EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > 15 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn cực dễ nhớ bạn cần nắm vững

vstep-bn

15 Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn cực dễ nhớ bạn cần nắm vững

Hà Trần by Hà Trần
31/03/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn giúp bạn dễ dàng xác định câu có thuộc thì hiện tại đơn hay không, từ đó chinh phục trọn điểm các bài tập ngữ pháp liên quan đến thì này. Cùng Edulife tìm hiểu chi tiết các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn kèm bài tập vận dụng trong bài viết dưới đây.

Nội dung bài viết
  1. Ôn tập nhanh về thì hiện tại đơn 
  2. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và ví dụ chi tiết ​
    1. Nhận biết thì hiện tại đơn qua các trạng từ chỉ tần suất
    2. Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại​
    3. Một số idioms (thành ngữ) thay thế cho trạng từ chỉ tần suất ​
    4. Các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc ở thời điểm hiện tại
  3. Bài tập về nhận biết thì hiện tại đơn kèm đáp án​
    1. Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh 
    2. Bài tập 2: Chia động từ ở thì hiện tại đơn
    3. Bài tập 3: Viết lại câu với các trạng từ chỉ tần suất

Ôn tập nhanh về thì hiện tại đơn 

Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì dùng để diễn tả thói quen/hành động được lặp đi lặp lại hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • I usually have breakfast at 7 a.m (Tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ).
  • The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở đằng Đông).

Công thức thì hiện tại đơn được chia theo các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể như bảng công thức dưới đây:

Thì hiện tại đơn Động từ tobe Động từ thường
Câu khẳng định S + am/ is/ are + N/ Adj S + V(s/es) + O
Câu phủ định S + am/ are/ is + not +N/ Adj S + do/ does + not + V + O
Câu hỏi nghi vấn Yes/No Am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Do/ Does (not) + S + V + O?
Câu hỏi Wh-questions Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? Wh- + do/ does (not) + S + V + O?
Bảng công thức thì hiện tại đơn
Bảng công thức thì hiện tại đơn

Ngoài ra, thì hiện tại đơn cũng được dùng để nói về một lịch trình, thời gian biểu cố định hoặc được sử dụng trong câu điều kiện loại 1. 

Ví dụ: 

  • The plane takes off at 8 PM (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ tối).
  • If I study hard, I will pass the English exam (Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ thi đỗ kỳ thi tiếng Anh).

Để nhanh chóng nắm vững kiến thức về thì hiện tại đơn, bạn có thể áp dụng phương pháp sơ đồ tư duy để hệ thống hóa thông tin một cách trực quan và dễ nhớ. Tham khảo bài viết sơ đồ tư duy thì hiện tại đơn giúp bạn tổng hợp kiến thức một cách khoa học!

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và ví dụ chi tiết ​

Để xác định câu có thuộc thì hiện tại đơn hay không, bạn có thể nhận biết thông qua các dấu hiệu dưới đây.

Tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Tổng hợp các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Nhận biết thì hiện tại đơn qua các trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất là một trong các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn rõ ràng nhất. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp có thể kể đến như: 

Trạng từ chỉ tần suất Nghĩa của từ
always luôn luôn
usually thường xuyên
often thường xuyên
frequently thường xuyên
regularly thường xuyên
sometimes thỉnh thoảng
rarely hiếm khi
never không bao giờ

Các trạng từ nhận biết thì hiện tại đơn này thường đứng trước động từ thường hoặc đứng sau động từ tobe và trợ động từ. 

Ví dụ:

  • She always wakes up early in the morning to exercise (Cô ấy luôn luôn thức dậy sớm vào buổi sáng để tập thể dục).
  • Do the children often play football in the park near their house? (Bọn trẻ có thường xuyên chơi đá bóng ở công viên gần nhà không?).
  • I sometimes read books for relaxation on weekends (Thỉnh thoảng tôi đọc sách để thư giãn vào cuối tuần).

Ngoài ra, bạn cũng có thể xác định thì của câu thông qua các trạng từ chỉ tần suất khác như once/twice/three times.

Công thức dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn này là: tần suất (1,2,3,…lần) + khoảng thời gian​ (once/twice/three times … + a day/week/month/year…)

Ví dụ: 

  • He travels abroad twice a year (Anh ấy đi du lịch nước ngoài hai lần một năm).
  • This magazine is published once a month (Tạp chí này được xuất bản mỗi tháng một lần).
  • She goes to the gym three times a week (Cô ấy đi tập gym ba lần một tuần).

Các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại​

Nếu trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại thì đây cũng là một trong các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Cụ thể, các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại thường gặp trong câu là:

  • Every day (mỗi ngày), every week (mỗi tuần), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm),v.v…
  • Hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), weekly (hàng tuần), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý), yearly (hàng năm),v.v…

Ví dụ:

  • The vegetarian restaurant changes its menu everyday (Nhà hàng đồ ăn chay thay đổi thực đơn mỗi ngày).
  • The train departs hourly (Chuyến tàu khởi hành hàng giờ).
  • My rental agreement is renewed yearly (Hợp đồng thuê nhà của tôi được gia hạn hàng năm).
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn

Một số idioms (thành ngữ) thay thế cho trạng từ chỉ tần suất ​

Một số idioms thay thế cho trạng từ chỉ tần suất cũng là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn mà bạn có thể lưu ý. Các idioms này được dùng trong các câu hỏi nâng cao nhằm giúp người học mở rộng kiến thức và được điểm cao hơn trong các bài thi nói hoặc thi viết tiếng Anh.

Idioms Nghĩa Thay thế trạng từ chỉ tần suất Ví dụ
On a regular basis Thường xuyên usually/ often/ frequently/ regularly The software is updated with new features on a regular basis (Phần mềm được cập nhật các tính năng mới thường xuyên).
Once in a while Thỉnh thoảng sometimes Once in a while, I listen to podcasts before bed (Thỉnh thoảng, tôi nghe podcast trước khi ngủ).
Every so often Thỉnh thoảng sometimes Every so often, I enjoy listening to music while I work (Thỉnh thoảng, tôi thích nghe nhạc trong khi làm việc).
Now and then Đôi khi sometimes Do you now and then go out for dinner with your friends? (Bạn có thỉnh thoảng đi ăn tối với bạn bè không?).
From time to time Đôi khi, không thường xuyên sometimes From time to time, they have a family gathering (Thỉnh thoảng, họ có một buổi họp mặt gia đình).
Once in a lifetime Một lần trong đời, hiếm khi xảy ra rarely/ seldom/ hardly Seeing the Northern Lights was a once-in-a-lifetime experience for her (Ngắm cực quang là trải nghiệm có một không hai trong đời của cô ấy).

Các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc ở thời điểm hiện tại

Ngoài các cách nhận biết thì hiện tại đơn được nêu ở trên thì bạn cũng có thể nhận biết thì hiện tại đơn thông qua các động từ diễn tả suy nghĩ, cảm giác, cảm xúc, ý kiến như: think (nghĩ),  want (muốn), like (thích), need (cần), prefer (thích hơn), believe (tin tưởng), realize (nhận ra), know (biết), v.v…

Ví dụ:

  • I think that this movie is very interesting (Tôi nghĩ bộ phim này rất thú vị).
  • I want to travel around the world (Tôi muốn du lịch vòng quanh thế giới).
  • She needs a cup of coffee to wake up (Cô ấy cần một tách cà phê để tỉnh táo).

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn có cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết khác nhau, giúp diễn đạt những tình huống riêng biệt trong tiếng Anh. Để hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa hai thì này, hãy tham khảo bài viết so sánh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn!

Bài tập về nhận biết thì hiện tại đơn kèm đáp án​

Để dễ dàng ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn, bạn có thể thực hành luyện tập thông qua các bài tập thì hiện tại đơn sau:

Một số bài tập nhận biết thì hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết
Một số bài tập nhận biết thì hiện tại đơn kèm đáp án chi tiết

Bài tập 1: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh 

Đây là dạng bài tập yêu cầu người làm phải sắp xếp đúng thứ tự của các từ được cho để tạo thành một câu thì hiện tại đơn hoàn chỉnh. Với bài tập này, bạn sẽ nắm vững được cấu trúc cơ bản và dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn cũng như vị trí của các dấu hiệu nhận biết trong câu.

  1. play/ they/ tennis/often/ weekends/ on​
  2. rarely/ that/ they/ eat/ at/ restaurant​
  3. Minh/ for/ arrives/ always/ early/ meetings​
  4. seldom/ travel/ we/ during/ winter/ the​
  5. in/ always/ she/ the morning/ up/ early/ gets​
  6. to/ they/ weekends/ movies/ on/ often/ go​
  7. rarely/ food/ eats/ Hao/ fast​
  8. goes/ my/ gym/ to/ sister/ the/ never​
  9. piano/ plays/ she/ the/ occasionally​
  10. studies/ rarely/ night/ He/ at

Bài tập 2: Chia động từ ở thì hiện tại đơn

Dạng bài tập này giúp người học làm quen với quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn. Người học sẽ dễ dàng ghi nhớ và vận dụng các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn vì các câu trong bài tập thường xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất hay cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại.

  1. I (be) ________ at school at the weekend.​
  2. She (not study) ________ on every Friday.​
  3. My students (be not) ________ hard working.​
  4. He (have) ________ a new haircut today.​
  5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.​
  6. Does she (live) regularly  ________ in that house?​
  7. My sister (go) ________ for a walk twice a week.​
  8. My dog never (eat) ________ meat.​
  9. She (move)________ in Florida every summer for vacation.

Bài tập 3: Viết lại câu với các trạng từ chỉ tần suất

Trạng từ chỉ tần suất là dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì hiện tại đơn. Vì vậy, việc luyện tập với dạng bài tập này sẽ giúp bạn ghi nhớ các trạng từ và vị trí thường gặp của chúng trong câu thì hiện tại đơn.

  1. They go to the cinema once a month. (rarely)
  2. She is never late for school. (always)
  3. He plays soccer every weekend. (usually)
  4. We eat out twice a week. (often)
  5. I drink coffee in the morning. (always)
  6. They visit their grandparents during summer vacation. (sometimes)
  7. She doesn’t go to the gym. (never)

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. They often play tennis on weekends.
  2. They rarely eat at that restaurant.
  3. Minh always arrives early for meetings.
  4. We seldom travel during the winter.
  5. She always gets up early in the morning.
  6. They often go to the movies on weekends.  
  7. Hao rarely eats fast food.
  8. My sister never goes to the gym.
  9. She occasionally plays the piano.
  10. He rarely studies at night.

Bài tập 2: 

  1. am
  2. does not study
  3. are not
  4. has
  5. have
  6. live
  7. goes
  8. eats
  9. moves

Bài tập 3:

  1. They rarely go to the cinema.
  2. She is always on time for school.
  3. He usually plays soccer on weekends.
  4. We often eat out.
  5. I always drink coffee in the morning.
  6. They sometimes visit their grandparents during summer vacation.
  7. She never goes to the gym.

Trên đây là toàn bộ kiến thức mà bạn cần biết về dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Đừng quên theo dõi Edulife để cập nhật thông tin hữu ích về thì hiện tại đơn và các thì tiếng Anh khác nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Cấu trúc Promise trong tiếng Anh với cách dùng chính xác
  • Cấu trúc Difficult: Cách dùng đúng, dễ nhớ cho người mới học
  • Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 0 chính xác
  • Cách dùng và các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Stop
  • Tổng hợp các cấu trúc Regret và cách dùng chi tiết
  • Các cấu trúc Need thường gặp và cách dùng chi tiết
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn