EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: so sánh chi tiết

vstep-bn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: so sánh chi tiết

Hà Trần by Hà Trần
31/07/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Hiểu rõ sự khác nhau giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là một trong những nền tảng quan trọng nhất của ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên, rất nhiều người học vẫn thường nhầm lẫn khi nào dùng thì hiện tại đơn, khi nào dùng hiện tại tiếp diễn. Bài viết này sẽ hệ thống hóa toàn bộ kiến thức từ khái niệm, công thức, cách dùng cho đến các lỗi sai thường gặp, kèm theo bài tập có đáp án chi tiết để bạn tự tin chinh phục hai thì cơ bản này.

Nội dung bài viết
  1. Khái niệm và sự khác biệt cốt lõi
  2. Công thức thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
  3. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  4. Cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn chi tiết
  5. Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
    1. Quy tắc thêm đuôi -s/es và -ing
  6. Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý
  7. Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn (Có đáp án)
    1. Bài tập về thì Hiện tại đơn (Present Simple)
    2. Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
    3. Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Khái niệm và sự khác biệt cốt lõi

Để trả lời câu hỏi khi nào dùng thì hiện tại đơn và khi nào dùng thì hiện tại tiếp diễn, trước tiên chúng ta cần nắm vững bản chất của chúng. Sự khác biệt cốt lõi nằm ở việc một thì diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên (hiện tại đơn), trong khi thì còn lại nhấn mạnh hành động đang diễn ra (hiện tại tiếp diễn).

Thì Hiện tại đơn (Present Simple Tense) Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên. Diễn tả một hành động đang thực sự xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã được cố định từ trước. Dùng để diễn tả một hành động chỉ mang tính tạm thời, diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định ở hiện tại.
Thường đi kèm các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, every day, often. Thường đi kèm các trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, right now.
  • A good writer always edits their work carefully. (Một nhà văn giỏi luôn chỉnh sửa tác phẩm của họ cẩn thận.)
  • The writing workshop starts at 9 AM tomorrow. (Hội thảo viết lách bắt đầu lúc 9 giờ sáng mai.)
  • She is brainstorming ideas for her next novel right now. (Cô ấy đang động não ý tưởng cho tiểu thuyết tiếp theo ngay bây giờ.)
  • He is living in Hanoi for a few months. (Anh ấy đang sống tạm thời ở Hà Nội vài tháng.)
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn dựa trên khái niệm
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn dựa trên khái niệm

Sau khi đã nắm rõ sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, việc xem xét các ví dụ cụ thể sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì hiện tại đơn trong thực tế. Hãy cùng khám phá bài viết về ví dụ thì hiện tại đơn để thấy rõ cách thì này được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Công thức thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Về mặt công thức, cấu trúc câu của hai thì này hoàn toàn khác biệt, đặc biệt là cách sử dụng trợ động từ. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết để bạn dễ dàng theo dõi.

Loại câu Thì Hiện tại đơn Thì Hiện tại tiếp diễn
Khẳng định S + V(s/es)
S + am/is/are + N/Adj
S + am/is/are + V-ing
Phủ định S + do/does + not + V
S + am/is/are + not + N/Adj
S + am/is/are + not + V-ing
Nghi vấn Do/Does + S + V?
Am/Is/Are + S + N/Adj?
Am/Is/Are + S + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn dễ nhất là dựa vào các trạng từ chỉ thời gian và tần suất (dấu hiệu nhận biết) đi kèm trong câu.

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: Always, Usually, Often, Sometimes, Frequently, Seldom, Rarely, Hardly, Never… Trong câu có xuất hiện một số trạng từ chỉ thời gian sau: Now, At present, At the moment, Right now…
Trong câu có các từ chỉ sự lặp lại:

  • Every day/week/month/year…
  • Daily, weekly, monthly, yearly…
  • Once/twice/three times a day/week…
Trong câu có các động từ mang tính mệnh lệnh, thu hút sự chú ý:

  • Look!, Listen!, Be quiet!, Keep silent!, Watch out!
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Một trong những yếu tố quan trọng giúp phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chính là dấu hiệu nhận biết của mỗi thì. Để nắm chắc cách nhận diện thì hiện tại đơn, bạn đừng bỏ qua bài viết về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Nắm vững các dấu hiệu này sẽ giúp bạn sử dụng thì hiện tại đơn chính xác hơn.

Cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn chi tiết

Để không còn nhầm lẫn, hãy cùng xem xét kỹ lưỡng các trường hợp sử dụng cụ thể của hai thì này trong bảng so sánh dưới đây.

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại thành thói quen, thường xuyên xảy ra. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, kéo dài và chưa kết thúc.
Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên (ví dụ: The sun rises in the East). Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu, thường đi với “always”.
Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu đã được lên kế hoạch (tàu, xe, máy bay, lịch học…). Diễn tả một sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần đã có kế hoạch từ trước.

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác nhau. Việc nắm vững các quy tắc thêm đuôi “-s/es” và “-ing” là cực kỳ quan trọng để tránh các lỗi sai cơ bản.

Chủ ngữ (S) Thì hiện tại đơn (Present Simple) Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
I / You / We / They V (nguyên thể) am / are + V-ing
He / She / It V-s/es is + V-ing
Các quy tắc chia động từ hiện tại tiếp diễn hiện tại đơn
Các quy tắc chia động từ hiện tại tiếp diễn hiện tại đơn

Để sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo, bạn không chỉ cần phân biệt nó với thì hiện tại tiếp diễn mà còn phải nắm vững quy tắc chia động từ. Bài viết chia động từ thì hiện tại đơn sẽ hướng dẫn chi tiết cách chia động từ ở thì này, đảm bảo bạn không còn mắc lỗi sai cơ bản.

Quy tắc thêm đuôi -s/es và -ing

Dưới đây là tổng hợp các quy tắc chi tiết bạn cần nắm rõ:

Thì hiện tại đơn (Thêm -s/es) Thì hiện tại tiếp diễn (Thêm -ing)
Thêm đuôi “-es” vào sau các động từ kết thúc bằng -o, -s, -x, -z, -ch, -sh. Hầu hết các động từ chỉ cần thêm đuôi “-ing”.
Với động từ kết thúc bằng “phụ âm + y”, đổi “y” thành “i” rồi thêm “-es”. Động từ kết thúc bằng “e”, bỏ “e” và thêm “-ing”. (trừ see -> seeing)
Với các động từ còn lại, chỉ cần thêm đuôi “-s”. Động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, gấp đôi phụ âm cuối và thêm “-ing”.
Động từ kết thúc bằng đuôi “ie”, đổi “ie” thành “y” và thêm “-ing”.

Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý

Ngoài các quy tắc chung, cả hai thì đều có những trường hợp sử dụng đặc biệt. Lưu ý quan trọng nhất là thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ tình thái (stative verbs).

Hiện tại đơn (Present Simple) Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Dùng trong các câu mệnh lệnh, chỉ dẫn (VD: Open your book). Không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, tình cảm (stative verbs) như: know, understand, believe, love, like, hate, see, hear…
Dùng để tóm tắt nội dung một cuốn sách, bộ phim. Dùng cấu trúc “S + am/is/are + always + V-ing” để diễn tả sự phàn nàn, chỉ trích về một hành động lặp đi lặp lại quá nhiều.

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn (Có đáp án)

Dưới đây là các dạng bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao. Luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để bạn ghi nhớ kiến thức và áp dụng thành thạo!

Bài tập về thì Hiện tại đơn (Present Simple)

Hãy bắt đầu với các dạng bài tập cơ bản của thì hiện tại đơn như chia động từ, viết lại câu để củng cố kiến thức nền tảng.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. She (write) ______ in her journal every night.
  2. My friend (not/enjoy) ______ writing long essays.
  3. The author (publish) ______ a new book every year.
  4. What kind of stories (you/prefer) ______ to write?
  5. He (edit) ______ his articles before submitting them.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. She writes poetry every weekend. (Viết thành câu phủ định)
  2. Does he write articles for the newspaper? (Viết thành câu khẳng định)
  3. I don’t enjoy writing fiction. (Viết thành câu khẳng định)
  4. The editor checks the writer’s work. (Viết thành câu nghi vấn)
  5. My teacher corrects my essays carefully. (Viết thành câu phủ định)

Đáp án:
Bài tập 1:

  1. writes
  2. does not enjoy
  3. publishes
  4. do you prefer
  5. edits

Bài tập 2: 

  1. She does not write poetry every weekend.
  2. He writes articles for the newspaper.
  3. I enjoy writing fiction.
  4. Does the editor check the writer’s work?
  5. My teacher does not correct my essays carefully.

Để luyện tập thêm các dạng bài tập thì hiện tại đơn, download file dưới đây ngay nhé!

50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN

Luyện tập bài tập thì hiện tại đơn
Luyện tập bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập về thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Tiếp theo, hãy thực hành với các bài tập tập trung vào cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn để nhận diện tình huống sử dụng một cách nhanh chóng.

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. She (write) ______ an article right now.
  2. Look! The author (sign) ______ copies of his book.
  3. My friend (not/work) ______ on his novel at the moment.
  4. What (you/do) ______ now?
  5. The students (practice) ______ essay writing in class.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. She is typing her manuscript. (Viết thành câu phủ định)
  2. Are they brainstorming ideas for the story? (Viết thành câu khẳng định)
  3. He isn’t working on his autobiography. (Viết thành câu khẳng định)
  4. The editor is reviewing the draft. (Viết thành câu nghi vấn)
  5. The novelist is not writing a new book. (Viết lại câu hỏi Yes/No)

Đáp án: 
Bài tập 1: 

  1. is writing
  2. is signing
  3. is not working
  4. are you doing
  5. are practicing

Bài tập 2: 

  1. She is not typing her manuscript.
  2. They are brainstorming ideas for the story.
  3. He is working on his autobiography.
  4. Is the editor reviewing the draft?
  5. Is the novelist writing a new book?

Để luyện tập thêm các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn, download file dưới đây ngay nhé!

50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

Luyện tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Luyện tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Sau khi đã nắm vững lý thuyết, đây là phần quan trọng nhất để kiểm tra khả năng phân biệt và áp dụng chính xác thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong cùng một ngữ cảnh.

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc:

  1. She usually (write) ______ short stories, but now she (work) ______ on a novel.
  2. I (not/like) ______ writing essays, but today I (try) ______ my best to complete one.
  3. My friend (edit) ______ his article at the moment, so he (not/be) ______ available to talk.
  4. The author (publish) ______ books every year, but this year he (take) ______ a break.
  5. What (you/usually/do) ______ in your free time? – I often (read) ______ books.

Đáp án:

  1. writes, is working
  2. do not like, am trying
  3. is editing, is not
  4. publishes, is taking
  5. do you usually do, read

Để luyện tập thêm các dạng bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, download file dưới đây ngay nhé!

50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

Như vậy, bài viết đã hệ thống lại toàn bộ kiến thức cốt lõi giúp bạn phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn. Chìa khóa để nắm vững hai thì này nằm ở việc hiểu rõ bản chất: hiện tại đơn cho thói quen/sự thật, còn hiện tại tiếp diễn cho hành động tạm thời/đang xảy ra. Hãy thường xuyên làm bài tập và áp dụng vào giao tiếp để sử dụng chúng một cách thành thạo nhất.

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Cấu trúc Due to: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu
  • Cấu trúc No matter: Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng
  • Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ chi tiết
  • Cấu trúc However: Cách dùng, ví dụ chi tiết và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc In order to: Cách dùng, ví dụ và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc Would you mind: Cách dùng chuẩn, ví dụ thực tế
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn