Dưới đây là đáp án chi tiết 4 mã đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 gồm mã đề 401, 402, 403 và 404. Đáp án được Edulife giải thích chi tiết và đầy đủ từng câu, giúp thí sinh có thể hiểu rõ câu hỏi.
Đáp án 4 mã đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 401
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 402
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 403
Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Đề 404
Bảng đáp án Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020
Đề 401
1. D | 11. A | 21. B | 31. A | 41. A |
2. A | 12. B | 22. C | 32. D | 42. B |
3. B | 13. D | 23. B | 33. A | 43. D |
4. D | 14. B | 24. A | 34. B | 44. A |
5. B | 15. B | 25. C | 35. A | 45. C |
6. A | 16. D | 26. D | 36. D | 46. D |
7. A | 17. D | 27. D | 37. B | 47. A |
8. C | 18. C | 28. C | 38. B | 48. A |
9. A | 19. D | 29. B | 39. D | 49. D |
10. B | 20. B | 30. A | 40. D | 50. A |
Đề 402
1. C | 11. D | 21. B | 31. D | 41. B |
2. C | 12. C | 22. B | 32. D | 42. A |
3. C | 13. C | 23. B | 33. B | 43. A |
4. D | 14. D | 24. A | 34. D | 44. C |
5. C | 15. C | 25. B | 35. A | 45. B |
6. C | 16. A | 26. B | 36. B | 46. D |
7. D | 17. D | 27. C | 37.D | 47. B |
8. C | 18. A | 28. A | 38. C | 48. D |
9. B | 19. A | 29. A | 39. B | 49. A |
10. A | 20. C | 30. A | 40. B | 50. B |
Đề 403
1. A | 11. A | 21. D | 31. D | 41. A |
2. C | 12. B | 22. C | 32. C | 42. B |
3. D | 13. D | 23. C | 33. A | 43. C |
4. B | 14. B | 24. D | 34. C | 44. B |
5. D | 15. A | 25. A | 35. B | 45. B |
6. B | 16. D | 26. D | 36. A | 46. A |
7. C | 17. A | 27. D | 37.B | 47. A |
8. D | 18. A | 28. A | 38. C | 48. D |
9. C | 19. B | 29. A | 39. B | 49. B |
10. D | 20. A | 30. B | 40. C | 50. B |
Đề 404
1. B | 11. C | 21. A | 31. B | 41. D |
2. C | 12. A | 22. B | 32. B | 42. C |
3. A | 13. C | 23. A | 33. C | 43. B |
4. D | 14. C | 24. D | 34. C | 44. B |
5. D | 15. B | 25. B | 35. A | 45. D |
6. B | 16. A | 26. B | 36. D | 46. A |
7. D | 17. D | 27. C | 37.C | 47. A |
8. C | 18. C | 28. B | 38. D | 48. B |
9. A | 19. A | 29. B | 39. A | 49. A |
10. A | 20. C | 30. D | 40. B | 50. D |
Sau khi nắm vững kiến thức từ các mã đề thi THPT Quốc gia, việc tiếp tục học tập và thi các chứng chỉ quốc tế như TOEFL ITP là bước tiến quan trọng. Đừng bỏ lỡ bài viết chứng chỉ TOEFL ITP để biết thêm thông tin về cách luyện thi và những nguy cơ từ chứng chỉ giá rẻ.
Giải chi tiết đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 mã đề 404
Phần phát âm – trọng âm (Câu 1-4)
Question 1:
A.fold /ˈfoʊld/
B.score /skɔːr/ -> từ có phát âm khác
C.close /kloʊz/
D.phone /foʊn/
Question 2:
A.warms/wɔːmz/
B.reads /riːdz/
C.starts /stɑːrts/ -> từ có phát âm khác
D.rings /rɪŋz/
Question 3:
A.ambition /æmˈbɪʃən/ -> từ có trọng âm khác
B.balcony /ˈbælkəni/
C.furniture /ˈfɜːrnɪtʃər/
D.customer /ˈkʌstəmər/
Question 4:
A.hobby /ˈhɒbi/
B.luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
C.market /ˈmɑːrkɪt/
D. machine /məˈʃiːn/ -> từ có trọng âm khác
Phần trắc nghiệm từ vựng – ngữ pháp (câu 5-21)
Question 5: It’s necessary to listen to opinions that are _____ from ours.
A difference B differently C.differ D.different
Đáp án đúng là D, cấu trúc different from + N: khác biệt với điều gì
Question 6: Those boys were excited about the new game in the beginning, but now they have _____ it.
A.looked after B.gone off C.filled in D.got on
Đáp án B.gone off. Cấu trúc go/went/gone off có nghĩa là không còn thích thú nữa
Question 7: You often walk to school, _____?
A.won’t you B.didn’t you C.haven’t you D.don’t you
Đáp án D.don’t you.
Kiến thức cần nhớ: câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ tương ứng với động từ chính trong câu và chuyển thành phủ định nếu mệnh đề là khẳng định và ngược lại
Question 8: A fashionista herself, Helena is _____ about her clothes, especially when making her appearance in public.
A.receptive B creditable C.particular D.feasible
Đáp án đúng là C.particular. Cấu trúc particular about có nghĩa là cẩn thận, coi trọng, chăm chút (về tiểu tiết)
Question 9: Polar bears are in danger of going extinct _____ climate change.
A.because of B.although C.because D.despite
Đáp án là A bởi cấu trúc because of + N. Dịch nghĩa câu: Gấu Bắc Cực đang có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu
Question 10: The city has changed a lot since I last _____ it.
A.visited B.would visit C.will visit D.visit
Đáp án A.visiteD.vế trước là hiện tại hoàn thành thì vế sau là quá khứ đơn
Question 11: I can’t give chapter and _____, but to the best of my knowledge, it’s a line from “Romeo and Juliet”.
A.rhyme B.scene C.verse D.note
Đáp án C.verse. Cụm từ “give chapter and verse” có nghĩa là nói rõ, nói chi tiết. giải thích cặn kẽ
Question 12: Fathers can _____ a good example to their children by helping with the household chores.
A.set B.hold C raise D.follow
Đáp án: A.set a good example = trở thành hình mẫu tốt
Question 13: The football team has waited _____ the championship for 30 years.
A about B.up C.for D.to
Đáp án C.for. Cấu trúc wait for + N: đợi chờ cái gì
Question 14: If I _____ you, I wouldn’t go out in this weather
A.am B.had been C were D.will be
Đáp án C.were -> câu điều kiện loại II, vế if chia quá khứ đơn, vế mệnh đề dùng modal verb would could should might + ĐT nguyên thể
Question 15: My mother is often _____ first person to get up in the family.
A.a B.the C.Ø (no article) D.an
Đáp án B.the. Trước từ chỉ thứ tự dùng mạo từ the
Question 16: The local shop deals in many kinds of hair products _____ from reasonably
priced shampoos to rather expensive dyes.
A.ranging B.are ranged C.range D.are ranging
Đáp án A.ranging -> mệnh đề quan hệ rút gọn
Question 17: My daughter sometimes practices _____ English with her friends after school.
A.to speaking B.to speak C speak D.speaking
Đáp án D.Sau practice động từ dạng V-ing
Question 18: You may not see how important your family is _____.
A.after you had lived far from home B.when you were living far from home
C.until you live far from home D.as soon as you lived far from home
Đáp án C.Câu có nghĩa là Bạn sẽ không thấy được gia đình quan trọng thế nào cho tới khi bạn sống xa gia đình
Question 19: Applications for admission to this university are not processed without a high
school _____.
A.diploma B.paper C.licence D.résumé
Đáp án A.diploma: bằng tốt nghiệp, bằng cấp chính quy (dùng cho những bằng được cấp bởi trường học)
Question 20: Gini and Adrian are talking about a book they have read lately.
– Gini: “That wasn’t an interesting book.”
– Adrian:”_____. I couldn’t go further than chapter 2.”
A.I think it will get better and better
B.Yes, it gave me much information
C.You can say that again
D.No, it was fascinating
Đáp án C.You can say that again
Question 21: Dave is talking to Hannah after their school’s English speaking contest.
– Dave: “Congratulations! You’ve given a great performance.”
– Hannah: “_____”
A.It’s nice of you to say so.
B.Me neither.
C.I’m sorry to hear that.
D.No, don’t worry.
Đáp án A.It’s nice of you to say so.
Từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa (câu 22-25)
Từ trái nghĩa với từ gạch chân in đậm
Question 22: Everyone was secretly rehearsing a surprise performance for Alex’s proposal, but annoyingly Jim let the cat out of the bag at the last minute.
A.abandoned the plan B.concealed the plan
C.revised the plan D.disclosed the plan
Đáp án: B.cụm từ let the cat out of the bag có nghĩa là tiết lộ bí mật, còn concealed the plan là che giấu, giữ bí mật.
Question 23: The internal structure of the ancient palace is complicated like that of a maze.
A.simple B.complex C.attractive D.narrow
Đáp án A.simple, bởi complicated là phức tạp còn simple là đơn giản
Từ đồng nghĩa với từ gạch chân in đậm
Question 24: The beautiful sandy beach with a lot of sunshine and good foods made his holiday complete.
A.terrible B.normal C.serious D.perfect
Đáp án D.complete có nghĩa là hoàn chỉnh -> từ đồng nghĩa là perfect.
Question 25: The candidate was rejected as he could not meet all the requirements for this position.
A.arrange B.satisfy C.establish D.produce
Đáp án: meet all the requirements có nghĩa là đáp ứng được các yêu cầu -> satisfy (làm hài lòng, thỏa mãn).
Bài đọc điền từ (Câu 26-30)
TEENAGERS AND DIGITAL TECHNOLOGY
In many countries, there is a widespread perception that teenagers’ lives nowadays are dominated by technology. However, the information (26) _____ was gathered in a recent study of Australian teenagers’ use of and attitudes towards technology suggests that this view doesn’t reflect the reality of their everyday existence. The research by academics from the University of Canberra in Australia found that, while most teenagers had ready access to home computers, mobile phones and (27) _____ electronic devices, they generally spent more time on traditional (28) _____ such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology. Accessing social media and playing computer games ranked as low as ninth and tenth respectively among the ten most common after-school activities.
can be doing Fifteen-year-old Laura Edmonds is one of the teenagers surveyeD.She admits to being very (29) _____ to her smartphone and makes full use of various apps (30) _____ if she needs to unwind after a hard day at school, she tends to “hang out with my friends, listen to music or chat with my mum and dad”.
Question 26: A.when B.which C where D.who
Đáp án: B, đây là mệnh đề quan hệ, which dùng để chỉ “the information” -> B là đáp án đúng nhất
Question 27: A.one B.every C.other D.another
Đáp án: C.other -> chỉ “những thiết bị điện khác”
Question 28: A.operations B.pursuits C.events D.incidents
Đáp án: B.
Cả câu: they generally spent more time on traditional pursuits such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology -> họ thường dành nhiều thời gian hơn cho những hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà và tận hưởng các sở thích và thể thao hơn là sử dụng công nghệ
Question 29: A.enclosed B.attached C.related D conformed
Đáp án B
Question 30: A.nor B.till C.like D.but
Đáp án D
Giải thích câu 29 + 30
She admits to being very (29) attached to her smartphone and makes full use of various apps (30) but if she needs to unwind after a hard day at school, she tends “hang out with my friends, listen to music or chat with my mum and dad”.
Cô ấy gắn chặt với cái điện thoại thông minh và tận dụng tối đa những ứng dụng khác nhau nhưng nếu cô ấy cần thư giãn sau một ngày vất vả ở trường, cô ấy có xu hướng ra ngoài chơi với bạn bè, nghe nhạc hoặc trò chuyện với bố mẹ
Bài đọc hiểu 1 (Câu 31-35)
Question 31: What could be the best title for the passage?
A.Working for Life
B.Taking Time Out
C.Studying Overseas
D.Contributing to the Community
Đáp án B.Taking Time Out. Cụm từ take time out có nghĩa là ngừng làm một việc đang làm để làm một công việc khác trong một khoảng thời gian ngắn (rồi sau đó có thể quay lại công việc kia hoặc không). Bài này nói về việc gap year và đi du lịch của sinh viên nên đây là tiêu đề hợp lý nhất
Question 32: The word “subsidize” in paragraph 2 could be best replaced by _
A.ask for B.pay for C.work for D.apply for
Đáp án B.pay for. Subsidize có nghĩa là trợ cấp, bao cấp.
Dịch câu: A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel. -> Một tỷ lệ lớn sinh viên tạm nghỉ học có cha mẹ giàu có, những người có thể dễ dàng trợ cấp cho chuyến đi của họ.
Question 33: The word “their” in paragraph 2 refers to _
A.local farms B.local hotels C.local people D.gap-year students
Đáp án C.local people
Dịch câu: By doing so, they not only earn some money, but they are likely to meet local people and acquire some understanding of their culture. – Bằng cách đó, họ không chỉ kiếm được tiền mà còn có thể gặp gỡ người dân địa phương và hiểu biết về văn hóa của họ -> Họ ở đây chính là chỉ người dân địa phương
Question 34: According to the passage, which of the following is TRUE?
A The number of students taking a gap year between high school and university is falling.
B.None of the students choose to work for the whole of their gap year to get experience.
C.Most students consider a gap year as a chance to travel.
D.Students can take a gap year only before starting university.
Đáp án C.Most students consider a gap year as a chance to travel. Câu thứ 3 của đoạn 1: “Most students see the time as an opportunity to travel.”
Question 35: According to the passage, what is perhaps the most important benefit of
students’ taking a gap year?
A.They learn how to become independent.
B.They receive practical training for their future careers.
C.They have an opportunity to meet local people.
D.They earn money to support their further studies.
Đáp án A.They learn how to become independent.
Câu cuối cùng của bài đọc là: “Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet.”
Bài đọc hiểu 2 (Câu 36-42)
Question 36: Which best serves as the title for the passage?
A.No Water, No Life! B.Living without Electricity
C.A Day in the Life of an ‘Off-gridder’ D.Unplugging from the Grid
Đáp án D.Nghĩa là không kết nối với mạng lưới, ngắt kết nối với mạng lưới
Question 37: The phrase “blacks out” in paragraph 1 mostly means ___.
A.serves many purposes B.has no functions
C.fails to work D.is able to run
Đáp án C.
“There are times when the grid blacks out,” dịch là Có những lúc mất điện -> đáp án là C.
Question 38: According to paragraph 1, Richard Perez has managed to ___.
A.pay off his electricity bills since 1970
B.provide energy for people in his neighborhood
C.save a lot of money with his own company
D.stay independent of certain public utilities
Đáp án D. Câu văn trong đoạn 1 như sau: He lives “off-grid” – unconnected to the power grid and the water, gas and sewerage supplies that most people in the world rely on. -> sống độc lập với những tiện ích xã hội cần thiết
Question 39: The word “pipe-dream” in paragraph 2 mostly means ____.
A.an impractical hope B.a promising vision
C.a real nightmare D.a terrible situation
Đáp án A
Câu văn như sau: needs. So is energy freedom an eco pipe-dream or the ultimate good life? – Dịch là: Vậy tự do năng lượng là một giấc mơ viển vông về sinh thái hay một cuộc sống tốt đẹp cuối cùng? Trong đó pipe dream chỉ giấc mơ viển vông -> A
Question 40: The word “it” in paragraph 4 refers to ____.
A.being a pioneer B.being off-grid
C.giving up a 21st century lifestyle D.getting the energy
Đáp án B
There is no doubt that being off-grid has its problems, and it is not always the cheapest way to get the energy you neeD.Even so, pioneers like Perez have proved that it can be done, and… -> B
Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?
A.People opting for off-grid living used to be considered quite eccentric.
B.Some city dwellers have shown an interest in producing their own electricity.
C.’Off-gridders’ enjoy not doing harm to the environment.
D.The number of off-gridders’ in the US is said to have risen by 33% over the past 10 years.
Đáp án D.Không có câu văn nào trong bài nhắc tới con số 33%.
Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?
A.Many off-gridders’ have made a fortune selling their own electricity.
B.Adopting an off-grid lifestyle is only suitable for low-income people.
C.Leading a 21st century lifestyle means consuming a great deal of electricity.
D.Most people living in temperate regions are against the idea of living off-grid.
Đáp án C.câu trong đoạn 2 nói rằng “Even so, pioneers like Perez have proved that it can be done, and without giving up a 21st century lifestyle”
Viết lại câu (Câu 43-47)
Question 43: Single-use plastic products are convenient. They are detrimental to the environment.
A.It is their detriment to the environment that makes single-use plastic products convenient.
B.Convenient though single-use plastic products are, they are detrimental to the environment.
C.Not only are single-use plastic products convenient, they are also detrimental to the environment.
D.Were single-use plastic products convenient, they would be detrimental to the
environment.
Đáp án đúng: B. Nghĩa là: Mặc dù những sản phẩm nhựa dùng 1 lần tiện lợi, chúng gây hại tới môi trường.
Question 44: There were unexpected twists in the movie. It was so fascinating.
A.If there had been unexpected twists in the movie, it would have been so fascinating.
B.But for the unexpected twists in the movie, it wouldn’t have been so fascinating.
C.Without the unexpected twists in the movie, it wouldn’t be so fascinating.
D.Suppose that there were unexpected twists in the movie, it would be so fascinating.
Đáp án đúng B.But for là nếu không có gì đó -> câu điều kiện loại 3 chỉ sự việc không có trong quá khứ, ở đây là sự việc “không có tình tiết bất ngờ trong bộ phim”. Trên thực tế là có. Cả câu B có nghĩa là nếu không có 2 tình tiết bất ngờ trong phim thì bộ phim đã không lôi cuốn đến thế
Question 45: Peter is more successful than his sister.
A.Peter is as successful as his sister.
B.Peter’s sister is more successful than he is.
C.Peter is less successful than his sister.
D.Peter’s sister is not as successful as he is.
Đáp án D. Peter’s sister is not as successful as he is: chị gái của Peter không thành công bằng anh ấy.
Question 46: “I’m going on a picnic tomorrow,” he said.
A.He said that he was going on a picnic the following day.
B.He said that I was going on a picnic tomorrow.
C.He said that he was going on a picnic tomorrow.
D.He said that I am going on a picnic the following day.
Đáp án: A.He said that he was going on a picnic the following day. -> cấu trúc câu gián tiếp. Ta cần chuyển động từ từ hiện tại tiếp diễn (cũng dùng để chỉ tương lai gần) xuống quá khứ tiếp diễn và đổi trạng từ thời gian từ tomorrow thành the following day.
Question 47: It is compulsory for all the students to hand in their assignments on time.
A.All the students must hand in their assignments on time.
B.All the students can’t hand in their assignments on time.
C.All the students may hand in their assignments on time.
D.All the students needn’t hand in their assignments on time.
Đáp án: A.Cấu trúc It is compulsory for…to… có nghĩa là bắt buộc
Tìm lỗi sai trong câu (Câu 48-50)
Question 48: (A) Protective gear for firefighters is supposed to be made of (B) inflammable materials so as to (C) eliminate the (D) risk of fire.
Đáp án: B.inflammable có nghĩa là dễ cháy,. trong khi câu văn là: Đồ bảo hộ cho lính cứu hỏa được cho là được làm bằng vật liệu ___ để loại bỏ nguy cơ hỏa hoạn. -> B phải là Fire-retardant (chống cháy)
Question 49: It always (A) take parents (B) a lot of time and (C) patience to bring up (D) their children.
Đáp án A.Phải là takes
Question 50: The company (A) is looking (B) for a candidate (C) who is honest, hard-working, and (D) responsibility.
Đáp án: D.Phải là responsible. Bởi honest, hard-working là tính từ thì đi sau đó cũng phải là tính từ
Khi bạn đã hoàn thành việc tham khảo đáp án các mã đề thi THPT Quốc gia, việc tìm hiểu về các chứng chỉ ngoại ngữ sẽ giúp định hướng cho tương lai. Bài viết mẫu phôi chứng chỉ ngoại ngữ của Bộ Giáo dục cung cấp thông tin chi tiết về các mẫu chứng chỉ như TOEIC, IELTS, TOEFL và nhiều loại khác.
Nếu bạn đang tìm kiếm con đường sự nghiệp sau khi tham khảo đáp án mã đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia, thì học văn bằng 2 Sư phạm tiếng Anh là một lựa chọn đáng cân nhắc. Bài viết sư phạm Anh văn bằng 2 sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chương trình đào tạo và cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực này.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đáp án về đề thi THPT năm 2020 môn thi tiếng Anh. Edulife chúc bạn học được nhiều kiến thức qua bài viết này.