Thì hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp và công việc. Việc nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách hiệu quả. Nội dung bài viết dưới đây, Edulife sẽ cung cấp cho bạn hệ thống kiến thức thì hiện tại đơn đầy đủ và chi tiết nhất. Xin mời các bạn cùng theo dõi!
Hiện tại đơn (Simple Present) là thì gì?
Hiện tại đơn (Simple Present) là thì được sử dụng để diễn tả một thói quen, hành động được lặp đi lặp lại trong hiện tại hoặc chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
- I go to school every day (Anh ấy đi học mỗi ngày)
- She watches TV every evening (Cô ấy xem TV vào mỗi buổi tối)
- They play football on weekends (Họ chơi bóng đá vào cuối tuần)
- Water boils at 100 degrees Celsius (Nước sôi ở 100 độ C)
Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn được chia thành 2 dạng: dành cho động từ “tobe” và động từ thường. Cụ thể:
Công thức thì hiện tại đơn với động từ tobe
Động từ “tobe” ở hiện tại đơn được chia ở 3 dạng là” am/is/are. Bạn chỉ cần nắm rõ các chia từ và các dạng câu là có thể sử dụng tốt thì hiện tại đơn được sử dụng với động từ “tobe”.
Câu khẳng định
Công thức: S + am/is/are + N/Adj
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Mỗi chủ ngữ sẽ tương ứng với động từ “tobe” khác nhau. Cụ thể: I + am, He/ She/ It + is và You/ We/ They + are.
- N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ
Ví dụ:
- I am a student (Tôi là học sinh)
- She is a teacher (Cô ấy là giáo viên)
- They are doctors (Họ là bác sĩ)
Câu phủ định
Công thức: S + am/are/is + not +N/Adj
Ví dụ:
- I am not tall (Tôi không cao)
- She is not rich (Cô ấy không giàu)
- They are not happy (Họ không vui)
Câu nghi vấn
Công thức: Am/Are/Is (not) + S + N/Adj?
Trả lời:
- Yes, S + am/are/is
- No, S + am/ is/ are + not.
Ví dụ:
- Is she kind? (Cô ấy có tốt bụng không?)
=> Yes, she is.
- Are they always on time? (Họ luôn đúng giờ phải không?)
=> Yes, they are.
Cấu trúc thì hiện tại đơn với động từ thường
Cấu trúc thì (thời) hiện tại đơn với động từ thường khá đơn giản và dễ học, chỉ cần ghi nhớ cách chia động từ theo chủ ngữ.
Câu khẳng định
Công thức: S + V(s/ es) + ….
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
Lưu ý: Khi chủ ngữ là:
- I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + động từ chia ở dạng nguyên mẫu.
- He/ She/ It/ Danh từ số ít + động từ thêm “s” hoặc “es”.
Ví dụ:
- The Earth revolves around the sun (Trái đất quay quanh mặt trời)
- Flowers bloom in the spring (Hoa nở vào mùa xuân)
- She loves reading books (Cô ấy thích đọc sách)
Câu phủ định
Công thức: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…
Lưu ý:
- I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + do + not
- He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not
- Do not = don’t
- Does not = doesn’t
Ví dụ:
- I do not like coffee (Tôi không thích cà phê)
- She does not go to the gym (Cô ấy không đi tập gym)
- I cannot speak Chinese (Tôi không thể nói tiếng Trung Quốc)
Câu nghi vấn
Công thức:
- Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)?
- Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)…?
Trả lời:
- Yes, S + do/ does
- No, S + do/ does + not
Ví dụ:
- Does she go to the gym? (Cô ấy đi tập gym không?)
=> Yes, she does (Có, cô ấy có đi tập gym).
- Do children usually play in the park? (Trẻ em thường chơi trong công viên phải không?)
=> No, children do not play in the park (Không, trẻ em không chơi trong công viên).
Cách dùng thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có 4 cách dùng chính, cụ thể:
Diễn tả hành động, sự việc thường xuyên, lặp đi lặp lại
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại. Những hành động này thường là thói quen, sở thích, quy tắc, hoặc những điều hiển nhiên.
Ví dụ:
I get up at 6 o’clock every morning. (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.)
=> Việc thức dậy mỗi ngày vào lúc 6h sáng là việc lặp đi lặp lại hàng ngày nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ chia ở dạng nguyên mẫu là “get”.
Diễn tả sự thật, quy luật tự nhiên
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những sự thật, quy luật tự nhiên không thay đổi theo thời gian.
Ví dụ:
The sun rises in the east (Mặt trời lặn ở phía tây)
=> Đây là một sự thật hiển nhiên nên chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn, Chủ ngữ là “The sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rises” thêm “es”. Trong trường hợp này, từ “rise” có chữ “e” cuối cùng nên chỉ việc thêm “s”.
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu
- Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những sự kiện, hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu cố định, lặp đi lặp lại một cách thường xuyên.
- Những sự kiện này thường liên quan đến giao thông công cộng, giờ mở cửa cửa hàng, thời gian học tập, lịch phát sóng chương trình truyền hình,…
Ví dụ:
The train leaves at 8:00 AM every morning (Tàu khởi hành lúc 8:00 sáng mỗi ngày)
Đây là một lịch trình cố định, diễn ra hàng ngày nên sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “The train” (số ít,) nên động từ “leaves” phải thêm “s”.
Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác
Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả những suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác hiện tại của con người.
Ví dụ:
I think she is beautiful. (Tôi nghĩ cô ấy đẹp)
=> Động từ “think” trong câu này diễn tả suy nghĩ nên ta dùng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “I” nên động từ “think” chia dạng nguyên mẫu.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Để nhận diện được dấu hiệu của thì hiện tại đơn chúng ta căn cứ vào các trạng từ trong câu, chúng thường xuất hiện trước động từ thường, sau động từ “tobe” hoặc trợ động từ.
Các trạng từ chỉ tần suất tương đối
Những trạng từ chỉ tần suất tương đối thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn bao gồm:
- Always (luôn luôn)
- Regularly (thường xuyên)
- Usually (thường xuyên)
- Frequently (thường xuyên)
- Often (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Rarely (hiếm khi)
- Seldom (hiếm khi)
- Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ),…
Ví dụ:
- Always I go to bed at 10 o’clock. (Tôi luôn luôn đi ngủ vào lúc 10 giờ.)
- She is usually late for work. (Cô ấy thường đi làm muộn)
Các trạng từ chỉ tần suất cụ thể sử dụng với “once”, “twice”, “số lượng + times”,…
Những trạng từ như “Once/ twice/ three times/ four times,.. được sử dụng để diễn tả tần suất xảy ra cụ thể của một hành động trong thì hiện tại đơn.
Cấu trúc: Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…
Trong đó:
- Once/twice/số lượng (số đếm): Biểu thị số lần xảy ra
- times: lần
- a day/week/month/year: Xác định khoảng thời gian cụ thể
Ví dụ:
- I visit my grandparents three times a week (Tôi đến thăm ông bà ba lần một tuần)
- She takes the bus four times a month (Cô ấy đi xe buýt bốn lần một tháng)
- They go swimming ten times a year (Họ đi bơi 10 lần một năm).
Các trạng từ chỉ sự lặp đi lặp lại
Những trạng từ chỉ tần suất lặp đi lặp lại thường xuất hiện trong thì hiện tại đơn gồm có:
- Chỉ khoảng thời gian cụ thể: Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).
- Chỉ tần suất theo đơn vị thời gian: Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly,… (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm,…)
Ví dụ:
- She visits her grandparents every other year (Cô ấy đến thăm ông bà 2 năm một lần).
- We go on vacation every one year (Chúng tôi đi nghỉ mát một năm một lần).
- The train runs hourly (Tàu chạy mỗi giờ một lần).
Dựa vào các dấu hiệu nhận biết trên, các bạn có thể dễ dàng xác định được thì hiện tại đơn và cách chia thì đúng.
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Dưới đây là một số bài tập và lời giải về thì hiện tại đơn do Edulife biên soạn:
Bài tập thì hiện tại đơn (Simple Present)
Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến liên quan đến thì hiện tại đơn!
Bài tập 1: Chia động từ
1) I (be) _______ sixteen years old.
2) Tommy (live) _______ at 107 Pine Lane.
3) Juana (cook) _______ dinner for her family.
4) They (eat) _______ lunch at 12:00.
5) Nina (take) _______ medicine when she is sick.
6) I (like) _______ chocolate.
7) He (drive) _______ a nice car.
8) We (want) _______ to see a movie tonight.
9) Mr. Anderson (teach) _______ chemistry at Hill High School.
10) They (study) _______ English at school.
Bài tập 2: Viết các câu hỏi hoàn chỉnh dựa vào những từ cho sẵn
- You / speak English.
- She / work hard.
- They / have dinner at eight
- Jill and Tom / study at university
- You / do your homework every day
- John / watch TV after dinner.
- He / wash the car at the weekend.
- Her friends / live in London.
- You / have any brothers or sisters.
- Your friends / go to the cinema very often.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi ‘“yes/no” với động từ “tobe”
- ________________________ (she / be) a doctor?
- ________________________ (they / be) students?
- ________________________ (it / be) cold outside?
- ________________________ (they / be) in the garden?
- ________________________ (he / be) a dentist?
- ________________________ (it / be) two o’clock?
- ________________________ (they / be) in the car?
- ________________________ (he / be) a teacher?
- ________________________ (it / be) in the bag?
- ________________________ (you / be) on the train?
Bài tập 4: Hoàn thành các câu với do/don’t/does/doesn’t
- __________ you like Maths? Yes, I __________.
- __________ Sally like reading? Yes, she __________.
- __________ Mathew play handball every Saturday? No, he __________.
- __________ Jane and Mary go to the cinema on Sunday? No, they __________.
- __________ you like writing letters? No, I __________.
- __________ Angela get up late? No, she __________.
- __________ we spend the afternoon together? Yes, we __________.
- __________ Paul like skate-boarding? No, he __________.
- __________ the cat like lying in the sun? Yes, it __________.
10.__________ they speak German? No, they __________.
Đáp án bài tập hiện tại đơn
Sau đây là đáp án của các bài tập nêu trên:
Bài tập 1:
1. am | 2. lives | 3. cooks | 4. ate | 5. takes |
6. like | 7. drives | 8. want | 9. teaches | 10. study |
Bài tập 2:
- Do you speak English?
- Does she work hard?
- Do they have dinner at eight?
- Do Jill and Tom study at university?
- Do you do your homework every day?
- Does John watch TV after dinner?
- Does he wash the car at the weekend?
- Do her friends live in London?
- Do you have any brothers or sisters?
- Do your friends go to the cinema very often?
Bài tập 3:
- Is she a doctor?
- Are they students?
- Is it cold outside?
- Are they in the garden?
- Is he a dentist?
- Is it two o’clock?
- Are they in the car?
- Is he a teacher?
- Is it in the bag?
- Are you on the train?
Bài tập 4:
1. Do – do | 2. Does – does | 3. Does – doesn’t | 4. Doesn’t – don’t | 5. Do – doesn’t |
6. Does – doesn’t | 7. Do – do | 8. Does – doesn’t | 9. Does – do | 10. Do – don’t |
Trên đây là tất tần tật những thông tin liên quan đến thì hiện tại đơn. Nếu còn điều gì thắc mắc, các bạn đừng ngần ngại để lại comment phía dưới bài viết để được chuyên viên của Edulife hỗ trợ giải đáp nhé!