________ (3) (you/watch)?
Mark: A football match. Liverpool _________ (4) (play) against Manchester United.
Suzan: _________ (5) (you/enjoy) it?
Mark: Yes, I _________(6). It’s a great match.
Suzan: _________ (7) (your team/win)?
Mark: Yes! But what about you? What _________ (8) (you/do)?
Suzan: I’m with Alice. We _________ (9) (study) for our maths exam.
Mark: Well, I’m sure you _________ (10) (not enjoy) maths. Do you want to take a break and come to my house?
Bài 7: Tìm lỗi sai trong các câu sau đây
- I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 35.
- Currently, I have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in Hanoi. The pay was good and I loved my job so much.
- Honestly speaking, I learnt French only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
- Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 7 p.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 5th year anniversary.
- The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
Bài 8: Trắc nghiệm
1. Andrew has just started evening classes. He …………….. German.
A. are learning B. is learning C. am learning D. learning
2. The workers …………………………..a new house right now.
A. are building B. am building C. is building D. build
3. Tom ……………………….. two poems at the moment?
A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing
4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.
A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct
5. He …………………….. his pictures at the moment.
A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting
6. We ………………………….the herbs in the garden at present.
A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting
7. They …………………… the artificial flowers of silk now?
A. are………. makeing B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making
8. Your father ………………………….your motorbike at the moment.
A. is repairing B. are repairing C. don’t repair D. doesn’t repair
9. Look! The man ……………………. the children to the cinema.
A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing
10. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.
A. is explaining B. are explaining C. explain D. explains
11. They ………… …….. tomorrow.
A. are coming B. is coming C. coming D. comes
12. We can go out now. It _______ anymore.
A. isn’t raining B. rains C. has rained D. has been raining
13. I _______ hungry. Let’s have something to eat.
A. am feeling B. have felt C. feel D. have been feeling
14. What is that noise? What _______ ?
A. have been happening C. have happened
C. is happening D. had happened
15. Look! That man over there _______ the same sweater as you.
A. has worn B. is wearing C. wears D. have been wearing
16. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.
A. begins B. have begun C. is beginning D. have been beginning
17. Who_____at the door?
A. knock B. is knocking C. have been knocking D. have knocked
18. It usually_____very much in that part of the United States.
A. is raining B. rained C. rains D. have rained
19. Look! That plane_____toward the airport. It is going to land.
A. flies B. have flown C. is flying D. will fly
20. Please don’t bother him now. He_____.
A. is working B. has been working C. had been working D. was working
21. Mary usually_____me on Fridays, but she didn’t call last Friday.
A. have been calling B. calls C. is calling D. have called
22. Ha never_____fishing in the winter but she always_____it in the summer.
A. goes – does B. has gone – done C. go – do D. was gone – done
23. We can win only if we remain united, so we must support them the moment they_____on strike.
A. will have gone B. will go C. go D. went
24. Why are you putting on your coat? You_____out?
A. Do – go B. Have – gone C. Had – gone D. Are – going
25. Look! A man_____after the train. He wants to catch it.
A. runs B. have been running C. will run D. is running
Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài 1:
1. am
2. are 3. is 4. is 5. is |
6. are
7. are 8. are 9. is 10. are |
Bài 2:
1. work – working
2. rain – raining 3. write – writing 4. live – living |
5. run – running
6. sit – sitting 7. study – studying 8. fly – flying |
9. go – going
10. do – doing 11. tie – tying 12. lie – lying |
Bài 3:
1. is buying
2. is not studying 3. Is she running 4. is eating 5. are you waiting |
6. are not trying
7. are having 8. is traveling 9. is drinking 10. is speaking |
Bài 4:
Câu 1
(+) This man is drinking tea.
(-) This man isn’t drinking water.
(?) Is this man drinking wine?
Câu 2
(+) I am having breakfast.
(-) I am not having milk.
(?) Am I having cakes?
Câu 3
(+) You are running alone.
(-) You aren’t running fast.
(?) Are you running in the park?
Câu 4
(+) The butterflies are flying.
(-) The butterflies aren’t flying high.
(?) Are the butterflies flying low?
Câu 5
(+) We are looking for a shirt.
(-) We aren’t looking for a hat.
(?) Are we looking for a tie?
Câu 6
(+) It is raining in London.
(-) It isn’t raining in Madrid.
(?) Is it raining in Paris?
Bài 5:
- My father is watering some plants in the garden.
- My mother is cleaning the floor.
- Mary is having lunch with her friends in a restaurant.
- They are asking a man about the way to the railway station.
- My student is drawing a beautiful picture.
- She’s washing her hair.
- It’s raining.
- Jack and Rose are sitting on the couch.
- It’s raining heavily.
- Linda’s learning French.
- My dad’s listening to the stereo.
- My friends are smoking in their rooms.
- I’m playing video games.
- Are you watching movies?
- What are you thinking?
- What are your two kids doing?
- Is it snowing?
- Is that computer working?
- Jane’s writing a novel.
- Why are you crying?
Bài 6:
1. are you doing
2. am watching (‘m watching) 3. are you watching 4. is playing 5. Are you enjoying |
6. am
7. Is your team winning? 8. are you doing 9. are studying 10. aren’t enjoying |
Bài 7:
- studied → am studying; was planning → am planning
- have been working → am working; was → is; loved – love
- learnt → am learning; is forcing → forces
- called → am calling; have celebrated → are celebrating
- rose → is rising
Bài 8:
1. B
2. A 3. D 4. A 5. B |
6. D
7. B 8. A 9. C 10. A |
11. A
12. A 13. A 14. B 15. B |
16. C
17. B 18. C 19. C 20. A |
21. B
22. A 23. C 24. D 25. D |
Trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn cũng như bài tập để các bạn nắm chắc ngữ pháp sau khi học bài này. Mọi thắc mắc về bài học, bạn hãy để lại bình luận trên trang của Edulife để được giải đáp nhanh nhất!