EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức Toeic > Phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng 

vstep-bn

Phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng 

Hà Trần by Hà Trần
26/12/2023
in Kiến thức Toeic

TOEIC là một trong những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. Trong đó được chia làm 2 loại là TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng. Vậy cụ thể cách phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng là gì? Nên thi chứng chỉ nào? Cùng Edulife tìm hiểu trong bài viết dưới đây. 

Nội dung bài viết
  1. 1. TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng là gì? 
    1. TOEIC 2 kỹ năng: Listening & Reading 
    2. TOEIC 4 kỹ năng: Speaking & Writing
  2. 2. Cấu trúc bài thi TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng
    1. Cấu trúc đề thi TOEIC 2 kỹ năng chi tiết
    2. Cấu trúc đề thi TOEIC 4 kỹ năng chi tiết
  3. 3. Nên thi chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng hay TOEIC 2 kỹ năng? 
  4. 4. Kết luận

1. TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng là gì? 

Với 7 triệu lượt thi mỗi năm cùng hơn 14.000 đơn vị, tổ chức sử dụng trên 160 quốc gia, TOEIC thuộc top những chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến nhất. TOEIC (Test of English for International Communication) được dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh trong môi trường giao tiếp và công việc.

Các loại chứng chỉ TOEIC hiện nay gồm có TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng. Trong đó, bài thi TOEIC 2 kỹ năng (bài thi TOEIC truyền thống) chỉ gồm 2 phần thi Nghe và Đọc. Còn bài thi TOEIC 4 kỹ năng thực chất là sự kết hợp giữa bài thi TOEIC truyền thống và bài thi TOEIC Speaking & Writing. Tức là thí sinh sẽ thi thêm bài thi 2 kỹ năng Nói và Viết và nhận điểm gồm có cả 4 kỹ năng. 

Edulife sẽ tóm tắt những nội dung cơ bản giúp phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng trong bảng dưới đây: 

Bài thi TOEIC 2 kỹ năng TOEIC Speaking & Writing
Nội dung 2 kỹ năng Listening và Reading 2 kỹ năng Speaking và Writing
Cấu trúc đề thi Mỗi phần thi có 100 câu hỏi trắc nghiệm  Phần thi Nói gồm có 11 câu hỏi. Phần thi Viết gồm có 8 câu 
Thời gian 120 phút: 45 phút cho phần Nghe và 75 phút cho phần Đọc. 80 phút: 20 phút cho phần Nói và 60 phút cho phần Viết.
Cách tính điểm Điểm được tính theo bảng quy đổi

Trung bình từ 5-10 điểm/câu

Tính điểm trên những tiêu chí đánh giá riêng biệt

Điểm được chia thành 8 cấp độ (Speaking) và 9 cấp độ (Writing)

Điểm tối đa 495 điểm cho mỗi kỹ năng

990 điểm toàn bài thi

200 điểm cho mỗi kỹ năng

400 điểm cho toàn bài thi

Lệ phí thi tại Việt Nam Sinh viên, học sinh: 1,200,000 VNĐ

Người đi làm: 1,500,000 VNĐ

2.125.000 VNĐ 

Tổng lệ phí thi TOEIC 4 kỹ năng: 3,325,000 VNĐ (học sinh sinh viên) và 3,625,000 VNĐ (người đi làm)

Thời hạn chứng chỉ 2 năm kể từ ngày thi 2 năm kể từ ngày thi

TOEIC 2 kỹ năng: Listening & Reading 

Ở bài thi này, thí sinh làm đề thi gồm 2 phần thi Listening (Nghe) và Reading (Đọc)  với tổng cộng 200 câu hỏi trắc nghiệm trong thời gian 120 phút. Trong đó thí sinh có 45 phút cho bà thi Nghe và 75 phút cho bài thi Đọc.

Mục tiêu của bài thi TOEIC Listening & Reading là đánh giá khả năng nghe hiểu và đọc hiểu của thí sinh. Nội dung của các đoạn ghi âm và bài đọc xoay quanh các tình huống thực tế trong đời sống thường ngày và trong công việc.

Mức điểm tối đa cho mỗi kỹ năng Nghe và Đọc trong bài thi TOEIC là 495 điểm, điểm tối đa toàn bài là 990 điểm. 

TOEIC 4 kỹ năng: Speaking & Writing

Bài thi TOEIC Speaking & Writing là bài thi mới, ra đời sau bài thi TOEIC 2 kỹ năng. Tại Việt Nam, lần đầu tiên kỳ thi TOEIC Speaking & Writing được tổ chức là ngày 15/11/2009. Hiện nay thí sinh có thể chọn chỉ thi bài thi TOEIC Nghe – Đọc hoặc TOEIC Nói – Viết, hoặc thi cả hai bài thi TOEIC cùng lúc (chính là bài thi TOEIC 4 kỹ năng)

Khi chọn thi bài thi TOEIC 4 kỹ năng, thí sinh sẽ hoàn thành bài thi TOEIC truyền thống với hai kỹ năng Listening và Reading trước. Sau đó sẽ tiến hành làm tiếp bài thi TOEIC Speaking & Writing. Bài thi Speaking & Writing có thời gian 80 phút, trong đó có 20 phút cho kỹ năng Nói và 60 phút cho kỹ năng Viết. 

Mục tiêu của bài thi TOEIC 4 kỹ năng là đánh giá toàn diện khả năng sử dụng tiếng Anh của người học trên đầy đủ bốn phương diện Nghe, Nói, Đọc và Viết. Mức điểm tối đa cho mỗi kỹ năng Viết và Nói trong bài thi TOEIC là 200 điểm. 

Phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng
Cách phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng

2. Cấu trúc bài thi TOEIC 2 kỹ năng và TOEIC 4 kỹ năng

Bài thi TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng có những nội dung chi tiết nào?  Phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng theo từng dạng bài cụ thể trong từng phần dưới đây

Cấu trúc đề thi TOEIC 2 kỹ năng chi tiết

Gồm có 2 phần thi Listening và Reading. Mỗi phần thi có 100 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài lần lượt là 45 phút và 75 phút. Tổng điểm tối đa của đề thi là 990, trong đó mỗi phần thi 495 điểm. 

Chi tiết nội dung đề thi Listening

Phần thi Số câu  Dạng bài
Part 1  6 Photographs: Nghe mô tả ảnh

Với mỗi câu hỏi, thí sinh được xem một bức ảnh và được nghe 4 phương án miêu tả bức ảnh, sau đó chọn đáp án miêu tả chính xác nhất.

Part  2 25 Questions – Response: Hỏi và trả lời

Thí sinh được nghe một câu hỏi hoặc một câu nói và 3 câu trả lời, sau đó chọn câu trả lời phù hợp nhất với câu hỏi/câu nói đã nghe.

Part 3  39 Conversations – Nghe hội thoại

Thí sinh sẽ nghe 13 đoạn hội thoại giữa 2 hoặc nhiều người. Với mỗi đoạn hội thoại, thí sinh phải trả lời 3 câu hỏi liên quan đến nội dung đã nghe.

Part 4  30 Talks – Nghe bài nói 

Thí sinh sẽ nghe 10 bài nói chuyện (độc thoại). Với mỗi bài nói chuyện, thí sinh phải trả lời 3 câu hỏi liên quan đến nội dung đã nghe.

Chi tiết nội dung đề thi Reading

Phần thi Số câu Dạng bài
Part 5 30 Incomplete sentences – Hoàn thành câu

Trong mỗi câu cho trước có một từ hoặc một cụm từ bị thiếu trong mỗi câu. Thí sinh lựa chọn đáp án chính xác nhất để hoàn thành câu

Part 6 16 Text completion – Hoàn thành đoạn văn

Trong đoạn văn cho trước có một vài câu bị thiếu một từ hoặc cụm từ. Thí sinh chọn lựa đáp án chính xác nhất để hoàn thành đoạn văn.

Part 7 29  Single passages – Đọc hiểu đoạn văn ngắn

Thí sinh đọc 10 đoạn văn ngắn (thường là báo, email hoặc tin nhắn) Với mỗi đoạn văn, thí sinh phải trả lời các câu hỏi liên quan tới nội dung đã đọc.

25 Multiple passages – Đọc hiểu bài văn dài

Thí sinh đọc 5 bài văn dài gồm nhiều đoạn văn. Với mỗi bài văn, thí sinh phải trả lời các câu hỏi liên quan tới nội dung đã đọc

Thang điểm bài thi TOEIC 2 kỹ năng Listening & Reading

Tham khảo bảng quy đổi điểm cho bài thi TOEIC 2 kỹ năng dưới đây

Bảng quy đổi điểm thi TOEIC 2 kỹ năng

>>> 500 TOEIC có khó không? Bí quyết đạt TOEIC 500 ngay lần đầu thi

Cấu trúc đề thi TOEIC 4 kỹ năng chi tiết

Đề thi TOEIC 4 kỹ năng gồm có 2 phần: Phần 1 chính là bài thi TOEIC 2 kỹ năng (Listening & Reading). Phần 2 là bài thi TOEIC Speaking & Writing. Phần Speaking có 11 câu hỏi chia làm 6 phần, thời gian thi là 20 phút. Phần Writing có 8 câu hỏi chia làm 3 phần, thời gian thi 60 phút. Điểm tối đa của mỗi phần thi Speaking và Writing là 200 điểm. 

Dưới đây là tóm tắt các dạng bài trong đề thi TOEIC Speaking & Writing

Chi tiết nội dung đề thi Speaking

Phần thi Số câu Dạng bài
Phần 1  2 câu Read a text aloud – Đọc thành tiếng

Thí sinh được yêu cầu đọc thành tiếng một đoạn văn cho trước trong thời gian 45 giây

Phần 2 1 câu Describe a picture – Miêu tả tranh

Thí sinh được yêu cầu miêu tả một bức tranh đã cho trước trong thời gian 45 giây

Phần 3 3 câu  Respond to questions – Trả lời câu hỏi

Thí sinh được yêu cầu trả lời 3 câu hỏi từ giám khảo

Phần 4 3 câu Respond to questions using provided information – Trả lời câu hỏi với thông tin cho trước

Thí sinh được yêu cầu trả lời 3 câu hỏi dựa trên các thông tin đã cho sẵn

Phần 5 1 câu Propose a solution – Cung cấp giải pháp cho vấn đề 

Thí sinh được cho một vấn đề và được yêu cầu đưa ra giải pháp cho vấn đề đó.

Phần 6 1 câu Express an opinion – Trình bày ý kiến, quan điểm

Thí sinh được yêu cầu đưa ra ý kiến về một đề tài cụ thể

Chi tiết nội dung đề thi Writing

Phần thi Số câu Dạng bài
Phần 1 5 câu Write a sentence based on a picture – Viết câu mô tả tranh

Thí sinh được cung cấp một bức tranh và 2 từ hoặc cụm từ, sau đó viết 1 câu miêu tả bức tranh và bắt buộc phải có 2 từ/ cụm từ đã cho.

Phần 2 3 câu Respond to a written request – Viết hồi đáp cho yêu cầu

Thí sinh được yêu cầu viết email trả lời cho yêu cầu 

Phần 3 1 câu Write an opinion essay – Viết bài luận

Thí sinh được yêu cầu viết một bài văn tối thiểu 300 từ, trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề trong xã hội.

Thang điểm bài thi TOEIC Speaking & Writing

Theo IIG Việt Nam – đơn vị tổ chức thi chứng chỉ TOEIC, điểm của bài thi TOEIC Speaking and Writing được đánh giá dựa trên những tiêu chí đánh giá riêng biệt. Điểm số được chia ra các cấp độ khác nhau được gọi là “các cấp độ thành thạo” (proficiency levels) Trong đó kỹ năng Speaking được chia thành 8 levels và Writing là 9 levels. Mỗi levels sẽ tương ứng với mức điểm từ 0-200. Trên phiếu điểm mà mỗi thí sinh nhận được sẽ có điểm số của từng phần tương ứng với level của từng kỹ năng. 

Phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng
Thang đánh giá bài thi TOEIC Speaking & Writing

3. Nên thi chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng hay TOEIC 2 kỹ năng? 

Việc thi TOEIC 2 kỹ năng hay 4 kỹ năng sẽ phụ thuộc vào yêu cầu của công việc và nhu cầu của từng cá nhân. Cả hai bài thi TOEIC đều có giá trị quốc tế, được chấp nhận rộng rãi trên toàn thế giới. Bằng TOEIC cần mấy kỹ năng sẽ tùy theo từng đơn vị. 

Bạn nên thi chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng khi thuộc nhóm đối tượng sau:

  • Chỉ cần 2 kỹ năng Reading và Listening trong công việc
  • Doanh nghiệp, tổ chức mà bạn làm việc hay học tập chỉ yêu cầu TOEIC 2 kỹ năng
  • Thực tế công việc cần nghe hiểu, đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh cơ bản
  • Sinh viên ở một số trường Đại học ở Việt Nam với yêu cầu xét tốt nghiệp chỉ cần bằng TOEIC 2 kỹ năng. 

Những đối tượng nên thi chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng: 

  • Muốn được đánh giá toàn diện cả 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết
  • Học tập và làm việc trong những đơn vị yêu cầu thành thạo 4 kỹ năng tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp, thuyết trình và soạn thảo văn bản chuyên nghiệp. 
  • Sinh viên một số ngành học chất lượng cao cần bằng TOEIC 4 kỹ năng để được xét tốt nghiệp

>>> Tham khảo: Thi tiếp viên hàng không cần TOEIC mấy kỹ năng?

Nếu còn phân vân không biết nên thi chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng hay TOEIC 2 kỹ năng, bạn có thể theo dõi bảng so sánh một số ưu điểm và nhược điểm của các loại bằng TOEIC dưới đây. Từ đó nắm được nhu cầu thực tế của mình và chọn phương án tối ưu nhất

Loại Ưu điểm Nhược điểm
Chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng Đa số đơn vị doanh nghiệp, trường học chỉ yêu cầu TOEIC 2 kỹ năng

Không quá khó, dễ dàng ôn tập và lấy điểm cao

Lệ phí thi rẻ, thời gian ngắn

Chỉ đánh giá được 2 kỹ năng Nghe và Đọc

Thí sinh chưa hoàn thiện 2 kỹ năng Nói và Viết

Chứng chỉ TOEIC 4 kỹ năng Đánh giá toàn diện 4 kỹ năng Nghe Nói Đọc Viết

Thí sinh hoàn thiện cả 4 kỹ năng, tự tin giao tiếp và làm việc trong môi trường quốc tế

CV nổi bật hơn và được đánh giá cao hơn so với những ứng viên khác

Khó hơn, yêu cầu thời gian ôn tập đáng kể để trau dồi cả 4 kỹ năng 

Bài thi TOEIC Speaking & Writing chưa thực sự phổ biến

Lệ phí thi cao, thời gian thi dài

Phân biệt chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng
Nên thi chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng hay 4 kỹ năng?

4. Kết luận

Mỗi loại chứng chỉ TOEIC 2 kỹ năng và 4 kỹ năng có ưu nhược điểm riêng, và phù hợp với những nhu cầu khác nhau. Bạn nên đọc kỹ các quy định của đơn vị, cân nhắc thời gian ôn tập, thi cử, trình độ hiện tại cũng như nhu cầu để chọn được bài thi phù hợp nhất

 

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 0 chính xác
  • Cách dùng và các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Stop
  • Tổng hợp các cấu trúc Regret và cách dùng chi tiết
  • Các cấu trúc Need thường gặp và cách dùng chi tiết
  • Cách dùng cấu trúc It was not until và các lưu ý đặc biệt
  • Cách dùng và lưu ý khi dùng cấu trúc Despite
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn