EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Đáp án mã đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020

vstep-bn

Đáp án mã đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020

Hà Trần by Hà Trần
26/07/2025
in Kiến thức tiếng anh
Nội dung bài viết
  1. Tải trọn bộ Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2020
    1. Bảng đáp án Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 (Mã 401, 402, 403, 404)
      1. Đáp án Đề 401
      2. Đáp án Đề 402
      3. Đáp án Đề 403
      4. Đáp án Đề 404
  2. Giải chi tiết đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 mã đề 404
    1. Phần phát âm – trọng âm (Câu 1-4)
    2. Phần trắc nghiệm từ vựng – ngữ pháp (câu 5-21)
    3. Từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa (câu 22-25)
    4. Bài đọc điền từ (Câu 26-30)
    5. Bài đọc hiểu 1 (Câu 31-35)
    6. Bài đọc hiểu 2 (Câu 36-42)
    7. Viết lại câu (Câu 43-47)
    8. Tìm lỗi sai trong câu (Câu 48-50)
  3. Định hướng và các chủ đề liên quan

Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 Chính thức (Full 4 Mã đề và Đáp án chi tiết)

Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2020 là một kỳ thi đặc biệt, diễn ra trong bối cảnh dịch COVID-19, do đó cấu trúc đề thi có những điều chỉnh nhất định. Việc tìm hiểu và luyện tập với đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 không chỉ giúp các thí sinh chuẩn bị cho các kỳ thi tương lai mà còn là tài liệu tham khảo quý giá cho giáo viên và học sinh các khóa sau. Bài viết này sẽ cung cấp đầy đủ file PDF 4 mã đề chính thức từ Bộ GD&ĐT cùng bảng đáp án và phần giải thích chi tiết từng câu, giúp bạn nắm vững phạm vi kiến thức và các dạng bài thường gặp.

Tải trọn bộ Đề thi và Đáp án môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2020

Dưới đây là liên kết tải file PDF cho 4 mã đề thi chính thức. Đây là nguồn tài liệu quan trọng để bạn làm quen với cấu trúc trắc nghiệm và thời gian làm bài thực tế.

  • Bài thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2020 Đề 401
  • Bài thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2020 Đề 402 
  • Bài thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2020 Đề 403
  • Bài thi tiếng Anh tốt nghiệp THPT 2020 Đề 404

Bảng đáp án Đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 (Mã 401, 402, 403, 404)

Để thuận tiện cho việc kiểm tra kết quả sau khi luyện tập, bạn có thể tham khảo bảng đáp án nhanh cho cả 4 mã đề dưới đây. Đây là đáp án chính thức được công bố, giúp bạn đối chiếu một cách chính xác nhất.

Đáp án Đề 401

1. D 11. A 21. B 31. A 41. A
2. A 12. B 22. C 32. D 42. B
3. B 13. D 23. B 33. A 43. D
4. D 14. B 24. A 34. B 44. A
5. B 15. B 25. C 35. A 45. C
6. A 16. D 26. D 36. D 46. D
7. A 17. D 27. D 37. B 47. A
8. C 18. C 28. C 38. B 48. A
9. A 19. D 29. B 39. D 49. D
10. B 20. B 30. A 40. D 50. A

Đáp án Đề 402

1. C 11. D 21. B 31. D 41. B
2. C 12. C 22. B 32. D 42. A
3. C 13. C 23. B 33. B 43. A
4. D 14. D 24. A 34. D 44. C
5. C 15. C 25. B 35. A 45. B
6. C 16. A 26. B 36. B 46. D
7. D 17. D 27. C 37.D 47. B
8. C 18. A 28. A 38. C 48. D
9. B 19. A 29. A 39. B 49. A
10. A 20. C 30. A 40. B 50. B

Đáp án Đề 403

1. A 11. A 21. D 31. D 41. A
2. C 12. B 22. C 32. C 42. B
3. D 13. D 23. C 33. A 43. C
4. B 14. B 24. D 34. C 44. B
5. D 15. A 25. A 35. B 45. B
6. B 16. D 26. D 36. A 46. A
7. C 17. A 27. D 37.B 47. A
8. D 18. A 28. A 38. C 48. D
9. C 19. B 29. A 39. B 49. B
10. D 20. A 30. B 40. C 50. B

Đáp án Đề 404

1. B 11. C 21. A 31. B 41. D
2. C 12. A 22. B 32. B 42. C
3. A 13. C 23. A 33. C 43. B
4. D 14. C 24. D 34. C 44. B
5. D 15. B 25. B 35. A 45. D
6. B 16. A 26. B 36. D 46. A
7. D 17. D 27. C 37.C 47. A
8. C 18. C 28. B 38. D 48. B
9. A 19. A 29. B 39. A 49. A
10. A 20. C 30. D 40. B 50. D
đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020
Full đề thi đáp án đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020

Giải chi tiết đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 mã đề 404

Để hiểu rõ hơn về cách ra đề, các bẫy ngữ pháp và từ vựng nâng cao, chúng tôi sẽ tiến hành phân tích chi tiết mã đề 404. Việc này giúp bạn không chỉ biết câu trả lời đúng mà còn hiểu tại sao nó đúng, từ đó củng cố kiến thức một cách bền vững.

Phần phát âm – trọng âm (Câu 1-4)

Question 1:

A.fold /ˈfoʊld/
B.score /skɔːr/ -> từ có phát âm khác
C.close /kloʊz/
D.phone /foʊn/

Question 2:

A.warms/wɔːmz/
B.reads /riːdz/
C.starts /stɑːrts/ -> từ có phát âm khác
D.rings /rɪŋz/

Question 3:

A.ambition /æmˈbɪʃən/ -> từ có trọng âm khác
B.balcony /ˈbælkəni/
C.furniture /ˈfɜːrnɪtʃər/
D.customer /ˈkʌstəmər/

Question 4:

A.hobby /ˈhɒbi/
B.luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
C.market /ˈmɑːrkɪt/
D. machine /məˈʃiːn/ -> từ có trọng âm khác

đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020
Giải chi tiết đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia 2020 mã đề 404

Phần trắc nghiệm từ vựng – ngữ pháp (câu 5-21)

Question 5: It’s necessary to listen to opinions that are _____ from ours.

A.difference B.differently C.differ D.different
Đáp án đúng là D, cấu trúc different from + N: khác biệt với điều gì

Question 6: Those boys were excited about the new game in the beginning, but now they have _____ it.

A.looked after B.gone off C.filled in D.got on
Đáp án B.gone off. Cấu trúc go/went/gone off có nghĩa là không còn thích thú nữa

Question 7: You often walk to school, _____?

A.won’t you B.didn’t you C.haven’t you D.don’t you
Đáp án D.don’t you. 
Kiến thức cần nhớ: câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ tương ứng với động từ chính trong câu và chuyển thành phủ định nếu mệnh đề là khẳng định và ngược lại

Question 8: A fashionista herself, Helena is _____ about her clothes, especially when making her appearance in public.

A.receptive B creditable C.particular D.feasible
Đáp án đúng là C.particular. Cấu trúc particular about có nghĩa là cẩn thận, coi trọng, chăm chút (về tiểu tiết)

Question 9: Polar bears are in danger of going extinct _____ climate change.

A.because of B.although C.because D.despite
Đáp án là A bởi cấu trúc because of + N. Dịch nghĩa câu: Gấu Bắc Cực đang có nguy cơ tuyệt chủng vì biến đổi khí hậu 

Question 10: The city has changed a lot since I last _____ it.

A.visited B.would visit C.will visit D.visit
Đáp án A.visited. Vế trước là hiện tại hoàn thành thì vế sau là quá khứ đơn

Question 11: I can’t give chapter and _____, but to the best of my knowledge, it’s a line from “Romeo and Juliet”.

A.rhyme B.scene C.verse D.note
Đáp án C.verse. Cụm từ “give chapter and verse” có nghĩa là nói rõ, nói chi tiết. giải thích cặn kẽ

Question 12: Fathers can _____ a good example to their children by helping with the household chores.

A.set B.hold C raise D.follow
Đáp án: A.set a good example =  trở thành hình mẫu tốt

Question 13: The football team has waited _____ the championship for 30 years.

A about B.up C.for D.to
Đáp án C.for. Cấu trúc wait for + N: đợi chờ cái gì

Question 14: If I _____ you, I wouldn’t go out in this weather

A.am B.had been C were D.will be
Đáp án C.were -> câu điều kiện loại II, vế if chia quá khứ đơn, vế mệnh đề dùng modal verb would could should might + ĐT nguyên thể

Question 15: My mother is often _____ first person to get up in the family.

A.a B.the C.Ø (no article) D.an
Đáp án B.the. Trước từ chỉ thứ tự dùng mạo từ the

Question 16: The local shop deals in many kinds of hair products _____ from reasonably

priced shampoos to rather expensive dyes.
A.ranging B.are ranged C.range D.are ranging
Đáp án A.ranging -> mệnh đề quan hệ rút gọn

Question 17: My daughter sometimes practices _____ English with her friends after school.

A.to speaking B.to speak C speak D.speaking
Đáp án D.speaking. Sau practice động từ dạng V-ing

Question 18: You may not see how important your family is _____.

A.after you had lived far from home B.when you were living far from home
C.until you live far from home D.as soon as you lived far from home
Đáp án C. Câu có nghĩa là Bạn sẽ không thấy được gia đình quan trọng thế nào cho tới khi bạn sống xa gia đình

Question 19: Applications for admission to this university are not processed without a high

school _____.
A.diploma B.paper C.licence D.résumé
Đáp án A.diploma: bằng tốt nghiệp, bằng cấp chính quy (dùng cho những bằng được cấp bởi trường học)

Question 20: Gini and Adrian are talking about a book they have read lately.
– Gini: “That wasn’t an interesting book.”
– Adrian:”_____. I couldn’t go further than chapter 2.”

A.I think it will get better and better 
B.Yes, it gave me much information
C.You can say that again 
D.No, it was fascinating
Đáp án C.You can say that again 

Question 21: Dave is talking to Hannah after their school’s English speaking contest.
– Dave: “Congratulations! You’ve given a great performance.”
– Hannah: “_____”

A.It’s nice of you to say so. 
B.Me neither.
C.I’m sorry to hear that. 
D.No, don’t worry.
Đáp án A.It’s nice of you to say so. 

Từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa (câu 22-25)

Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân

Question 22: Everyone was secretly rehearsing a surprise performance for Alex’s proposal, but annoyingly Jim let the cat out of the bag at the last minute.

A.abandoned the plan B.concealed the plan
C.revised the plan D.disclosed the plan
Đáp án: B. Cụm từ let the cat out of the bag có nghĩa là tiết lộ bí mật, còn concealed the plan là che giấu, giữ bí mật. 

Question 23: The internal structure of the ancient palace is complicated like that of a maze.

A.simple B.complex C.attractive D.narrow
Đáp án A.simple, bởi complicated là phức tạp còn simple là đơn giản

Tìm từ đồng nghĩa với từ gạch chân

Question 24: The beautiful sandy beach with a lot of sunshine and good foods made his holiday complete.

A.terrible B.normal C.serious D.perfect
Đáp án D.complete có nghĩa là hoàn chỉnh -> từ đồng nghĩa là perfect. 

Question 25: The candidate was rejected as he could not meet all the requirements for this position.

A.arrange B.satisfy C.establish D.produce
Đáp án: B.meet all the requirements có nghĩa là đáp ứng được các yêu cầu -> satisfy (làm hài lòng, thỏa mãn). 

Bài đọc điền từ (Câu 26-30)

TEENAGERS AND DIGITAL TECHNOLOGY

In many countries, there is a widespread perception that teenagers’ lives nowadays are dominated by technology. However, the information (26) _____ was gathered in a recent study of Australian teenagers’ use of and attitudes towards technology suggests that this view doesn’t reflect the reality of their everyday existence. The research by academics from the University of Canberra in Australia found that, while most teenagers had ready access to home computers, mobile phones and (27) _____ electronic devices, they generally spent more time on traditional (28) _____ such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology. Accessing social media and playing computer games ranked as low as ninth and tenth respectively among the ten most common after-school activities. 

Fifteen-year-old Laura Edmonds is one of the teenagers surveyeD.She admits to being very (29) _____ to her smartphone and makes full use of various apps (30) _____ if she needs to unwind after a hard day at school, she tends to “hang out with my friends, listen to music or chat with my mum and dad”.

Question 26: A.when B.which C where D.who
Đáp án: B, đây là mệnh đề quan hệ, which dùng để chỉ “the information” -> B là đáp án đúng nhất

Question 27: A.one B.every C.other D.another
Đáp án: C.other -> chỉ “những thiết bị điện tử khác” 

Question 28: A.operations B.pursuits C.events D.incidents
Đáp án: B.
Cả câu: they generally spent more time on traditional pursuits such as talking to family and friends, doing homework, and enjoying hobbies and sports than on using technology -> họ thường dành nhiều thời gian hơn cho những hoạt động truyền thống như nói chuyện với gia đình và bạn bè, làm bài tập về nhà và tận hưởng các sở thích và thể thao hơn là sử dụng công nghệ

Question 29: A.enclosed B.attached C.related D conformed
Đáp án B. Cụm từ “attached to” có nghĩa là gắn bó, gắn chặt.

Question 30: A.nor B.till C.like D.but
Đáp án D. 
Giải thích câu 29 + 30: She admits to being very (29) attached to her smartphone and makes full use of various apps (30) but if she needs to unwind after a hard day at school, she tends to “hang out with my friends…”.
Dịch: Cô ấy thừa nhận rất gắn bó với điện thoại thông minh và tận dụng các ứng dụng nhưng nếu cần thư giãn, cô ấy có xu hướng đi chơi với bạn bè…

Bài đọc hiểu 1 (Câu 31-35)

Question 31: What could be the best title for the passage?

A.Working for Life 
B.Taking Time Out
C.Studying Overseas 
D.Contributing to the Community
Đáp án B.Taking Time Out. Cụm từ “take time out” có nghĩa là tạm nghỉ để làm một việc khác. Bài viết nói về việc “gap year” của sinh viên, do đó đây là tiêu đề phù hợp nhất.

Question 32: The word “subsidize” in paragraph 2 could be best replaced by _

A.ask for B.pay for C.work for D.apply for
Đáp án B.pay for. Subsidize có nghĩa là trợ cấp, chi trả cho. 
Dịch câu: A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel. -> Một tỷ lệ lớn sinh viên tạm nghỉ học có cha mẹ giàu có, những người có thể dễ dàng trợ cấp cho chuyến đi của họ. 

Question 33: The word “their” in paragraph 2 refers to _

A.local farms B.local hotels C.local people D.gap-year students
Đáp án C.local people
Dịch câu: By doing so, they not only earn some money, but they are likely to meet local people and acquire some understanding of their culture. – Bằng cách đó, họ không chỉ kiếm được tiền mà còn có thể gặp gỡ người dân địa phương và hiểu biết về văn hóa của họ -> Họ ở đây chính là chỉ người dân địa phương.

Question 34: According to the passage, which of the following is TRUE?

A.The number of students taking a gap year between high school and university is falling.
B.None of the students choose to work for the whole of their gap year to get experience.
C.Most students consider a gap year as a chance to travel.
D.Students can take a gap year only before starting university.
Đáp án C.Most students consider a gap year as a chance to travel. Dẫn chứng ở câu thứ 3 của đoạn 1: “Most students see the time as an opportunity to travel.” 

Question 35: According to the passage, what is perhaps the most important benefit of
students’ taking a gap year?

A.They learn how to become independent.
B.They receive practical training for their future careers.
C.They have an opportunity to meet local people.
D.They earn money to support their further studies.
Đáp án A.They learn how to become independent. 
Câu cuối cùng của bài đọc là: “Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet.”

Bài đọc hiểu 2 (Câu 36-42)

Question 36: Which best serves as the title for the passage?

A.No Water, No Life! B.Living without Electricity
C.A Day in the Life of an ‘Off-gridder’ D.Unplugging from the Grid
Đáp án D. “Unplugging from the Grid” có nghĩa là ngắt kết nối khỏi mạng lưới (điện, nước,…), đây là chủ đề chính của toàn bài đọc.

Question 37: The phrase “blacks out” in paragraph 1 mostly means ___.

A.serves many purposes B.has no functions
C.fails to work D.is able to run
Đáp án C.
“There are times when the grid blacks out,” dịch là “Có những lúc mạng lưới điện ngừng hoạt động/mất điện” -> đáp án là C.

Question 38: According to paragraph 1, Richard Perez has managed to ___.

A.pay off his electricity bills since 1970
B.provide energy for people in his neighborhood
C.save a lot of money with his own company
D.stay independent of certain public utilities
Đáp án D. Câu văn trong đoạn 1: He lives “off-grid” – unconnected to the power grid and the water, gas and sewerage supplies that most people in the world rely on. -> sống độc lập với những tiện ích công cộng.

Question 39: The word “pipe-dream” in paragraph 2 mostly means ____.

A.an impractical hope B.a promising vision
C.a real nightmare D.a terrible situation
Đáp án A.
Câu văn: “So is energy freedom an eco pipe-dream or the ultimate good life?” – Dịch là: “Vậy tự do năng lượng là một giấc mơ sinh thái viển vông hay là một cuộc sống tốt đẹp?” Trong đó pipe-dream chỉ một hy vọng, giấc mơ phi thực tế.

Question 40: The word “it” in paragraph 4 refers to ____.

A.being a pioneer B.being off-grid
C.giving up a 21st century lifestyle D.getting the energy
Đáp án B.
“There is no doubt that being off-grid has its problems… Even so, pioneers like Perez have proved that it can be done, and…” -> “it” ở đây thay thế cho “being off-grid” (việc sống không kết nối mạng lưới).

Question 41: Which of the following is NOT true, according to the passage?

A.People opting for off-grid living used to be considered quite eccentric.
B.Some city dwellers have shown an interest in producing their own electricity.
C.’Off-gridders’ enjoy not doing harm to the environment.
D.The number of off-gridders’ in the US is said to have risen by 33% over the past 10 years.
Đáp án D. Đoạn văn có đề cập “the number… has risen by a third in the past 10 years” nhưng không có con số 33% cụ thể. Tuy nhiên, lỗi sai rõ ràng hơn là bài không nói cụ thể về “US” mà là nói chung. Đây là thông tin không được xác thực trong bài.

Question 42: Which of the following can be inferred from the passage?

A.Many off-gridders’ have made a fortune selling their own electricity.
B.Adopting an off-grid lifestyle is only suitable for low-income people.
C.Leading a 21st century lifestyle means consuming a great deal of electricity.
D.Most people living in temperate regions are against the idea of living off-grid.
Đáp án C. Câu “pioneers like Perez have proved that it can be done, and without giving up a 21st century lifestyle” ngụ ý rằng lối sống thế kỷ 21 thường đi đôi với việc sử dụng nhiều năng lượng/điện, và việc sống “off-grid” mà vẫn duy trì được lối sống đó là một thành tựu.

Viết lại câu (Câu 43-47)

Question 43: Single-use plastic products are convenient. They are detrimental to the environment.

A.It is their detriment to the environment that makes single-use plastic products convenient.
B.Convenient though single-use plastic products are, they are detrimental to the environment.
C.Not only are single-use plastic products convenient, they are also detrimental to the environment.
D.Were single-use plastic products convenient, they would be detrimental to the
environment.
Đáp án đúng: B. Cấu trúc đảo ngữ với “though”: Adj + though + S + V, mang nghĩa “Mặc dù… nhưng…”.

Question 44: There were unexpected twists in the movie. It was so fascinating.

A.If there had been unexpected twists in the movie, it would have been so fascinating.
B.But for the unexpected twists in the movie, it wouldn’t have been so fascinating.
C.Without the unexpected twists in the movie, it wouldn’t be so fascinating.
D.Suppose that there were unexpected twists in the movie, it would be so fascinating.
Đáp án đúng B. Cấu trúc “But for + N” (Nếu không có…) dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một giả định trái với quá khứ. Thực tế là phim có tình tiết bất ngờ và hấp dẫn.

Question 45: Peter is more successful than his sister.

A.Peter is as successful as his sister.
B.Peter’s sister is more successful than he is.
C.Peter is less successful than his sister.
D.Peter’s sister is not as successful as he is.
Đáp án D. Câu “Chị gái của Peter không thành công bằng anh ấy” đồng nghĩa với “Peter thành công hơn chị gái anh ấy”.

Question 46: “I’m going on a picnic tomorrow,” he said.

A.He said that he was going on a picnic the following day.
B.He said that I was going on a picnic tomorrow.
C.He said that he was going on a picnic tomorrow.
D.He said that I am going on a picnic the following day.
Đáp án: A. Đây là cấu trúc câu tường thuật (câu gián tiếp). Cần lùi thì (hiện tại tiếp diễn -> quá khứ tiếp diễn) và đổi trạng từ chỉ thời gian (tomorrow -> the following day).

Question 47: It is compulsory for all the students to hand in their assignments on time.

A.All the students must hand in their assignments on time.
B.All the students can’t hand in their assignments on time.
C.All the students may hand in their assignments on time.
D.All the students needn’t hand in their assignments on time.
Đáp án: A. Cấu trúc “It is compulsory for sb to do sth” (Bắt buộc cho ai làm gì) đồng nghĩa với “sb must do sth”.

Tìm lỗi sai trong câu (Câu 48-50)

Question 48: (A) Protective gear for firefighters is supposed to be made of (B) inflammable materials so as to (C) eliminate the (D) risk of fire.

Đáp án: B. Lỗi sai về từ vựng. “Inflammable” có nghĩa là dễ cháy, trái ngược với mục đích của đồ bảo hộ. Từ đúng phải là “non-flammable” hoặc “fire-retardant” (chống cháy).

Question 49: It always (A) take parents (B) a lot of time and (C) patience to bring up (D) their children.

Đáp án A. Lỗi sai về chia động từ. Chủ ngữ là “It” (trong cấu trúc “It takes sb time to do sth”), do đó động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít là “takes”.

Question 50: The company (A) is looking (B) for a candidate (C) who is honest, hard-working, and (D) responsibility.

Đáp án: D. Lỗi sai về từ loại. “Honest” và “hard-working” là tính từ, do đó từ cuối cùng trong danh sách liệt kê cũng phải là một tính từ để đảm bảo cấu trúc song song. Từ đúng là “responsible”.

Định hướng và các chủ đề liên quan

Việc ôn tập với đề thi THPT Quốc gia 2020 là một bước khởi đầu vững chắc. Sau khi nắm vững kiến thức, bạn có thể tìm hiểu thêm về các định hướng học tập và nghề nghiệp trong tương lai.

  • Tìm hiểu các chứng chỉ ngoại ngữ: Sau khi hoàn thành chương trình THPT, việc sở hữu các chứng chỉ quốc tế sẽ mở ra nhiều cơ hội. Đừng bỏ lỡ bài viết về chứng chỉ TOEFL ITP để biết thêm thông tin về kỳ thi này. Bạn cũng nên tham khảo các mẫu phôi chứng chỉ ngoại ngữ của Bộ Giáo dục để nhận biết các loại bằng cấp được công nhận.
  • Con đường sự nghiệp Sư phạm: Nếu bạn có đam mê với tiếng Anh và mong muốn trở thành giáo viên, học sư phạm Anh văn bằng 2 là một lựa chọn đáng cân nhắc để hiểu rõ hơn về chương trình đào tạo và cơ hội nghề nghiệp.

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đáp án và phân tích chi tiết về đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Tiếng Anh. Edulife chúc bạn học được nhiều kiến thức hữu ích và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Trường hợp dùng mệnh đề quan hệ có dấu phẩy và cách rút gọn
  • Ý nghĩa và cách dùng who whom whose trong tiếng Anh
  • Biết cách phân biệt và dùng đúng cấu trúc Since và For
  • Vị trí, cách dùng và rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
  • Cấu trúc các loại mệnh đề tính từ và cách rút gọn đơn giản
  • Các cấu trúc mệnh đề nhượng bộ và lưu ý quan trọng
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn