EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Những điều cần biết về thì hiện tại hoàn thành từ A – Z

vstep-bn

Những điều cần biết về thì hiện tại hoàn thành từ A – Z

Hà Trần by Hà Trần
04/04/2025
in Ngữ pháp

Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì được ứng dụng phong phú cho bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking. Bài viết dưới đây sẽ là một cẩm nang chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.

Nội dung bài viết
  1. Thì hiện tại hoàn thành là gì? 
    1. Thể khẳng định
    2. Thể phủ định
    3. Thể nghi vấn
  2. Động từ phân từ 2 là gì? Cách chia động từ bạn nên biết
    1. Cách chia động từ thường
    2. Cách chia động từ bất quy tắc
  3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
  4. Các bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
    1. Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
    2. Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
    3. Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
    4. Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ sau để thành một câu hoàn chỉnh (sử dụng thì hiện tại hoàn thành)
    5. Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành là gì? 

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) là thì tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại mà không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể.

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thể khẳng định

Công thức: S + have/has + V3

Trong đó: 

  • S: Chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
  • have/has: trợ động từ. Have dùng với chủ ngữ là I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều. Has dùng với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được.
  • V3 (hay Past Participle): là dạng quá khứ phân từ của động từ

Ví dụ: They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi)

Thể phủ định

Công thức: S + have/has + not + V3

Trong đó:

  • S: Chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
  • have/has: trợ động từ. Have dùng với chủ ngữ là I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều. Has dùng với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được.
  • not: phủ định, cho biết hành động không xảy ra
  • V3 (hay Past Participle): là dạng quá khứ phân từ của động từ.

Lưu ý: “Have not”có thể viết thành haven’t. Tương tự, “has not” = hasn’t.

Ví dụ: We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài)

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thay đổi tùy theo thể mà bạn sử dụng
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành thay đổi tùy theo thể mà bạn sử dụng

Thể nghi vấn

Công thức: Have/ has + S + V3?

Trong đó:

  • Have/has: Trợ động từ, đứng đầu câu để tạo câu hỏi. Have dùng với chủ ngữ là I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều. Has dùng với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít /Danh từ không đếm được.
  • S: Chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
  • V3 (hay Past Participle): là dạng quá khứ phân từ của động từ.

Lưu ý: Để trả lời câu hỏi thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn, bạn có thể trả lời theo công thức  “Yes, S + have/has + V3” hoặc “No, S + haven’t/hasn’t + V3”.

Ví dụ: 

Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

A: Yes, I have/ No, I haven’t.

Động từ phân từ 2 là gì? Cách chia động từ bạn nên biết

Động từ phân từ 2 (Past Participle) là một dạng của động từ đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành thì hiện tại hoàn thành. Nói một cách đơn giản, đó là dạng động từ được sử dụng sau “have/has” trong cấu trúc của loại thì này.

Cách chia động từ thường

Động từ có quy tắc (Regular Verb) là những động từ có cách thêm đuôi để tạo thành dạng phân từ 2 một cách đều đặn, dễ nhớ. Thông thường, các động từ có quy tắc chỉ cần thêm “-ed” vào cuối động từ nguyên thể. Ví dụ:

  • Work (làm việc) sẽ chuyển thành Worked (đã làm việc)
  • Play (chơi) sẽ chuyển thành Played (đã chơi)
  • Study (học) sẽ chuyển thành Studied (đã học)

Ví dụ:

  • “I have worked hard for this exam.” (Tôi đã học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra này).
  • “She has played the piano since she was a child.” (Cô ấy đã chơi đàn piano từ khi còn nhỏ).
4 quy tắc chia động từ trong tiếng Anh
4 quy tắc chia động từ trong tiếng Anh

Trong hầu hết các trường hợp, việc chia động từ có quy tắc trong thì hiện tại hoàn thành khá đơn giản. Tuy nhiên, một số động từ có quy tắc có thể có một số thay đổi nhỏ trong cách thêm đuôi, ví dụ như:

  • Động từ mà có tận cùng là “e” sẽ chỉ cần thêm “-d”.

Ví dụ: Live (sống) sẽ chuyển thành Lived (đã sống).

  • Động từ có tận cùng là “y”: Trường hợp trước “y” là một phụ âm thì bạn sẽ phải thay “y” bằng “i” rồi mới được thêm “-ed”.

Ví dụ: Study (học) sẽ chuyển thành Studied (đã học).

  • Động từ có tận cùng là một nguyên âm + “y”: Bạn sẽ chỉ cần thêm “-ed” vào từ.

Ví dụ: Play (chơi) sẽ chuyển thành Played (đã chơi).

Cách chia động từ bất quy tắc

Cách chia động từ thì hiện tại hoàn thành với động từ bất quy tắc yêu cầu bạn ghi nhớ dạng phân từ 2 của mỗi từ. Khác với động từ có quy tắc, những động từ bất quy tắc không thêm “-ed” mà có hình thức riêng biệt, vì vậy bạn cần học thuộc lòng để chia đúng trong thì hiện tại hoàn thành.

Động từ nguyên thể  Phân từ 1 Phân từ 2 Dịch nghĩa
become became become trở nên
bring brought brought mang đến
build built built xây dựng
burn burnt/burned burnt/burned đốt, cháy
catch caught caught bắt, chụp
drink drank drunk uống
drive drove driven lái xe
eat ate eaten ăn
fall fell fallen ngã, rơi
fly flew flown bay
forget forgot forgotten quên
give gave given cho
go went gone đi
have had had có
hear heard heard nghe
make made made chế tạo, sản xuất
pay paid paid trả (tiền)
read read read đọc
rid rid rid giải thoát
ride rode ridden cưỡi
ring rang rung rung chuông
rise rose risen đứng dậy, mọc
run ran run chạy
saw sawed sawn cưa
say said said nói
see saw seen nhìn thấy
seek sought sought tìm kiếm
sell sold sold bán
send sent sent gửi
swim swam swum bơi lội
take took taken cầm, lấy
teach taught taught dạy, giảng dạy
wear wore worn mặc
win won won thắng, chiến thắng
write wrote written viết
Với động từ bất quy tắc, bạn bắt buộc phải học thuộc cách chia
Với động từ bất quy tắc, bạn bắt buộc phải học thuộc cách chia

Để biết cách chia động từ thì hiện tại đơn và thì hiện tại hoàn thành có gì khác nhau, bạn cần hiểu rõ cấu trúc và nguyên tắc sử dụng của từng thì. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết về cách chia động từ thì hiện tại đơn để nắm chắc nền tảng, từ đó so sánh dễ dàng hơn với thì hiện tại hoàn thành và áp dụng hiệu quả trong từng ngữ cảnh.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Việc nắm vững những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn dễ dàng xác định xem câu nào sử dụng dạng thì này.

Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành bao gồm:

  • just = recently = lately: gần đây, vừa mới
  • already: đã rồi
  • before: trước đây
  • ever: đã từng
  • never:chưa từng, không bao giờ
  • for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
  • since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,…)
  • yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.

Ví dụ:

  • “Have you finished your work yet?” (Bạn đã làm xong công việc của mình chưa?)
  • “I have never met her before” (Tôi chưa từng gặp cô ấy trước đây)
  • “I have recently bought a new car” (Tôi đã mua một chiếc xe hơi mới gần đây)

Trong thì hiện tại hoàn thành, vị trí của các trạng từ được sắp xếp như sau:

Trạng từ Vị trí Ví dụ
Already, never, ever, just Sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra, already cũng có thể đứng cuối câu. I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà)
Yet Đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn)
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây)
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Các bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành

Để sử dụng thành thạo thì hiện tại hoàn thành, bạn nên thường xuyên luyện tập với bài tập thì hiện tại hoàn thành. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

  1. Although the local authorities (take) …………some methods to solve the pollution issue, there seems to be little improvement in the air quality.
  2. Xuan Bac, a well-known comedian, (start) …………… acting since he was a student in the University of Stage and Cinematography.
  3. I (be) …………to some places in the world. However, Singapore is the most beautiful country that I (ever/ visit) ……….
  4. I (collect) ………… a lot of relevant information for the final evaluation essay.
  5. The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do) …… a lot of research that is related to foreign affairs.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. The last time she came back to her hometown was 4 years ago.

→ She hasn’t________

  1. He started working as a bank clerk 3 months ago.

→ He has________

  1. It has been 5 years since we first flew to Singapore.

→ We have ________

  1. I last had my hair cut in November.

→ I haven’t________

  1. The last time we called each other was 5 months ago.

→ We haven’t ________

  1. It has been a long time since we last met.

→ We haven’t ________

  1. When did you have it?

→ How long ________?

  1. This is the first time I had such a delicious meal.

→ I have never ________

  1. I haven’t seen him for 8 days.

→ The last  ________

  1. Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.

→ It ________

 

Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án chi tiết
Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm đáp án chi tiết

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng

  1. She has not working as a teacher for almost 5 years.
  2. Has the cat eat yet?
  3. The lesson haven’t started yet.
  4. She hasn’t received any good news since a long time.
  5. I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.
  6. I haven’t cutted my hair since last June.

Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ sau để thành một câu hoàn chỉnh (sử dụng thì hiện tại hoàn thành)

  1. We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
  2. How/ long/ you/ live/ here?
  3. You/ ever/ been/ Russia?
  4. She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
  5. They/ repair/ lamps/ yet?

Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.

  1. Have taken
  2. has started
  3. have been; have ever visited
  4. have collected
  5. has done

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

  1. She hasn’t come back to her hometown for 4 years.
  2. He has worked as a bank clerk for 3 months.
  3. We have not flown to Singapore for 5 years.
  4. I haven’t had my hair cut since November.
  5. We haven’t called each other for 5 months.
  6. We haven’t met each other for a long time.
  7. How long have you had it?
  8. I have never had such a delicious meal.
  9. The last time I saw him was 8 days ago.
  10. The last time I saw him was 8 days ago.

Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng

  1. She has not worked as a teacher for almost 5 years.
  2. Has the cat eaten yet?
  3. The lesson hasn’t started yet.
  4. She hasn’t received any good news for a long time.
  5. I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.
  6. I haven’t cut my hair since last June.

Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ sau để thành một câu hoàn chỉnh (sử dụng thì hiện tại hoàn thành)

  1. We haven’t eaten out since mom’s birthday.
  2. How long have you lived here?
  3. Have you ever been to Russia?
  4. She hasn’t met her kids since Christmas.
  5. Have they repaired the lamps yet?

Trên đây là bài học về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ kỹ các công thức và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành để áp dụng được thuần thục khi làm bài tập nhé. Và đừng quên theo dõi Edulife để không bỏ lỡ những những kiến thức tiếng Anh quan trọng khác.

5/5 - (3 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Bí quyết để đạt điểm cao bài thi Aptis Practice Test Writing
  • Aptis Practice Test Listening: Bỏ túi mẹo học hiệu quả
  • Aptis Practice Test Reading: Mẹo luyện thi hiệu quả
  • Aptis Practice Test 3: Những thông tin hữu ích cho kỳ thi
  • Aptis Practice Test Speaking: Bí quyết đạt điểm tối đa
  • Aptis for Teens: Bài thi tiếng Anh hiệu quả cho học sinh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn