Trong tiếng Anh, đôi khi bạn sẽ gặp những câu chứa trạng từ thời gian như “now”, “at the moment” rất chuẩn dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ lại được chia ở thì hiện tại đơn khiến bạn bối rối về cách dùng. Đây cũng là nguyên nhân khiến nhiều thí sinh mất điểm đáng tiếc vì không phân biệt được những từ nào chia và những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Cùng Edulife tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
5 loại từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tức không thêm -ing vào sau) bao gồm:
- Động từ giác quan (hear, smell, taste,…)
- Động từ tình trạng (seem, sound, mean,…)
- Động từ sở thích (love, hate, like, dislike,…)
- Động từ tri thức (know, understand, realize)
- Động từ sở hữu (belong, include, consist of,…)
Những từ này được gọi chung là động từ trạng thái (state/stative verb). Khác với động từ hành động (action verb), chúng chỉ diễn tả trạng thái, cảm giác, quan điểm của con người, sự vật, sự việc chứ không mô tả một hành động đang diễn ra cụ thể.
Động từ giác quan

Một trong các động từ không chia tiếp diễn là động từ giác quan. Là những động từ chỉ sự nhận thức của con người bằng thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác, cảm giác,… Bao gồm các từ:
- hear (nghe thấy)
- smell (ngửi thấy)
- taste (thấy có vị)
- see (nhìn thấy)
Chúng ta thường không thêm -ing vào sau những động từ này khi chỉ dùng để diễn tả khả năng nhận thức thụ động.
Ví dụ: I hear his voice even though I don’t see him (Tôi nghe thấy giọng anh ta ngay cả khi tôi không nhìn thấy anh ta). Đây là câu đúng ngữ pháp.
Câu sai ngữ pháp: I am hearing his voice now… (Trừ trường hợp đặc biệt như ảo giác hay phiên toà, thông thường ta dùng “hear” ở hiện tại đơn).
Động từ tình trạng

Là những từ dùng để mô tả cảm nhận về trạng thái của sự vật hiện tượng dưới góc nhìn cá nhân. Bao gồm các từ:
- appear (trông có vẻ)
- seem (dường như)
- sound (nghe chừng, nghe như là)
- believe (tin tưởng)
- imagine (tưởng tượng)
Những từ này ta sẽ không chia chúng với đuôi -ing.
Ví dụ: He seems tired now (Bây giờ anh ấy trông có vẻ mệt mỏi)
Ta sẽ KHÔNG nói “He’s seeming tired now” vì “seem” (trông có vẻ) chỉ là một trạng thái nhất định, không chia V-ing sẽ khiến câu sai ngữ pháp.
Động từ sở thích

Nhóm các động từ sở thích được dùng để nêu lên quan điểm có tính cá nhân.
- like (thích)
- dislike (không thích)
- love (yêu)
- hate (ghét)
- agree (đồng ý)
- disagree (không đồng ý)
- need (cần)
- want (muốn)
Những từ này không thêm đuôi -ing vào sau mà chỉ dùng ở các thì đơn (hiện tại đơn, quá khứ đơn,…) hay các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành,…). Ví dụ
She likes coffee more than tea now là câu đúng ngữ pháp.
Ta KHÔNG nói: “She is liking coffee more than tea now”.
Động từ tri thức

Động từ tri thức là nhóm các từ diễn tả sự hiểu biết, kiến thức:
- Know (Biết)
- Understand (Hiểu)
- Recognize (Nhận ra)
- Realize (Nhận thức)
- Remember (Nhớ)
- Wish (Ước)
Ví dụ: We know that our project won the contest (Chúng tôi biết rằng dự án của chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc thi) → Đây là câu đúng ngữ pháp.
Trong ví dụ trên chúng ta sẽ không dùng: We are knowing that our project won the contest (Chúng tôi “đang biết” rằng – Sai, vì nhận thức là một trạng thái, hoặc biết hoặc không, không phải là quá trình).
Động từ sở hữu

Là những từ chỉ sự có hoặc không có cái gì đó, bao gồm:
- Belong (thuộc về)
- Include (bao gồm)
- Consist of (bao gồm)
- Have (có – khi mang nghĩa sở hữu)
- Own (sở hữu)
- Possess (sở hữu)
- Lack (thiếu gì đó)
Những từ này ta cũng không chia ở dạng tiếp diễn. Ví dụ:
Câu đúng ngữ pháp: This cake belongs to her now (Chiếc bánh này bây giờ thuộc về cô ấy)
Câu sai ngữ pháp: This cake is belonging to her
Một số trường hợp ngoại lệ
Trong nhóm các động từ kể trên, ta có một số trường hợp ngoại lệ như feel, see, think, taste, have… Tuy nhiên, sự khác biệt không nằm ở chủ ngữ là “I” hay người khác, mà nằm ở ý nghĩa của từ trong câu đó (Chỉ trạng thái hay chỉ hành động).
Nguyên tắc:
- Nếu động từ chỉ trạng thái, cảm nhận thụ động, sở hữu, quan điểm (State verbs) -> Không chia V-ing.
- Nếu động từ chỉ hành động chủ động, mang tính chất tạm thời (Action/Dynamic verbs) -> Được chia V-ing.
Ví dụ minh họa:
- I feel anxious (Tôi cảm thấy lo lắng – Trạng thái).
- I am feeling the texture of the fabric (Tôi đang sờ/cảm nhận chất liệu vải – Hành động).
- I see a bird (Tôi nhìn thấy một con chim – Giác quan).
- I am seeing the doctor tomorrow (Tôi sẽ đi gặp bác sĩ ngày mai – Gặp gỡ).
| Động từ | Nghĩa trạng thái (Dùng thì đơn) | Nghĩa hành động (Được dùng V-ing) |
|---|---|---|
| Think | Tin rằng, có quan điểm (Believe) I think he is right. | Đang suy nghĩ, cân nhắc trong đầu (Mental process) I am thinking about the exam. |
| Have | Sở hữu (Possess) I have a car. | Ăn, uống, tắm, trải nghiệm (Eat, drink, experience) I am having lunch / having fun. |
| Taste | Có vị (chủ ngữ là món ăn) The soup tastes good. | Nếm (chủ ngữ là người thực hiện hành động) The chef is tasting the soup. |
| See | Nhìn thấy, hiểu I see what you mean. | Gặp gỡ, hẹn hò, khám bệnh She is seeing someone else. |
| Smell | Có mùi These flowers smell lovely. | Ngửi He is smelling the flowers. |
Bài tập ghi nhớ những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
Việc ghi nhớ những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn đôi khi sẽ gây khó khăn cho nhiều bạn trong quá trình học. Bạn cùng vận dụng kiến thức vừa học vào một số bài tập nhỏ dưới đây để nắm chắc kiến thức hơn nhé
Bài tập 1: Chia động từ ở dạng thích hợp vào chỗ trống
- I (hear) the birds chirping outside my window now
- She (study) for her exams at the moment.
- She (smell) the aroma of freshly baked bread wafting from the bakery.
- They (play) soccer in the park this afternoon.
- The soup (taste) delicious with the added spices.
- He (cook) dinner in the kitchen right now.
- He (feel) a sense of accomplishment after completing his project.
- We (watch) a movie together this evening.
- It (seem) like rain now, isn’t it?
- The kids (do) their homework in the living room.
- The music (sound) soothing and relaxing.
- I (write) an email to my friend at the moment.
- She (appear) confident in her presentation now.
- They (have) a party at their house tonight.
- I (imagine) what it would be like to travel the world at this moment
- She (read) a book under the tree in the garden
- They (like) to spend their weekends hiking in the mountains.
- He (work) on a new project at his office.
- We (enjoy) watching movies together now
- We (clean) the house now before our guests arrive.
Đáp án bài tập 1
- I hear the birds chirping outside my window now
- She is studying for her exams at the moment.
- She smells the aroma of freshly baked bread wafting from the bakery.
- They are playing soccer in the park this afternoon.
- The soup tastes delicious with the added spices.
- He is cooking dinner in the kitchen right now.
- He feels a sense of accomplishment after completing his project.
- We are watching a movie together this evening.
- It seems like rain now, isn’t it?
- The kids are doing their homework in the living room.
- The music sounds soothing and relaxing.
- I am writing an email to my friend at the moment.
- She appears confident in her presentation now.
- They are having a party at their house tonight. (“Have” ở đây nghĩa là tổ chức/vui chơi, là hành động nên dùng V-ing)
- I imagine what it would be like to travel the world at this moment
- She is reading a book under the tree in the garden
- They like to spend their weekends hiking in the mountains.
- He is working on a new project at his office.
- We enjoy watching movies together as a family.
- We are cleaning the house before our guests arrive.
Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng nhất
- He (needs/is needing/ are needing) some time alone to recharge his energy now
- The dog (is chasing/are chasing/ chases/ chase) its tail in the backyard now
- She (wants/ is wanting) to explore new cultures and cuisines.
- I (am listening/ listen) to music while I do my chores
- They (recognize/ are recognizing) the importance of education in their lives.
- She (is practicing/ practices) the piano in the music room.
- I (wish/am wishing) for peace and happiness for everyone now
- He (is painting/ paints) a beautiful landscape in the studio at this moment
- He (owns/is owning) a vintage car collection.
- They (are planning/plan) a trip to Europe next summer.
- She (possesses/ is possessing) a great deal of knowledge on the subject at this time
- They (are lacking/lack) the necessary resources to complete the project now
- We (are waiting/ wait) for the bus at the bus stop now
- He (imagines/ is imagining) himself living in a quaint countryside cottage at this moment
- She (enjoys/ is enjoying) the smell of fresh flowers in her garden now
- She (is jogging/ jogs) in the park now
- We (recognize/are recognizing) the effort you put into this project.
- The teacher (is explaining/explain) the lesson to the students.
- They (are working/ works/ work) hard to meet the deadline.
Đáp án bài tập 2
- He needs some time alone to recharge his energy.
- The dog is chasing its tail in the backyard.
- She wants to explore new cultures and cuisines.
- I am listening to music while I do my chores
- They recognize the importance of education in their lives.
- She is practicing the piano in the music room.
- I wish for peace and happiness for everyone.
- He is painting a beautiful landscape in the studio.
- He owns a vintage car collection.
- They are planning a trip to Europe next summer.
- She possesses a great deal of knowledge on the subject.
- They lack the necessary resources to complete the project.
- We are waiting for the bus at the bus stop.
- He imagines himself living in a quaint countryside cottage.
- She enjoys the smell of fresh flowers in her garden.
- She is jogging in the park now
- We recognize the effort you put into this project.
- The teacher is explaining the lesson to the students.
- They are working hard to meet the deadline.
Kết luận
Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn là những động từ trạng thái: chỉ giác quan, tình trạng, sở thích, tri thức và sự sở hữu. Khi gặp những động từ này, bạn hãy giữ chúng ở dạng nguyên thể hoặc thì đơn chứ không thêm -ing vào sau. Để nhớ được những động từ này, bạn hãy học thuộc theo từng nhóm từ và tải xuống bản PDF tài liệu để tra cứu lúc cần thiết nhé!


