Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì được ứng dụng phong phú cho bài thi IELTS, đặc biệt là IELTS Speaking. Bài viết dưới đây sẽ là một cẩm nang chi tiết giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành là gì?
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect tense) là thì tiếng Anh được dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại mà không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể.
Thể khẳng định
Công thức: S + have/has + V3
Trong đó:
- S: Chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
- have/has: trợ động từ. Have dùng với chủ ngữ là I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều. Has dùng với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được.
- V3 (hay Past Participle): là dạng quá khứ phân từ của động từ
Ví dụ: They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi)
Thể phủ định
Công thức: S + have/has + not + V3
Trong đó:
- S: Chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
- have/has: trợ động từ. Have dùng với chủ ngữ là I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều. Has dùng với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được.
- not: phủ định, cho biết hành động không xảy ra
- V3 (hay Past Participle): là dạng quá khứ phân từ của động từ.
Lưu ý: “Have not”có thể viết thành haven’t. Tương tự, “has not” = hasn’t.
Ví dụ: We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài)
Thể nghi vấn
Công thức: Have/ has + S + V3?
Trong đó:
- Have/has: Trợ động từ, đứng đầu câu để tạo câu hỏi. Have dùng với chủ ngữ là I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều. Has dùng với chủ ngữ là He/ She/ It/ Danh từ số ít /Danh từ không đếm được.
- S: Chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động).
- V3 (hay Past Participle): là dạng quá khứ phân từ của động từ.
Lưu ý: Để trả lời câu hỏi thì hiện tại hoàn thành thể nghi vấn, bạn có thể trả lời theo công thức “Yes, S + have/has + V3” hoặc “No, S + haven’t/hasn’t + V3”.
Ví dụ:
Q: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
A: Yes, I have/ No, I haven’t.
Động từ phân từ 2 là gì? Cách chia động từ bạn nên biết
Động từ phân từ 2 (Past Participle) là một dạng của động từ đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành thì hiện tại hoàn thành. Nói một cách đơn giản, đó là dạng động từ được sử dụng sau “have/has” trong cấu trúc của loại thì này.
Cách chia động từ thường
Động từ có quy tắc (Regular Verb) là những động từ có cách thêm đuôi để tạo thành dạng phân từ 2 một cách đều đặn, dễ nhớ. Thông thường, các động từ có quy tắc chỉ cần thêm “-ed” vào cuối động từ nguyên thể. Ví dụ:
- Work (làm việc) sẽ chuyển thành Worked (đã làm việc)
- Play (chơi) sẽ chuyển thành Played (đã chơi)
- Study (học) sẽ chuyển thành Studied (đã học)
Ví dụ:
- “I have worked hard for this exam.” (Tôi đã học hành chăm chỉ cho bài kiểm tra này).
- “She has played the piano since she was a child.” (Cô ấy đã chơi đàn piano từ khi còn nhỏ).
Trong hầu hết các trường hợp, việc chia động từ có quy tắc trong thì hiện tại hoàn thành khá đơn giản. Tuy nhiên, một số động từ có quy tắc có thể có một số thay đổi nhỏ trong cách thêm đuôi, ví dụ như:
- Động từ mà có tận cùng là “e” sẽ chỉ cần thêm “-d”.
Ví dụ: Live (sống) sẽ chuyển thành Lived (đã sống).
- Động từ có tận cùng là “y”: Trường hợp trước “y” là một phụ âm thì bạn sẽ phải thay “y” bằng “i” rồi mới được thêm “-ed”.
Ví dụ: Study (học) sẽ chuyển thành Studied (đã học).
- Động từ có tận cùng là một nguyên âm + “y”: Bạn sẽ chỉ cần thêm “-ed” vào từ.
Ví dụ: Play (chơi) sẽ chuyển thành Played (đã chơi).
Cách chia động từ bất quy tắc
Động từ bất quy tắc (Irregular Verb) là những động từ không tuân theo quy tắc thêm “-ed” để tạo thành dạng phân từ 2. Mỗi động từ bất quy tắc có một dạng phân từ 2 riêng biệt cần bạn học thuộc lòng:
Động từ nguyên thể | Phân từ 1 | Phân từ 2 | Dịch nghĩa |
become | became | become | trở nên |
bring | brought | brought | mang đến |
build | built | built | xây dựng |
burn | burnt/burned | burnt/burned | đốt, cháy |
catch | caught | caught | bắt, chụp |
drink | drank | drunk | uống |
drive | drove | driven | lái xe |
eat | ate | eaten | ăn |
fall | fell | fallen | ngã, rơi |
fly | flew | flown | bay |
forget | forgot | forgotten | quên |
give | gave | given | cho |
go | went | gone | đi |
have | had | had | có |
hear | heard | heard | nghe |
make | made | made | chế tạo, sản xuất |
pay | paid | paid | trả (tiền) |
read | read | read | đọc |
rid | rid | rid | giải thoát |
ride | rode | ridden | cưỡi |
ring | rang | rung | rung chuông |
rise | rose | risen | đứng dậy, mọc |
run | ran | run | chạy |
saw | sawed | sawn | cưa |
say | said | said | nói |
see | saw | seen | nhìn thấy |
seek | sought | sought | tìm kiếm |
sell | sold | sold | bán |
send | sent | sent | gửi |
swim | swam | swum | bơi lội |
take | took | taken | cầm, lấy |
teach | taught | taught | dạy, giảng dạy |
wear | wore | worn | mặc |
win | won | won | thắng, chiến thắng |
write | wrote | written | viết |
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Việc nắm vững những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành sẽ giúp bạn dễ dàng xác định xem câu nào sử dụng dạng thì này.
Các từ nhận biết thì hiện tại hoàn thành bao gồm:
- just = recently = lately: gần đây, vừa mới
- already: đã rồi
- before: trước đây
- ever: đã từng
- never:chưa từng, không bao giờ
- for+ quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- since+ mốc thời gian: từ khi (since 1992, since june,…)
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ.
Ví dụ:
- “Have you finished your work yet?” (Bạn đã làm xong công việc của mình chưa?)
- “I have never met her before” (Tôi chưa từng gặp cô ấy trước đây)
- “I have recently bought a new car” (Tôi đã mua một chiếc xe hơi mới gần đây)
Trong thì hiện tại hoàn thành, vị trí của các trạng từ được sắp xếp như sau:
Trạng từ | Vị trí | Ví dụ |
Already, never, ever, just | Sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra, already cũng có thể đứng cuối câu. | I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà) |
Yet | Đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn. | She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn) |
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian | Có thể đứng đầu hoặc cuối câu. | I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây) |
Các bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
Để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng sử dụng thì hiện tại hoàn thành, bạn cần luyện tập thường xuyên với các bài tập vận dụng. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:
Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
- Although the local authorities (take) …………some methods to solve the pollution issue, there seems to be little improvement in the air quality.
- Xuan Bac, a well-known comedian, (start) …………… acting since he was a student in the University of Stage and Cinematography.
- I (be) …………to some places in the world. However, Singapore is the most beautiful country that I (ever/ visit) ……….
- I (collect) ………… a lot of relevant information for the final evaluation essay.
- The person that I admire the most in my life is my lecturer, Ms. Linh, who (do) …… a lot of research that is related to foreign affairs.
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
- The last time she came back to her hometown was 4 years ago.
→ She hasn’t________
- He started working as a bank clerk 3 months ago.
→ He has________
- It has been 5 years since we first flew to Singapore.
→ We have ________
- I last had my hair cut in November.
→ I haven’t________
- The last time we called each other was 5 months ago.
→ We haven’t ________
- It has been a long time since we last met.
→ We haven’t ________
- When did you have it?
→ How long ________?
- This is the first time I had such a delicious meal.
→ I have never ________
- I haven’t seen him for 8 days.
→ The last ________
- Today is Saturday. I haven’t taken a bath since Wednesday.
→ It ________
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
- She has not working as a teacher for almost 5 years.
- Has the cat eat yet?
- The lesson haven’t started yet.
- She hasn’t received any good news since a long time.
- I’d better have a shower. I hasn’t had one since Thursday.
- I haven’t cutted my hair since last June.
Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ sau để thành một câu hoàn chỉnh (sử dụng thì hiện tại hoàn thành)
- We/ not eat/ out/ since/ mom’s birthday.
- How/ long/ you/ live/ here?
- You/ ever/ been/ Russia?
- She/ not/ meet/ kids/ since Christmas.
- They/ repair/ lamps/ yet?
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
- Have taken
- has started
- have been; have ever visited
- have collected
- has done
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- She hasn’t come back to her hometown for 4 years.
- He has worked as a bank clerk for 3 months.
- We have not flown to Singapore for 5 years.
- I haven’t had my hair cut since November.
- We haven’t called each other for 5 months.
- We haven’t met each other for a long time.
- How long have you had it?
- I have never had such a delicious meal.
- The last time I saw him was 8 days ago.
- The last time I saw him was 8 days ago.
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng
- She has not worked as a teacher for almost 5 years.
- Has the cat eaten yet?
- The lesson hasn’t started yet.
- She hasn’t received any good news for a long time.
- I’d better have a shower. I haven’t had one since Thursday.
- I haven’t cut my hair since last June.
Bài tập 4: Sắp xếp lại các từ sau để thành một câu hoàn chỉnh (sử dụng thì hiện tại hoàn thành)
- We haven’t eaten out since mom’s birthday.
- How long have you lived here?
- Have you ever been to Russia?
- She hasn’t met her kids since Christmas.
- Have they repaired the lamps yet?
Trên đây là bài học về thì hiện tại hoàn thành. Các bạn hãy nhớ kỹ các công thức và cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành để áp dụng được thuần thục khi làm bài tập nhé. Và đừng quên theo dõi Edulife để không bỏ lỡ những những kiến thức tiếng Anh quan trọng khác.