Nội dung | Chi tiết tổng quan |
Định nghĩa (Definition) | Thành ngữ (idioms) là cụm từ cố định có nghĩa bóng, không thể hiểu theo nghĩa đen của từng từ thành phần. |
Vai trò và ý nghĩa | Thành ngữ giúp giao tiếp tự nhiên, thể hiện văn hóa, cảm xúc và cách diễn đạt phong phú như người bản xứ. |
Thành ngữ về tình yêu | Ví dụ: Head over heels (yêu say đắm), Love at first sight (tình yêu sét đánh), Tie the knot (kết hôn). |
Thành ngữ về bạn bè | Ví dụ: A shoulder to cry on (người để tâm sự), Thick as thieves (rất thân thiết), Fair-weather friend (bạn lúc thuận lợi). |
Thành ngữ về tính cách | Ví dụ: Cold fish (lạnh lùng), Busy bee (người bận rộn), Nosey parker (người nhiều chuyện). |
Thành ngữ về sức khỏe | Ví dụ: Under the weather (cảm thấy không khỏe), Back on your feet (hồi phục), As fit as a fiddle (khỏe mạnh). |
Thành ngữ về giao tiếp ứng xử | Ví dụ: Hit the nail on the head (nói đúng trọng tâm), Put yourself in someone’s shoes (đặt mình vào vị trí người khác). |
Thành ngữ về quy luật cuộc sống | Ví dụ: What goes around comes around (gieo nhân nào gặp quả nấy), Every cloud has a silver lining (trong cái rủi có cái may). |
Thành ngữ so sánh | Ví dụ: As cool as a cucumber (rất bình tĩnh), As blind as a bat (mù tịt), As stubborn as a mule (rất bướng). |
Thành ngữ về gia đình | Ví dụ: Run in the family (truyền thống gia đình), Like father, like son (cha nào con nấy), Black sheep (người khác biệt trong gia đình). |
Các thành ngữ thông dụng khác | Ví dụ: Break the ice (phá vỡ sự ngại ngùng), Bite the bullet (chấp nhận điều khó khăn), Hit the sack (đi ngủ). |
Cách dùng thành ngữ | Thành ngữ thường dùng trong văn nói, đôi khi xuất hiện trong văn viết không trang trọng. Cần dùng đúng ngữ cảnh và sắc thái. |
Cách học thành ngữ dễ nhớ | Nhóm theo chủ đề, dùng flashcard, ví dụ minh họa, luyện qua phim ảnh, hội thoại thực tế. Nên học kèm ngữ cảnh cụ thể. |
Thành ngữ tiếng Anh là một phần không thể thiếu khi tìm hiểu về ngôn ngữ này. Những thành ngữ này giúp cho ngôn ngữ diễn đạt trở nên sinh động, tự nhiên, gần gũi hơn nhiều. Vậy có những loại thành ngữ nào? Vai trò ra sao? Làm sao để dễ nhớ nhất? Edulife sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thành ngữ và biết cách sử dụng linh hoạt, phù hợp ở mọi cấp độ học.
Thành ngữ trong tiếng Anh là gì?
Thành ngữ tiếng Anh (Idioms) là những cụm từ cố định có nghĩa bóng không thể suy ra trực tiếp từ nghĩa đen của từng từ trong cụm đó. Thành ngữ được người dân bản xứ sử dụng để thể hiện cảm xúc, miêu tả tình huống một cách sinh động, tự nhiên, mang màu sắc văn hóa đặc trưng.
Những cụm từ này dịch theo nghĩa bóng, nghĩa biểu tượng, có tính cố định cao, không thay đổi cấu trúc từ. Các cụm từ này sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết không trang trọng.

Vai trò và ý nghĩa của thành ngữ
Thành ngữ tiếng Anh đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người học tiếp cận gần hơn với cách giao tiếp tự nhiên của người bản xứ. Việc sử dụng thành ngữ đúng cách sẽ giúp bạn nói tiếng Anh trôi chảy hơn, thể hiện sự tinh tế, hiểu biết văn hóa. Dưới đây là những vai trò, ý nghĩa nổi bật của thành ngữ trong tiếng Anh, bao gồm:
- Tăng tính biểu cảm trong giao tiếp, giúp diễn đạt cảm xúc, thái độ hoặc ý kiến một cách sâu sắc, ấn tượng hơn.
- Khi sử dụng thành ngữ thành thạo sẽ giúp bạn nói chuyện tự nhiên giống như người bản xứ.
- Nhiều thành ngữ gắn với lịch sử, lối sống, các giá trị văn hóa của người nói tiếng Anh.
- Giúp rút ngắn câu diễn đạt súc tích hơn mà vẫn giữ nguyên ý, truyền tải đủ ý nghĩa.
- Sử dụng thành ngữ đúng ngữ cảnh giúp bài viết hoặc giao tiếp hội thoại trở nên sinh động, lôi cuốn, chuyên nghiệp hơn.
- Giúp hiểu rõ hơn khi đọc báo, xem phim, nghe nhạc hoặc đọc sách tiếng Anh gốc mà không bị bối rối trước các cụm từ không dịch được sát nghĩa.

Top 50+ thành ngữ thường gặp trong tiếng Anh theo chủ đề
Thành ngữ tiếng Anh có nhiều loại và được phân chia ra thành các chủ đề khác nhau. Dưới đây là tổng hợp những cụm từ phổ biến theo từng chủ đề đầy đủ nhất. Bao gồm:
Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu
Có rất nhiều thành ngữ tiếng Anh được sử dụng để diễn tả cảm xúc yêu đương, sự lãng mạn hay những giai đoạn trong mối quan hệ. Dưới đây là một số cụm từ phổ biến để thể hiện cảm xúc tự nhiên nhất:
- If you run after two hares, you’ll catch none /ɪf juː rʌn ˈæftər tuː hɛərz, juːl kætʃ nʌn/ : Lắm mối tối nằm không.
- Lucky at cards, unlucky in love /ˈlʌki æt kɑːrdz, ʌnˈlʌki ɪn lʌv/ : Đen tình đỏ bạc.
- A good wife makes a good husband /ə ɡʊd waɪf meɪks ə ɡʊd ˈhʌzbənd/ : Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng.
- Out of sight, out of mind /aʊt əv saɪt, aʊt əv maɪnd/ : Xa mặt cách lòng
- Love me, love my dog /lʌv miː, lʌv maɪ dɒɡ/ : Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng.
- Beauty is in the eye of the beholder /ˈbjuːti ɪz ɪn ði aɪ əv ði bɪˈhoʊldər/ : Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
- Love is blind : /lʌv ɪz blaɪnd/ Tình yêu là mù quáng.
- Love can’t be forced /lʌv kɑːnt bi fɔːrst/ : Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên.
- Absence makes the heart grow fonder /ˈæbsəns meɪks ðə hɑːrt ɡroʊ ˈfɒndər/ : Xa mặt nhưng lòng càng thương.
- All’s fair in love and war /ɔːlz feər ɪn lʌv ænd wɔːr/ : Tình yêu và chiến tranh không có quy tắc.
- To wear your heart on your sleeve /tuː wɛər jʊər hɑːrt ɒn jʊər sliːv/ : Bộc lộ cảm xúc rõ ràng.
- Head over heels in love /hɛd ˈoʊvər hiːlz ɪn lʌv/ : Yêu say đắm.
- The course of true love never did run smooth : /ðə kɔːrs əv truː lʌv ˈnɛvər dɪd rʌn smuːð/ Đường tình yêu thật không bao giờ bằng phẳng.
- Puppy love /ˈpʌpi lʌv/ : Tình yêu tuổi học trò, non nớt.
- Love at first sight /lʌv æt fɜːrst saɪt/ : Yêu từ cái nhìn đầu tiên.
- Cross my heart and hope to die /krɒs maɪ hɑːrt ænd hoʊp tuː daɪ/ : Thề thật lòng, xin giữ lời.
- A match made in heaven /ə mætʃ meɪd ɪn ˈhɛvən/ : Cặp đôi trời sinh.
- To be lovey-dovey /tuː bi ˈlʌvi ˈdʌvi/ : Rất tình cảm, âu yếm.

Thành ngữ về bạn bè bằng tiếng Anh
Tình bạn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống và đây cũng là chủ đề được thể hiện phong phú trong tiếng Anh thông qua các thành ngữ. Các cụm từ phổ biến gồm:
- A friend in need is a friend indeed : /ə frɛnd ɪn niːd ɪz ə frɛnd ɪnˈdiːd/ : Hoạn nạn mới biết bạn hiền.
- Birds of a feather flock together : /bɜrdz əv ə ˈfɛðər flɒk təˈɡɛðər/ : Gần mực thì đen.
- Keep your friends close and your enemies closer : /kiːp jʊər frɛndz kloʊs ænd jʊər ˈɛnəmiz ˈkloʊsər/ : Giữ bạn gần, giữ thù càng gần hơn.
- A true friend is the best possession : /ə truː frɛnd ɪz ðə bɛst pəˈzɛʃən/ : Bạn chân chính là tài sản quý giá nhất.
- Friends are the family we choose : /frɛndz ɑːr ðə ˈfæmɪli wi tʃuːz/ : Bạn bè là gia đình ta chọn.
- A man is known by the company he keeps : /ə mæn ɪz noʊn baɪ ðə ˈkʌmpəni hiː kiːps/ : Nhìn bạn biết người.
- Make new friends but keep the old : /meɪk nuː frɛndz bʌt kiːp ði oʊld/ : Kết bạn mới nhưng giữ bạn cũ.
- Two’s company, three’s a crowd : /tuːz ˈkʌmpəni, θriz ə kraʊd/ : Hai người thì vui, ba người thì phiền.
- A friend to all is a friend to none : /ə frɛnd tuː ɔːl ɪz ə frɛnd tuː nʌn/ : Bạn của tất cả thì không phải bạn thật sự.
- Fair-weather friend : /ˈfɛər ˈwɛðər frɛnd/ : Bạn tùy tiện, bạn chỉ khi thuận lợi.
- Blood is thicker than water : /blʌd ɪz ˈθɪkər ðæn ˈwɔːtər/ : Máu mủ ruột già quan trọng hơn bạn bè.

Thành ngữ tiếng Anh về tính cách con người
Tính cách là yếu tố định hình cách con người hành xử, tương tác với nhau trong cuộc sống. Đối với chủ đề này sẽ có các thành ngữ miêu tả sinh động các nét tính cách từ tích cực đến tiêu cực như sau:
- Fortune smiles upon fools /ˈfɔːrtʃən smaɪlz əˈpɒn fuːlz/: Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.
- Do not judge people by their appearance /duː nɒt ʤʌʤ ˈpiːpl baɪ ðɛər əˈpɪərəns/: Đừng nhìn mặt mà bắt hình dong.
- Judge a man by his work /ʤʌʤ ə mæn baɪ hɪz wɜːrk/: Xem việc biết người.
- Better die a beggar than live a beggar /ˈbɛtə daɪ ə ˈbɛɡər ðæn lɪv ə ˈbɛɡər/: Chết vinh còn hơn sống nhục.
- Better luck next time /ˈbɛtə lʌk nɛkst taɪm/: Thua keo này, ta bày keo khác.
- When the tree is fallen, everyone runs to it with his axe /wɛn ðə triː ɪz ˈfɔːlən, ˈɛvrɪwʌn rʌnz tuː ɪt wɪð hɪz æks/: Dậu đổ bìm leo.
- Handsome is as handsome does /ˈhænsəm ɪz æz ˈhænsəm dʌz/: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Never offer to teach fish to swim /ˈnɛvər ˈɒfə tuː tiːʧ fɪʃ tuː swɪm/: Múa rìu qua mắt thợ.
- Beauty dies and fades away but ugly holds its own /ˈbjuːti daɪz ænd feɪdz əˈweɪ bʌt ˈʌgli həʊldz ɪts əʊn/: Cái nết đánh chết cái đẹp.
- It’s too late to lock the stable when the horse is stolen /ɪts tuː leɪt tuː lɒk ðə ˈsteɪbl wɛn ðə hɔːrs ɪz ˈstəʊlən/: Mất bò mới lo làm chuồng.
- If you cannot bite, don’t bark /ɪf juː ˈkænɒt baɪt, doʊnt bɑːrk/ hoặc If you cannot bite, never show your teeth /ɪf juː ˈkænɒt baɪt, ˈnɛvər ʃoʊ jʊər tiːθ/: Miệng hùm, gan sứa.
- Nobody has ever shed tears without seeing a coffin /ˈnəʊbɒdi hæz ˈɛvə ʃɛd tɪəz wɪˈðaʊt ˈsiːɪŋ ə ˈkɒfɪn: Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ.
- Speak one way and act another /spiːk wʌn weɪ ænd ækt əˈnʌðər/: Nói một đường làm một nẻo.
- Don’t judge a book by its cover /doʊnt ʤʌʤ ə bʊk baɪ ɪts ˈkʌvər/: Đừng đánh giá con người qua bề ngoài.
- It’s no use beating around the bush /ɪts noʊ jus ˈbiːtɪŋ əˈraʊnd ðə bʊʃ/: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật.
- Slow but sure /sloʊ bʌt ʃʊər/: Chậm mà chắc.
- Grasp all lose all /ɡræsp ɔːl luːz ɔːl/: Tham thì thâm.
- A man is known by the company he keeps /ə mæn ɪz noʊn baɪ ðə ˈkʌmpəni hiː kiːps/: Nhìn việc biết người.
- A good name is better than riches /ə ɡʊd neɪm ɪz ˈbɛtər ðən ˈrɪʧɪz/: Tốt danh hơn lành áo.
- The empty vessel makes the greatest sound /ði ˈɛmpti ˈvɛsl meɪks ðə ˈɡreɪtɪst saʊnd/: Thùng rỗng kêu to.
- Good watch prevents misfortune /ɡʊd wɒʧ prɪˈvɛnts mɪsˈfɔːʧən/: Cẩn tắc vô ưu.
- He that knows nothing doubts nothing /hiː ðæt noʊz ˈnʌθɪŋ daʊts ˈnʌθɪŋ/: Điếc không sợ súng.
- His eyes are bigger than his belly /hɪz aɪz ɑːr ˈbɪɡər ðæn hɪz ˈbɛli/: No bụng đói con mắt.
- While there’s life, there’s hope /waɪlz laɪf, ðɛərz hoʊp/: Còn nước còn tát.
- Who drinks will drink again /hu drɪŋks wɪl drɪŋk əˈɡɛn/: Chứng nào tật nấy.
- If you sell your cow, you will sell her milk too /ɪf juː sɛl jʊər kaʊ, juː wɪl sɛl hɜː mɪlk tuː/: Cùi không sợ lở.
- Better die on your feet than live on your knees /ˈbɛtər daɪ ɒn jɔːr fiːt ðæn lɪv ɒn jɔːr niːz/: Chết vinh còn hơn sống nhục.
- Never say die up man try /ˈnɛvər seɪ daɪ ʌp mæn traɪ/: Đừng bao giờ bỏ cuộc.
- Never put off tomorrow what you can do today /ˈnɛvər pʊt ɒf təˈmɒroʊ wɒt juː kæn duː təˈdeɪ/: Việc hôm nay chớ để ngày mai.
- Better late than never /ˈbɛtər leɪt ðæn ˈnɛvər/: Thà trễ còn hơn không.
- To live from hand to mouth /tuː lɪv frɒm hænd tuː maʊθ/: Được đồng nào hay đồng đó.
- To give him an inch, he will take a yard /tuː ɡɪv hɪm ən ɪnʧ, hi wɪl teɪk ə jɑːd/: Được voi đòi tiên.
- Sink or swim /sɪŋk ɔː swɪm/: Được ăn cả, ngã về không.
- New one in, old one out /njuː wʌn ɪn, oʊld wʌn aʊt/: Có mới nới cũ.

Thành ngữ về sức khỏe bằng tiếng Anh
Sức khỏe là một chủ đề quen thuộc trong giao tiếp hàng ngày và có nhiều thành ngữ được sử dụng để diễn tả tình trạng thể chất, cảm xúc hoặc biểu hiện liên quan. Cụm từ phổ biến:
- As ageless as the sun : /æz ˈeɪdʒləs æz ðə sʌn/ : Trẻ mãi không già.
- As strong as a horse : /æz strɔːŋ æz ə hɔːrs/ : Khỏe như trâu.
- Laughter is the best medicine : /ˈlæftər ɪz ðə bɛst ˈmɛdəsən/ : Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
- Bitter pills may have blessed effects : /ˈbɪtər pɪlz meɪ hæv blɛst ɪˈfɛkts/ : Thuốc đắng dã tật.
- Fit as a fiddle : /fɪt æz ə ˈfɪdl/ : Khỏe như vâm.
- Under the weather : /ˈʌndər ðə ˈwɛðər/ : Không được khỏe.
- In the pink of health : /ɪn ðə pɪŋk əv hɛlθ/ : Trong tình trạng sức khỏe tuyệt vời.
- An apple a day keeps the doctor away : /æn ˈæpl ə deɪ kiːps ðə ˈdɒktər əˈweɪ/ : Mỗi ngày một quả táo, bác sĩ khỏi ghé thăm.
- You are what you eat : /ju ɑː wɒt ju iːt/ : Bạn ăn gì, bạn là thế.
- To be back on one’s feet : /tuː biː bæk ɒn wʌnz fiːt/ : Hồi phục sau ốm.
- To be on the mend : /tuː biː ɒn ðə mɛnd/ : Đang dần bình phục.
- As pale as a ghost : /æz peɪl æz ə ɡəʊst/ : Mặt trắng bệch như ma.
- Full of beans : /fʊl əv biːnz/ : Tràn đầy năng lượng.
- Drop like flies : /drɒp laɪk flaɪz/ : Lần lượt đổ bệnh.
- Alive and kicking : /əˈlaɪv ənd ˈkɪkɪŋ/ : Rất khỏe mạnh, tràn đầy sức sống.
- Take a turn for the worse : /teɪk ə tɜːrn fər ðə wɜːrs/ : Chuyển biến xấu (về sức khỏe).
- Take a turn for the better : /teɪk ə tɜːrn fər ðə ˈbɛtər/ : Sức khỏe chuyển biến tích cực.
- Black out : /blæk aʊt/ : Bị ngất.
- Come down with something : /kʌm daʊn wɪð ˈsʌmθɪŋ/ : Bắt đầu bị ốm.
- Kick the bucket : /kɪk ðə ˈbʌkɪt/ : Chết (cách nói hài hước).
- On one’s last legs : /ɒn wʌnz læst lɛɡz/ : Sắp chết, kiệt sức.
- Have a frog in one’s throat : /hæv ə frɒɡ ɪn wʌnz θrəʊt/ : Khó nói do đau họng.
- Out of shape : /aʊt əv ʃeɪp/ : Không còn vóc dáng, thể lực.
- To nurse someone back to health : /tuː nɜːrs ˈsʌmwʌn bæk tu hɛlθ/ : Chăm sóc ai đó khỏi bệnh.
- Run down : /rʌn daʊn/ : Kiệt sức, suy nhược.
- To pass out : /tuː pæs aʊt/ : Bất tỉnh.
- To come round : /tuː kʌm raʊnd/ : Tỉnh lại.
- As sick as a dog : /æz sɪk æz ə dɒɡ/ : Ốm nặng.
- To feel off-color : /tuː fiːl ɒf ˈkʌlər/ : Cảm thấy không khỏe.
- To go under the knife : /tuː ɡoʊ ˈʌndər ðə naɪf/ : Phẫu thuật.

>> Xem thêm:
Thành ngữ về giao tiếp ứng xử
Những thành ngữ tiếng Anh dưới đây phản ánh sâu sắc cách người Anh sử dụng ngôn ngữ để truyền tải thái độ, phép lịch sự, cách ứng xử khéo léo trong các mối quan hệ cá nhân và xã hội. Bao gồm:
- Hatred is as blind as love /ˈheɪtrəd ɪz æz blaɪnd æz lʌv/ : Giận quá mất khôn.
- If you sell the cow, you will sell her milk too /ɪf ju sɛl ðə kaʊ ju wɪl sɛl hɜr mɪlk tuː/ : Đâm lao thì phải theo lao.
- Laugh and the world will laugh at you /læf ənd ðə wɜːrld wɪl læf æt ju/ : Đừng chế nhạo người khác.
- You scratch my back and I’ll scratch yours /ju skræʧ maɪ bæk ənd aɪl skræʧ jɔrz/ : Có qua có lại mới toại lòng nhau.
- Gratitude is the sign of noble souls /ˈɡrætɪtjuːd ɪz ðə saɪn əv ˈnəʊbl səʊlz/: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
- Pay a man back in the same coin /peɪ ə mæn bæk ɪn ðə seɪm kɔɪn/ : Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.
- Necessity knows no laws /nəˈsɛsəti nəʊz nəʊ lɔːz/ : Túng thế phải tùng quyền.
- The ends justify the means. Stronger by rice, daring by money /ði ɛndz ˈʤʌstɪfaɪ ðə miːnz/ : Mạnh vì gạo, bạo vì tiền.
- Make hay while the sun shines /meɪk heɪ waɪl ðə sʌn ʃaɪnz/ : Việc hôm nay chớ để ngày mai.
- Don’t bite off more than you can chew /dəʊnt baɪt ɒf mɔː ðən ju kæn ʧuː/: Tham thực cực thân.
- Judge not, that you be not judged /ʤʌʤ nɒt ðət juː biː nɒt ʤʌʤd/ : Dĩ hòa vi quý.
- Other times, other manner /ˈʌðər taɪmz ˈʌðər ˈmænər/ : Ăn theo thuở, ở theo thời.
- For mad words, deaf ears /fɔː mæd wɜːdz dɛf ɪəz/ : Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
- Words must be weighed, not counted /wɜːdz mʌst bi weɪd nɒt ˈkaʊntɪd/ : Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói.
- Spare the rod and spoil the child /spɛər ðə rɒd ənd spɔɪl ðə ʧaɪld/ : Thương cho roi cho vọt.
- When in Rome, do as the Romans do /wɛn ɪn rəʊm duː æz ðə ˈrəʊmənz duː/ : Nhập gia tùy tục.
- He laughs best who laughs last /hiː lɑːfs bɛst huː lɑːfs læst/ : Cười người hôm trước, hôm sau người cười.
- Other times other ways /ˈʌðər taɪmz ˈʌðər weɪz/ : Mỗi thời mỗi cách.
- Tit for tat /tɪt fə tæt/ : Ăn miếng trả miếng.
- To carry coals to Newcastle /tuː ˈkæri kəʊlz tuː ˈnjuːkɑːsəl/ : Chở củi về rừng.
- Let bygones be bygones /lɛt ˈbaɪɡɒnz biː ˈbaɪɡɒnz/ : Việc gì qua rồi hãy cho qua.
- When you eat a fruit, think of the man who planted the tree /wɛn juː iːt ə fruːt θɪŋk əv ðə mæn huː ˈplɑːntɪd ðə triː/ : Uống nước nhớ nguồn.
- All that glitters is not gold /ɔːl ðæt ˈɡlɪtəz ɪz nɒt ɡəʊld/ : Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng.
- Half the world not know how the other half lives /hɑːf ðə wɜːld nɒt nəʊ haʊ ði ˈʌðə hɑːf lɪvz/ : Đèn nhà ai nhà nấy sáng.
- To try to run before one can walk /tuː traɪ tuː rʌn bɪˈfɔː wʌn kæn wɔːk/ : Chưa học bò chớ lo học chạy.
- To set a sprat to catch a mackerel /tuː sɛt ə spræt tuː kæʧ ə ˈmækərəl/ : Thả con tép bắt con tôm.

Thành ngữ về quy luật cuộc sống
Thành ngữ về quy luật cuộc sống phản ánh sự từng trải, kinh nghiệm sống và cách người bản ngữ đúc kết bài học từ cuộc đời. Các cụm từ phổ biến:
- As black as coal /æz blæk æz kəʊl/ : Đen như mực.
- As clear as daylight /æz klɪə æz ˈdeɪlaɪt/ : Rõ như ban ngày.
- What goes up must come down /wɒt ɡəʊz ʌp mʌst kʌm daʊn/ : Chẳng có gì là tuyệt đối.
- Something is better than nothing /ˈsʌmθɪŋ ɪz ˈbɛtə ðən ˈnʌθɪŋ/ : Có còn hơn không.
- A clean hand needs no washing /ə kliːn hænd niːdz nəʊ ˈwɒʃɪŋ/ : Vàng thật không sợ lửa.
- After rain comes fair weather /ˈɑːftə reɪn kʌmz feə ˈwɛðə/ : Sau cơn mưa trời lại sáng.
- A clean hand wants no washing /ə kliːn hænd wɒnts nəʊ ˈwɒʃɪŋ/ : Cây ngay không sợ chết đứng.
- When the going gets tough, the tough gets going /wɛn ðə ˈɡəʊɪŋ ɡɛts tʌf ðə tʌf ɡɛts ˈɡəʊɪŋ/ : Cùng tắc biến, biến tắc thông.
- Ill-gotten, ill-spent /ɪl ˈɡɒtən ɪl spɛnt/ : Của thiên trả địa.
- Money is a good servant but a bad master /ˈmʌni ɪz ə ɡʊd ˈsɜːvənt bʌt ə bæd ˈmɑːstə/ : Tiền là đầy tớ tốt nhưng là ông chủ tồi.
- Drunkenness reveals what soberness conceals /ˈdrʌŋkənnəs rɪˈviːlz wɒt ˈsəʊbənəs kənˈsiːlz/ : Rượu vào lời ra.
- Observation is the best teacher /ˌɒbzəˈveɪʃən ɪz ðə bɛst ˈtiːʧə/ : Trăm nghe không bằng mắt thấy.
- One drop of poison infects the whole of wine /wʌn drɒp əv ˈpɔɪzn ɪnˈfɛkts ðə həʊl əv waɪn/ : Con sâu làm rầu nồi canh.
- With age comes wisdom /wɪð eɪʤ kʌmz ˈwɪzdəm/ : Gừng càng già càng cay.
- Nothing is more precious than independence and freedom /ˈnʌθɪŋ ɪz mɔː ˈprɛʃəs ðən ˌɪndɪˈpɛndəns ənd ˈfriːdəm/ : Không có gì quý hơn độc lập tự do.
- Travel broadens the mind /ˈtrævəl ˈbrɔːdnz ðə maɪnd/ : Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- If you cannot have the best, make the best of what you have /ɪf ju ˈkænɒt hæv ðə bɛst meɪk ðə bɛst əv wɒt ju hæv/ : Có còn hơn không.
- God never sends a mouth but he sends meat /ɡɒd ˈnɛvə sɛndz ə maʊθ bət hi sɛndz miːt/ : Trời sinh voi, trời sinh cỏ.
- You get what you pay for /ju ɡɛt wɒt ju peɪ fɔː/ : Tiền nào của nấy.
- All roads lead to Rome /ɔːl rəʊdz liːd tuː rəʊm/ : Đường nào cũng về La Mã.
- Good wine needs no bush /ɡʊd waɪn niːdz nəʊ bʊʃ/ : Hữu xạ tự nhiên hương.
- Diamond cuts diamond /ˈdaɪəmənd kʌts ˈdaɪəmənd/ : Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
- Man proposes, God disposes /mæn prəˈpəʊzɪz ɡɒd dɪsˈpəʊzɪz/ : Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên.
- Every day is not Sunday /ˈɛvri deɪ ɪz nɒt ˈsʌndeɪ/ : Sông có khúc, người có lúc.
- No pains, no gains /nəʊ peɪnz nəʊ ɡeɪnz/ : Tay làm hàm nhai.
- Jack of all trades, master of none /ʤæk əv ɔːl treɪdz ˈmɑːstə əv nʌn/ : Một nghề thì sống, đống nghề thì chết
- East or West, home is best /iːst ɔː wɛst həʊm ɪz bɛst/ : Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
- So many men, so many minds /səʊ ˈmɛni mɛn səʊ ˈmɛni maɪndz/ : Chín người mười ý.
- Every man has his mistakes /ˈɛvri mæn hæz hɪz mɪsˈteɪks/ : Không ai hoàn hảo cả.
- What will be, will be /wɒt wɪl biː wɪl biː/ : Cái gì đến cũng đến.
- Don’t count your chickens before they hatch /dəʊnt kaʊnt jɔː ˈʧɪkɪnz bɪˈfɔː ðeɪ hæʧ/ : Nói trước bước không qua.
- Curses come home to roost /ˈkɜːsɪz kʌm həʊm tuː ruːst/ : Ác giả ác báo.
- Easier said than done /ˈiːzɪə sɛd ðən dʌn/ : Nói thì dễ, làm thì khó.
- Easy come, easy go /ˈiːzi kʌm ˈiːzi ɡəʊ/ : Dễ được thì dễ mất.
- Nothing ventured, nothing gained /ˈnʌθɪŋ ˈvɛnʧəd ˈnʌθɪŋ ɡeɪnd/ : Phi thương bất phú.
- A good name is sooner lost than won /ə ɡʊd neɪm ɪz ˈsuːnə lɒst ðən wʌn/ : Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng.
- A good face is a letter of recommendation /ə ɡʊd feɪs ɪz ə ˈlɛtər əv ˌrɛkəmɛnˈdeɪʃən/ : Nhân hiền tại mạo.
- A good beginning makes a good ending /ə ɡʊd bɪˈɡɪnɪŋ meɪks ə ɡʊd ˈɛndɪŋ/ : Đầu xuôi, đuôi lọt.
- He who excuses himself, accuses himself /hi huː ɪksˈkjuːzɪz hɪmˈsɛlf əˈkjuːzɪz hɪmˈsɛlf/ : Có tật giật mình.
- Great minds think alike /ɡreɪt maɪndz θɪŋk əˈlaɪk/ : Ý tưởng lớn gặp nhau.
- It’s the first step that counts /ɪts ðə fɜːst stɛp ðət kaʊnts/ : Vạn sự khởi đầu nan.
- The more the merrier /ðə mɔː ðə ˈmɛriə/ : Càng đông càng vui.
- When the cat’s away, the mice will play /wɛn ðə kæts əˈweɪ ðə maɪs wɪl pleɪ/ : Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm.
- Haste makes waste /heɪst meɪks weɪst/ : Dục tốc bất đạt.
- A miss is as good as a mile /ə mɪs ɪz æz ɡʊd æz ə maɪl/ : Sai một ly, đi một dặm.
- Losers are always in the wrong /ˈluːzəz əːr ˈɔːlweɪz ɪn ðə rɒŋ/ : Thắng làm vua, thua làm giặc.
- Where there’s smoke, there’s fire /weə ðeəz sməʊk ðeəz ˈfaɪə/ : Không có lửa sao có khói.
- We reap what we sow /wiː riːp wɒt wi səʊ/ : Gieo gió ắt gặp bão.
- United we stand, divided we fall /juːˈnaɪtɪd wi stænd dɪˈvaɪdɪd wi fɔːl/ : Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
- Practice makes perfect /ˈpræktɪs meɪks ˈpɜːfɪkt/ : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Neck or nothing /nɛk ɔː ˈnʌθɪŋ/ : Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.
- A good turn deserves another /ə ɡʊd tɜːn dɪˈzɜːvz əˈnʌðə/ : Ở hiền gặp lành.
- You can’t have it both ways /juː kɑːnt hæv ɪt bəʊθ weɪz/ : Được cái này thì mất cái kia.
- Failure is the mother of success /ˈfeɪljə ɪz ðə ˈmʌðə əv səkˈsɛs/ : Thất bại là mẹ thành công.
- The die is cast /ðə daɪ ɪz kɑːst/ : Chạy trời không khỏi nắng.
- Death pays all debts /dɛθ peɪz ɔːl dɛts/ : Chết là hết.
- A black hen lays a white egg /ə blæk hɛn leɪz ə waɪt ɛɡ/ : Xanh vỏ đỏ lòng.
- Time cures all pains /taɪm kjʊəz ɔːl peɪnz/ : Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương.
- Money talks /ˈmʌni tɔːks/ : Có tiền mua tiên cũng được.
- Misfortunes never come alone /mɪsˈfɔːʧuːnz ˈnɛvə kʌm əˈləʊn/ : Họa vô đơn chí.
- Still waters run deep /stɪl ˈwɔːtəz rʌn diːp/ : Kẻ thâm trầm kín đáo thường có bản lĩnh hơn người.

Thành ngữ so sánh
Những thành ngữ này dùng để nhấn mạnh sự giống nhau, tính chất, mức độ hoặc bản chất sự việc một cách sinh động hơn. Bao gồm:
- As alike as two peas /əz əˈlaɪk əz tuː piːz/ : Giống nhau như hai giọt nước.
- As ancient as the sun /əz ˈeɪnʃənt əz ðə sʌn/ : Xưa như trái đất.
- As brave as a lion /əz breɪv əz ə ˈlaɪən/ : Dũng cảm như sư tử.
- As busy as a bee /əz ˈbɪzi əz ə biː/ : Bận như con ong.
- As cunning as a fox /əz ˈkʌnɪŋ əz ə fɒks/ : Ranh ma như cáo.
- As deaf as a post /əz def əz ə pəʊst/ : Điếc đặc như cột nhà.
- As easy as pie /əz ˈiːzi əz paɪ/ : Dễ như ăn bánh.
- As fresh as a daisy /əz freʃ əz ə ˈdeɪzi/ : Tươi như hoa cúc.
- As light as a feather /əz laɪt əz ə ˈfeðə(r)/ : Nhẹ như lông hồng.
- As quick as lightning /əz kwɪk əz ˈlaɪtnɪŋ/ : Nhanh như chớp.
- As strong as an ox /əz strɒŋ əz ən ɒks/ : Khỏe như trâu.
- As wise as an owl /əz waɪz əz ən aʊl/ : Khôn như cú mèo.

Thành ngữ tiếng Anh về gia đình
Thành ngữ tiếng Anh về gia đình mô tả mối quan hệ máu mủ ruột rà, tình cảm cha mẹ – con cái, vợ chồng,… Dưới đây là một số cụm từ thể hiện những giá trị truyền thống tương đồng với văn hóa Việt Nam, bao gồm:
- When the blood sheds, the heart aches /wen ðə blʌd ʃedz ðə hɑːt eɪks/: Máu chảy ruột mềm.
- Every Jack has his Jill /ˈevri dʒæk hæz hɪz dʒɪl/: Nồi nào úp vung nấy.
- Blood is thicker than water /blʌd ɪz ˈθɪkə ðæn ˈwɔːtə(r)/: Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
- Like father, like son /laɪk ˈfɑːðə(r) laɪk sʌn/: Cha nào con nấy.
- The apple doesn’t fall far from the tree /ði ˈæpl ˈdʌznt fɔːl fɑː frəm ðə triː/ : Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
- A chip off the old block /ə tʃɪp ɒf ði əʊld blɒk/: Giống y khuôn đúc từ cha mẹ.
- Runs in the family /rʌnz ɪn ðə ˈfæməli/: Di truyền trong dòng họ.
- Born with a silver spoon in one’s mouth /bɔːn wɪð ə ˈsɪlvə spuːn ɪn wʌnz maʊθ/: Sinh ra đã ngậm thìa bạc.
- Black sheep of the family /blæk ʃiːp əv ðə ˈfæməli/ : Con cừu đen trong gia đình.

Một số thành ngữ thông dụng khác
Ngoài những chủ đề kể trên thì còn rất nhiều thành ngữ tiếng Anh khác được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. Có thể kể đến gồm:
- To kill two birds with one stone /tə kɪl tuː bɜːdz wɪð wʌn stəʊn/: Nhất cử lưỡng tiện.
- So much to do, so little get done /səʊ mʌtʃ tə duː səʊ ˈlɪtl ɡet dʌn/: Lực bất tòng tâm.
- Birds of a feather flock together /bɜːdz əv ə ˈfeðə flɒk təˈɡeðə(r)/: Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu.
- No more no less /nəʊ mɔː nəʊ les/: Không hơn không kém.
- To be not as black as it is painted /tə bi nɒt æz blæk æz ɪt ɪz ˈpeɪntɪd/: Không tệ như mọi người nghĩ.
- Make ends meet /meɪk endz miːt/: Kiếm đủ bát cơm / Đủ sống qua ngày.

Cách dùng thành ngữ trong tiếng Anh
Để dùng thành ngữ tiếng Anh một cách chính xác, dễ nhớ bạn hãy nắm rõ các quy tắc sau đây:
- Dùng như một cụm danh từ hoặc cụm động từ.
- Dùng trong giao tiếp hàng ngày để thể hiện cảm xúc, quan điểm.
- Dùng trong văn viết mang tính biểu cảm hoặc văn nói thân mật, không dùng nhiều trong văn bản học thuật hay nghiêm túc.
- Tránh dùng sai thành ngữ tiếng Anh khiến người nghe hiểu lầm.
- Kết hợp khéo léo với ngữ pháp đúng, cụm từ này có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc trạng ngữ,…

Cách học thành ngữ dễ nhớ
Bạn hãy áp dụng một số mẹo hay dưới đây để giúp ghi nhớ thành ngữ tiếng Anh đơn giản hơn. Cụ thể:
- Nhóm các thành ngữ theo chủ đề quen thuộc để dễ liên kết, ghi nhớ.
- Minh họa bằng hình ảnh hoặc câu truyện ngắn, tình huống thực tế giúp não bộ ghi nhớ lâu.
- Dùng thành ngữ trong câu nói hàng ngày hoặc viết nhật ký, trò chuyện với bạn bè để ghi nhớ lâu.
- Viết flashcards (thẻ học từ), mặt trước ghi thành ngữ, mặt sau ghi nghĩa và ví dụ để học lại mỗi ngày.
- Xem các đoạn phim ngắn hoặc nghe bài hát có sử dụng thành ngữ tiếng Anh.
- Liên hệ với các thành ngữ tương đương trong tiếng Việt để hiểu sâu và nhớ nhanh hơn.
- Ghi chú kèm phiên âm, ví dụ giúp bạn vừa học được cách phát âm đúng vừa nắm rõ cách dùng trong câu.

Trên bài viết là toàn bộ những tổng hợp thành ngữ tiếng Anh có hệ thống đầy đủ. Hy vọng qua đó bạn sẽ nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh phong phú hơn, biết thêm nhiều thành ngữ hay và biết cách sử dụng, ghi nhớ nhanh hiệu quả. Đừng quên đồng hành cùng Edulife để học tiếng Anh toàn diện từ cơ bản đến nâng cao mỗi ngày.