EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: so sánh chi tiết

vstep-bn

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: so sánh chi tiết

Hà Trần by Hà Trần
17/03/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là 2 chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất trong tiếng Anh. Bài viết dưới đây Edulife sẽ tổng hợp một số điểm khác biệt giữa 2 chủ điểm ngữ pháp này, đồng thời cung cấp bài tập luyện tập giúp bạn nắm rõ cách dùng và phân biệt được chúng.

Nội dung bài viết
  1. Khái niệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn​
  2. Cấu trúc câu thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
  3. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  4. Cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
  5. Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  6. Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
  7. Một số trường hợp đặc biệt của thì HTĐ và HTTD
  8. Bài tập
    1. Bài tập về thì HTĐ 
    2. Bài tập về thì HTTD
    3. Bài tập kết hợp giữa thì HTĐ và thì HTTD

Khái niệm thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn​

Trước tiên, chúng ta cần nắm rõ sự khác biệt trong khái niệm giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn như sau:

Thì Hiện tại đơn (Present Simple Tense) Thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật hiển nhiên. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Dùng để nói về lịch trình, thời gian biểu, kế hoạch đã định. Dùng để diễn tả hành động tạm thời, chỉ diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định.
Dùng với các trạng từ như: always, usually, every day, often. Dùng với các trạng từ như: now, at the moment, right now.
  • A good writer always edits their work carefully. (Một nhà văn giỏi luôn chỉnh sửa tác phẩm của họ cẩn thận.)
  • The writing workshop starts at 9 AM tomorrow. (Hội thảo viết lách bắt đầu lúc 9 giờ sáng mai.)
  • She is brainstorming ideas for her next novel right now. (Cô ấy đang động não ý tưởng cho tiểu thuyết tiếp theo ngay bây giờ.)
  • She is editing her short story at the moment. (Cô ấy đang chỉnh sửa truyện ngắn của mình vào lúc này.)
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn dựa trên khái niệm
Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn dựa trên khái niệm

Sau khi đã nắm rõ sự khác biệt giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, việc xem xét các ví dụ cụ thể sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì hiện tại đơn trong thực tế. Hãy cùng khám phá bài viết về ví dụ thì hiện tại đơn để thấy rõ cách thì này được dùng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Cấu trúc câu thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc câu thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cơ bản như sau:

Cấu trúc Thì Hiện tại đơn Thì Hiện tại tiếp diễn
Cấu trúc với động từ “to be”
Khẳng định S + am/are/is + V (nguyên mẫu) S + am/are/is + V-ing
Phủ định S + am/are/is + not + V (nguyên mẫu) S + am/are/is + not + V-ing
Nghi vấn Am/Are/Is + S + V (nguyên mẫu)? Am/Are/Is + S + V-ing?
Cấu trúc với động từ thường
Khẳng định S + V (nguyên mẫu) / V (chia theo ngôi) S + am/are/is + V-ing
Phủ định S + do/does + not + V (nguyên mẫu) S + am/are/is + not + V-ing
Nghi vấn Do/does + S + V (nguyên mẫu)? Am/Are/Is + S + V-ing?

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Chúng ta có thể dễ dàng phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với các dấu hiệu cơ bản sau:

Thì hiện tại đơn 

(Present Simple Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn 

(Present Continuous Tense)

Trong câu có các trạng từ chỉ tần suất như: Always (luôn luôn), Usually (thường xuyên), Often (thường xuyên), Sometimes (thỉnh thoảng), Frequently (thường xuyên), Seldom (hiếm khi), Rarely (hiếm), Hardly (hiếm khi), Never (không bao giờ)… Trong câu có xuất hiện một số trạng từ chỉ thời gian sau: Now (hiện nay, ngay lúc này), At present (hiện tại), At the moment (tại thời điểm này), Right now (ngay bây giờ)… 
Trong câu có các từ chỉ tần suất lặp đi lặp lại như: 

  • Every day/week/month/year… (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm…)
  • Hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý), yearly (hàng năm)…
  • Once(một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần)…
  • A day (một ngày), a week (một tuần), a month (một tháng), two years (hai năm),…
Trong câu có các động từ mang tính mệnh lệnh, đề nghị.

Ví dụ:

  • Be quiet (Hãy yên lặng)
  • Keep silent! (Hãy im lặng!)
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Một trong những yếu tố quan trọng giúp phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn chính là dấu hiệu nhận biết của mỗi thì. Để nắm chắc cách nhận diện thì hiện tại đơn, bạn đừng bỏ qua bài viết về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Nắm vững các dấu hiệu này sẽ giúp bạn sử dụng thì hiện tại đơn chính xác hơn

Cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn với với các cách dùng cơ bản sau đây:

Thì hiện tại đơn 

(Present Simple Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn 

(Present Continuous Tense)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại thành thói quen, thường xuyên xảy ra.  Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, kéo dài, chưa kết thúc ở hiện tại.
Dùng để diễn tả 1 một chân lý, sự thật hiển nhiên. Dùng để phàn nàn về hành động thường xuyên xảy ra, theo hướng tiêu cực.
Dùng để diễn tả kế hoạch, lịch trình, thời gian biểu đã biết trước.

Cách chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là cách chia động từ chi tiết theo từng ngôi bạn cần nắm rõ:

Chủ ngữ (S) Thì hiện tại đơn 

(Present Simple Tense)

Thì hiện tại tiếp diễn 

(Present Continuous Tense)

I am/ V-inf (nguyên thể) am + Ving
You are/ V-inf (nguyên thể) are + Ving
We, they are/ V-inf (nguyên thể) are + Ving
She, he, it is/ V-s/es is + Ving
Các quy tắc chia động từ hiện tại tiếp diễn hiện tại đơn
Các quy tắc chia động từ hiện tại tiếp diễn hiện tại đơn

Để sử dụng thì hiện tại đơn một cách thành thạo, bạn không chỉ cần phân biệt nó với thì hiện tại tiếp diễn mà còn phải nắm vững quy tắc chia động từ. Bài viết chia động từ thì hiện tại đơn sẽ hướng dẫn chi tiết cách chia động từ ở thì này, đảm bảo bạn không còn mắc lỗi sai cơ bản.

Quy tắc chia động từ thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là tổng hợp các quy tắc chia động từ với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn bạn cần nắm rõ:

Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn
Với động từ kết thúc bằng “o, x, sh, ch, sh, ss” thêm đuôi “es”. Thêm đuôi -ing sau hầu hết các động từ
Với động từ kết thúc bằng “nguyên âm + y”, đổi “y” thành “i” và thêm đuôi “es”. Với các động từ kết thúc bằng “e”, bỏ “e” và thêm -ing.
Với động từ còn lại thêm thêm đuôi “s”. Với động từ 1 âm tiết, kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm”, gấp đôi phụ âm và thêm – ing.
Với động từ có nhiều âm tiết, kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm, có hai trường hợp sau:

  • Nếu trọng âm rơi vào âm tiết cuối, ta thêm -ing như bình thường.
  • Nếu trọng âm không rơi vào âm tiết cuối, ta gấp đôi phụ âm cuối, thêm -ing.
Với động từ kết thúc bằng đuôi “ie”, ta đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”.

Một số trường hợp đặc biệt của thì HTĐ và HTTD

Dưới đây là một số trường hợp đặc biệt, không tuân thủ cách dùng thông thường của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn:

Hiện tại đơn

(Present Simple Tense)

Hiện tại tiếp diễn

(Present Continuous Tense)

S + always + V

Cấu trúc này dùng để diễn tả những việc thường xuyên làm, xảy ra, mang nghĩa tiêu cực. 

Một số động từ chỉ hành động như know, understand, v.v…hoặc các động từ tình thái thể hiện sự yêu ghét như love, like, hate… không chia ở thể -ing.
To be selfish

Dùng để diễn tả cách hành xử của một người ngay tại thời điểm nói.

S + always + Ving

Dùng để diễn tả sự việc xảy ra liên tục với tần suất cao, mang nghĩa tiêu cực.

  Không sử dụng have ở thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa sở hữu.
Tobe + being selfish

Dùng để diễn tả cách hành xử của một người tại thời điểm nói.

Bài tập

Dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án. Cùng Edulife luyện tập ngay để ghi nhớ kiến thức về 2 loại thì cơ bản trên!

Bài tập về thì HTĐ 

Một số dạng bài tập thường gặp liên quan đến thì là chia động từ, viết lại câu, sắp xếp từ tạo thành câu hoàn chỉnh. Dưới đây là một số bài tập cơ bản nhất kèm đáp án bạn có thể luyện tập ngay.

Bài tập:

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống:

  1. She (write) ______ in her journal every night.
  2. My friend (not/enjoy) ______ writing long essays.
  3. The author (publish) ______ a new book every year.
  4. What kind of stories (you/prefer) ______ to write?
  5. He (edit) ______ his articles before submitting them.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Viết lại các câu sau theo yêu cầu trong ngoặc:

  1. She writes poetry every weekend. (Viết thành câu phủ định)
  2. Does he write articles for the newspaper? (Viết thành câu khẳng định)
  3. I don’t enjoy writing fiction. (Viết thành câu khẳng định)
  4. The editor checks the writer’s work. (Viết thành câu nghi vấn)
  5. My teacher corrects my essays carefully. (Viết thành câu phủ định)

Bài tập 3: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa:

  1. writes / my / every day / best friend / a diary.
  2. books / many / this author / interesting / writes.
  3. every morning / an article / writes / the journalist.
  4. do / what / you / usually / write / about?
  5. short stories / my sister / writes / in her free time.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. She writes in her journal every night.
  2. My friend does not enjoy writing long essays.
  3. The author publishes a new book every year.
  4. What kind of stories do you prefer to write?
  5. He edits his articles before submitting them.

Bài tập 2: 

  1. She does not write poetry every weekend.
  2. He writes articles for the newspaper.
  3. I enjoy writing fiction.
  4. Does the editor check the writer’s work?
  5. My teacher does not correct my essays carefully.

Bài tập 3:

  1. My best friend writes a diary every day.
  2. This author writes many interesting books.
  3. The journalist writes an article every morning.
  4. What do you usually write about?
  5. My sister writes short stories in her free time.

Để luyện tập thêm các dạng bài tập thì hiện tại đơn, download file dưới đây ngay nhé!

50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN

Luyện tập bài tập thì hiện tại đơn
Luyện tập bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập về thì HTTD

Tương tự, dưới đây là một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành dạng chia động từ, viết lại câu, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh:

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  1. She (write) ______ an article right now.
  2. Look! The author (sign) ______ copies of his book.
  3. My friend (not/work) ______ on his novel at the moment.
  4. What (you/do) ______ now? Are you editing your story?
  5. The students (practice) ______ essay writing in class.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

  1. She is typing her manuscript. (Viết thành câu phủ định)
  2. Are they brainstorming ideas for the story? (Viết thành câu khẳng định)
  3. He isn’t working on his autobiography. (Viết thành câu khẳng định)
  4. The editor is reviewing the draft. (Viết thành câu nghi vấn)
  5. The novelist is writing a new book. (Viết thành câu phủ định)

Bài tập 3: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

  1. now / her diary / is / writing / she.
  2. reading / an interesting novel / is / my brother.
  3. at the moment / are / they / discussing / the plot.
  4. editing / is / right now / she / her short story.
  5. not / his book / finishing / is / he / yet.

Đáp án: 

Bài tập 1: 

  1. She is writing an article right now.
  2. Look! The author is signing copies of his book.
  3. My friend is not working on his novel at the moment.
  4. What are you doing now? Are you editing your story?
  5. The students are practicing essay writing in class.

Bài tập 2: 

  1. She is not typing her manuscript.
  2. They are brainstorming ideas for the story.
  3. He is working on his autobiography.
  4. Is the editor reviewing the draft?
  5. The novelist is not writing a new book.

Bài tập 3: 

  1. She is writing her diary now.
  2. My brother is reading an interesting novel.
  3. They are discussing the plot at the moment.
  4. She is editing her short story right now.
  5. He is not finishing his book yet.

Để luyện tập thêm các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn, download file dưới đây ngay nhé!

50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

Luyện tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Luyện tập bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập kết hợp giữa thì HTĐ và thì HTTD

Dưới đây là các bài tập kết hợp cả hai thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án:

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc:

  1. She usually (write) ______ short stories, but now she (work) ______ on a novel.
  2. I (not/like) ______ writing essays, but today I (try) ______ my best to complete one.
  3. My friend (edit) ______ his article at the moment, so he (not/be) ______ available to talk.
  4. The author (publish) ______ books every year, but this year he (take) ______ a break.
  5. What (you/do) ______? – I (research) ______ for my next article.

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi:

  1. She is currently editing her book. (Dùng “usually”)
  2. He writes articles for a newspaper. (Dùng “right now”)
  3. They are discussing the book plot at the moment. (Dùng “often”)
  4. The editor checks the drafts every week. (Dùng “at the moment”)
  5. I am learning new writing techniques. (Dùng “every day”)

Bài tập 3: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh:

  1. always / her diary / she / writes / in / but / now / a novel / is / she / writing.
  2. editing / an article / I / am / but / essays / usually / I / write.
  3. authors / books / write / usually / now / they / but / an event / are / attending.
  4. every day / practices / writing / he / a blog / now / he / is / posting / an article.
  5. reading / the newspaper / she / is / though / she / magazines / normally / reads.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. She usually writes short stories, but now she is working on a novel.
  2. I do not like writing essays, but today I am trying my best to complete one.
  3. My friend is editing his article at the moment, so he is not available to talk.
  4. The author publishes books every year, but this year he is taking a break.
  5. What are you doing? – I am researching for my next article.

Bài tập 2:

  1. She usually edits her book, but right now she is writing a novel.
  2. He is writing articles for a newspaper right now.
  3. They often discuss the book plot, but at the moment, they are reviewing it.
  4. The editor checks drafts every week, but right now, he is reviewing one.
  5. I learn new writing techniques every day, but at this moment, I am practicing them.

Bài tập 3: 

  1. She always writes her diary, but now she is writing a novel.
  2. I am editing an article, but I usually write essays.
  3. Authors usually write books, but now they are attending an event.
  4. He practices writing a blog every day, but now he is posting an article.
  5. She normally reads magazines, though she is reading the newspaper now.

Để luyện tập thêm các dạng bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, download file dưới đây ngay nhé!

50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

Luyện tập kết hợp bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Trên đây là tổng hợp kiến thức cách phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cùng bài tập cơ bản để các bạn luyện tập ngay. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Edulife sẽ hữu ích cho quá trình học tiếng Anh của bạn.

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Bí quyết để đạt điểm cao bài thi Aptis Practice Test Writing
  • Aptis Practice Test Listening: Bỏ túi mẹo học hiệu quả
  • Aptis Practice Test Reading: Mẹo luyện thi hiệu quả
  • Aptis Practice Test 3: Những thông tin hữu ích cho kỳ thi
  • Aptis Practice Test Speaking: Bí quyết đạt điểm tối đa
  • Aptis for Teens: Bài thi tiếng Anh hiệu quả cho học sinh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn