EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

vstep-bn

Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Hà Trần by Hà Trần
21/03/2025
in Ngữ pháp

Trong tiếng Anh, đôi khi bạn sẽ gặp những câu chứa trạng từ thời gian như “now”, “at the moment” rất chuẩn dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Tuy nhiên, động từ lại để nguyên thể khiến bạn bối rối về cách dùng. Đây cũng là nguyên nhân khiến nhiều thí sinh mất điểm đáng tiếc vì không phân biệt được những từ nào chia và những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Cùng Edulife tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Nội dung bài viết
  1. 5 loại từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
  2. Động từ giác quan
    1. Động từ tình trạng
    2. Động từ sở thích
    3. Động từ tri thức
    4. Động từ sở hữu
  3. Bài tập ghi nhớ những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn
  4. Kết luận

5 loại từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn (tức không thêm -ing vào sau) bao gồm:

  • Động từ giác quan (hear, smell, taste,…)
  • Động từ tình trạng (seem, sound, mean,…)
  • Động từ sở thích (love, hate, like, dislike,…)
  • Động từ tri thức (know, understand, realize)
  • Động từ sở hữu (belong, include, consist,…)

Những từ này được gọi chung là động từ trạng thái (state/stative verb). Khác với động từ hành động (action verb), chúng chỉ diễn tả trạng thái của con người, sự vật, sự việc chứ chưa hoặc không trực tiếp tạo ra kết quả.

Động từ giác quan

dong-tu-giac-quan
Những động từ giác quan

Một trong các động từ không chia tiếp diễn là động từ giác quan. Là những động từ chỉ sự nhận thức của con người bằng thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác, cảm giác,… Bao gồm các từ:

  • hear (nghe)
  • smell (ngửi)
  • taste (nếm)

Chúng ta sẽ không thêm -ing vào sau những động từ này.

Ví dụ: I hear his voice even I don’t see him (Tôi nghe thấy giọng anh ta ngay cả khi tôi chưa thấy bóng dáng anh ta đâu cả). Đây là câu đúng ngữ pháp

Câu sai ngữ pháp: I am hearing his voice now even I don’t see him (Tôi đang nghe thấy giọng anh ta,… ) Vì “hear” không chia hiện tại tiếp diễn nên kể cả câu có “now” vẫn chỉ chia hiện tại đơn.

Động từ tình trạng

dong-tu-tinh-trang
Những động từ tình trạng

Là những từ dùng để mô tả cảm nhận về trạng thái của sự vật hiện tượng dưới góc nhìn cá nhân. Bao gồm các từ:

  • appear (xuất hiện)
  • seem (dường như)
  • sound (nghe chừng, nghe như là)
  • believe (tin tưởng)
  • imagine (tưởng tượng)

Những từ này ta sẽ không chia chúng với đuôi -ing.

Ví dụ: He seems tired now (Bây giờ anh ấy trông có vẻ mệt mỏi)

Ta sẽ KHÔNG nói “He’s seeming tired now” vì “seem” (trông có vẻ) chỉ là một trạng thái nhất định ở hiện thái, không chia V-ing sẽ khiến câu sai ngữ pháp.

Động từ sở thích

dong-tu-so-thich
Những động từ sở thích

Nhóm các động từ sở thích được dùng để nêu lên quan điểm có tính cá nhân.

  • like (thích)
  • dislike (không thích)
  • love (yêu)
  • hate (ghét)
  • agree (đồng ý)
  • disagree (không đồng ý)
  • need (cần)
  • want (muốn)

Những từ này không thêm đuôi -ing vào sau mà chỉ dùng ở các thì đơn (hiện tại đơn, quá khứ đơn,…) hay các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành,…). Ví dụ

She likes coffee more than tea now là câu đúng ngữ pháp

Ta KHÔNG nói: “She is liking coffee more than tea now”

Động từ tri thức

dong-tu-tri-thuc
Những động từ tri thức

Động từ tri thức là nhóm các từ diễn tả sự hiểu biết, kiến thức:

  • Know (Biết)
  • Understand (Hiểu)
  • Recognize (Nhận ra)
  • Realize (Nhận thức)
  • Remember (Nhớ)
  • Wish (Ước)

Ví dụ: We know that our project won the contest (Chúng tôi biết rằng dự án của chúng tôi sẽ chiến thắng cuộc thi) → Đây là câu đúng ngữ pháp

Trong ví dụ trên chúng ta sẽ không dùng: We are knowing that our project won the contest (Chúng tôi đang biết rằng, bởi sự nhận thức của chúng tôi về chiến thắng là sự hiển nhiên).

Động từ sở hữu

dong-tu-so-huu
Những động từ sở hữu

Là những từ chỉ sự có hoặc không có cái gì đó, bao gồm:

  • Belong (thuộc về)
  • Include (bao gồm)
  • Consist (tồn tại)
  • Have (có)
  • Own (sở hữu)
  • Possess (sở hữu
  • Lack of (thiếu gì đó)

Những từ này ta cũng không chia ở dạng tiếp diễn. Ví dụ

Câu đúng ngữ pháp: This cake belongs to her now (Chiếc bánh này bây giờ thuộc về cô ấy)

Câu sai ngữ pháp: This cake is belonging to her

Một số trường hợp ngoại lệ

Trong nhóm các động từ kể trên, ta có một số trường hợp ngoại lệ đó là feel (cảm thấy),  see (nhìn), think (nghĩ) và have (có/ăn) khi kết hợp với chủ ngữ “I”. Ví dụ:

  • I am feeling his anxious right now (Tôi cảm nhận được nỗi lo lắng của anh ấy ngay lúc này)
  • I am seeing rainbow at the moment! So beautiful (Tôi đang thấy cầu vồng đây, đẹp tuyệt)
  • I am thinking about you right now (Tôi đang nghĩ đến bạn ngay bây giờ)
  • I am having lunch with my parents (Tôi đang dùng bữa trưa với bố mẹ)
TH1: Chia V-ing TH2: Động từ ở dạng nguyên thể
Sử dụng chủ ngữ “I”, diễn tả và nhấn mạnh cảm xúc, suy nghĩ của chính bản thân. Sử dụng các chủ ngữ khác, nhằm tường thuật lại suy nghĩ của người khác.
I am feeling tired now (Tôi đang cảm thấy mệt) She feels tired now (Cô ấy đang cảm thấy mệt)
Như vậy, Edulife đã giúp bạn liệt kê những động từ không thêm ing. Bạn cần ghi nhớ những động từ này để không mắc sai lầm khi gặp các dạng bài tập cần chia động từ.
Đồng thời, bạn cũng đã có câu trả lời cho câu hỏi “have có chia tiếp diễn không”. “Have” có thể chia ở dạng V-ing, được chia là “having”, thường được sử dụng với nghĩa là “có”.

Bài tập ghi nhớ những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn

Việc ghi nhớ những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn đôi khi sẽ gây khó khăn cho nhiều bạn trong quá trình học. Bạn cùng vận dụng kiến thức vừa học vào một số bài tập nhỏ dưới đây để nắm chắc kiến thức hơn nhé

Bài tập 1: Chia động từ ở dạng thích hợp vào chỗ trống

  • I (hear) the birds chirping outside my window now
  • She (study) for her exams at the moment.
  • She (smell) the aroma of freshly baked bread wafting from the bakery.
  • They (play) soccer in the park this afternoon.
  • The soup (taste) delicious with the added spices.
  • He (cook) dinner in the kitchen right now.
  • He (feel) a sense of accomplishment after completing his project.
  • We (watch) a movie together this evening.
  • It (seem) like rain now, isn’t it?
  • The kids (do) their homework in the living room.
  • The music (sound) soothing and relaxing.
  • I (write) an email to my friend at the moment.
  • She (appear) confident in her presentation now.
  • They (have) a party at their house tonight.
  • I (imagine) what it would be like to travel the world at this moment
  • She (read) a book under the tree in the garden
  • They (like) to spend their weekends hiking in the mountains.
  • He (work) on a new project at his office.
  • We (enjoy) watching movies together now
  • We (clean) the house now before our guests arrive.

Đáp án bài tập 1

  • I hear the birds chirping outside my window now
  • She is studying for her exams at the moment.
  • She smells the aroma of freshly baked bread wafting from the bakery.
  • They are playing soccer in the park this afternoon.
  • The soup tastes delicious with the added spices.
  • He is cooking dinner in the kitchen right now.
  • He feels a sense of accomplishment after completing his project.
  • We are watching a movie together this evening.
  • It seems like rain now, isn’t it?
  • The kids are doing their homework in the living room.
  • The music sounds soothing and relaxing.
  • I am writing an email to my friend at the moment.
  • She appears confident in her presentation now.
  • They are having a party at their house tonight.
  • I imagine what it would be like to travel the world at this moment
  • She is reading a book under the tree in the garden
  • They like to spend their weekends hiking in the mountains.
  • He is working on a new project at his office.
  • We enjoy watching movies together as a family.
  • We are cleaning the house before our guests arrive.

Bài tập 2: Khoanh tròn đáp án đúng nhất

  • He (needs/is needing/ are needing) some time alone to recharge his energy now
  • The dog (is chasing/are chasing/ chases/ chase)  its tail in the backyard now
  • She (wants/ is wanting) to explore new cultures and cuisines.
  • I (am listening/ listen)  to music while I do my chores
  • They (recognize/ are recognizing) the importance of education in their lives.
  • She (is practicing/ practices) the piano in the music room.
  • I (wish/am wishing) for peace and happiness for everyone now
  • He (is painting/ paints) a beautiful landscape in the studio at this moment
  • He (owns/is owning) a vintage car collection.
  • They (are planning/plan) a trip to Europe next summer.
  • She (possesses/ is possessing) a great deal of knowledge on the subject at this time
  • They (are lacking/lack) the necessary resources to complete the project now
  • We (are waiting/ wait) for the bus at the bus stop now
  • He (imagines/ is imagining) himself living in a quaint countryside cottage at this moment
  • She (enjoys/ is enjoying) the smell of fresh flowers in her garden now
  • She (is jogging/ jogs) in the park now
  • We (recognize/are recognizing) the effort you put into this project.
  • The teacher (is explaining/explain) the lesson to the students.
  • They (are working/ works/ work) hard to meet the deadline.

Đáp án bài tập 2

  • He needs some time alone to recharge his energy.
  • The dog is chasing its tail in the backyard.
  • She wants to explore new cultures and cuisines.
  • am listening to music while I do my chores
  • They recognize the importance of education in their lives.
  • She is practicing the piano in the music room.
  • I wish for peace and happiness for everyone.
  • He is painting a beautiful landscape in the studio.
  • He owns a vintage car collection.
  • They are planning a trip to Europe next summer.
  • She possesses a great deal of knowledge on the subject.
  • They lack the necessary resources to complete the project.
  • We are waiting for the bus at the bus stop.
  • He imagines himself living in a quaint countryside cottage.
  • She enjoys the smell of fresh flowers in her garden.
  • She is jogging in the park now
  • We recognize the effort you put into this project.
  • The teacher is explaining the lesson to the students.
  • They are working hard to meet the deadline.

Kết luận

Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn là những động từ trạng thái: chỉ giác quan, tình trạng, sở thích, tri thức và sự sở hữu. Khi gặp những động từ này, bạn hãy giữ chúng ở dạng nguyên thể hoặc quá khứ đơn, quá khứ phân từ chứ không thêm -ing vào sau. Để nhớ được những động từ này, bạn hãy học thuộc theo từng nhóm từ và tải xuống bản PDF tài liệu để tra cứu lúc cần thiết nhé!

3/5 - (7 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Aptis dành cho sinh viên tất cả những thông tin cần biết
  • Top chủ đề từ vựng Aptis thường gặp trong đề thi
  • Hiểu cấu trúc thi và gợi ý tài liệu Aptis sát đề thi nhất
  • Mẫu phiếu đăng ký dự thi VSTEP chuẩn 2025 kèm hướng dẫn
  • Hướng dẫn hoãn thi VSTEP: Điều kiện, mẫu đơn chuẩn 2025
  • Chứng chỉ B2 CEFR là gì? Trình độ B2 CEFR ra sao?
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

wpDiscuz
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn