EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Cách dùng cấu trúc It was not until và các lưu ý đặc biệt

vstep-bn

Cách dùng cấu trúc It was not until và các lưu ý đặc biệt

Lương Tuyết Chinh by Lương Tuyết Chinh
30/05/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Bảng tổng hợp thông tin về cấu trúc It was not until trong tiếng Anh

Nội dung Chi tiết tổng quan
Định nghĩa (Definition) Cấu trúc “It was not until…” được dùng để nhấn mạnh mốc thời gian khi một hành động hoặc sự việc bắt đầu xảy ra, dù trước đó không xảy ra hoặc chưa xảy ra.
Chức năng (Function) Nhấn mạnh thời điểm một điều gì đó cuối cùng mới diễn ra, thường dùng để thể hiện sự trì hoãn, thay đổi hoặc bước ngoặt trong hành động hoặc tình huống.
Quy chuẩn về ngữ pháp (Grammar Rules) It was not until + thời điểm + that + S + V

– Trong cấu trúc này, mệnh đề sau “that” mới thể hiện hành động xảy ra.

– Không dùng mốc thời gian là mệnh đề đầy đủ.

Phân loại (Categories) – Nhấn mạnh thời điểm (Time Emphasis)

– Biểu đạt bước ngoặt (Turning Point)

– Dùng trong văn miêu tả, hồi tưởng, hoặc tự sự.

Ví dụ (Examples) – It was not until 2020 that he discovered his passion for photography.

– It was not until the lights went out that we realized how quiet the room had become.

– It was not until her third attempt that she finally passed the driving test.

– It was not until the final scene that the audience understood the twist.

Cách giúp nhận biết (Identification) Cấu trúc này bắt đầu bằng “It was not until…” thường đi kèm một mốc thời gian cụ thể hoặc mốc sự kiện, theo sau là mệnh đề với “that”.
Vị trí trong câu (Position) Luôn ở đầu câu chính, nhằm tạo điểm nhấn cho thời điểm hành động xảy ra. Đôi khi có thể đảo ngữ để tăng tính nhấn mạnh trong văn phong trang trọng.
Quy tắc sử dụng (Usage Rules) – Không được rút gọn mệnh đề phía sau “that”.

– Tránh nhầm với các cấu trúc đơn giản như “until + clause” — vì “It was not until” có tác dụng nhấn mạnh mạnh mẽ hơn.

Lưu ý đặc biệt (Special Notes) – Có thể kết hợp với “only” để tăng cường nhấn mạnh: It was only not until…

– Thường xuất hiện trong văn kể chuyện, tiểu thuyết, hoặc khi cần tạo hiệu ứng chờ đợi.

Ứng dụng (Practical Use) Thích hợp cho bài viết học thuật, văn kể chuyện, blog cá nhân hoặc mô tả trải nghiệm, đặc biệt khi cần làm nổi bật thời điểm chuyển biến trong hành động hoặc cảm xúc.
Kết luận (Conclusion) “It was not until…” là một cấu trúc mạnh trong tiếng Anh dùng để làm nổi bật bước ngoặt hoặc thay đổi, giúp người học biểu đạt ý tưởng mạch lạc và sinh động hơn.

Trong tiếng Anh, cấu trúc It was not until là một cách diễn đạt cực kỳ phổ biến để nhấn mạnh thời điểm một hành động bắt đầu xảy ra. Tuy nhiên, nếu không nắm rõ cách dùng thì người học dễ mắc lỗi về thì, vị trí của mệnh đề thời gian,… Edulife dưới đây sẽ giúp bạn hiểu tường tận cách dùng cấu trúc này cùng những lưu ý quan trọng để áp dụng linh hoạt và chính xác trong giao tiếp cũng như viết học thuật, cùng tham khảo nhé!

Nội dung bài viết
  1. Cấu trúc It was not until trong tiếng Anh là gì?
  2. Công thức của cấu trúc It was not until
    1. Công thức It was not until ở thì hiện tại
    2. Công thức It was not until ở thì quá khứ
  3. Cách dùng cấu trúc It was not until
    1. Cấu trúc it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian
    2. Cấu trúc it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian
    3. Cấu trúc not until dạng đảo ngữ
    4. Cấu trúc It was not until với Quá khứ hoàn thành
    5. Thay thế it was not until bằng only when
  4. Các cấu trúc gần giống với Not until
    1. Only when
    2. Only after
    3. Not before
    4. No sooner…than
    5. “Hardly/Scarcely… when”
  5. Phân biệt đảo ngữ Not until và Only when
  6. Lưu ý khi sử dụng It was not until
    1. Luôn có “that” sau mốc thời gian hoặc mệnh đề
    2. Thời gian đi sau “not until” có thể là từ, cụm từ hoặc mệnh đề
    3. Mệnh đề chính sau “that” chia thì quá khứ đơn
    4. Không dùng “when” thay cho “that”
    5. Không nên lạm dụng cấu trúc này cho mọi tình huống
    6. Cẩn thận khi viết lại câu ở dạng đảo ngữ

Cấu trúc It was not until trong tiếng Anh là gì?

“It was not until…” (Mãi cho đến khi…) là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh dùng để nhấn mạnh thời điểm diễn ra hành động hoặc sự việc nào đó cuối cùng mới xảy ra. Cấu trúc này thường dùng để thể hiện sự trì hoãn hoặc sự chờ đợi trước khi điều gì đó diễn ra và áp dụng trong thì quá khứ hoặc hiện tại.

Cấu trúc tổng quát: It was not until + thời gian/mệnh đề + that + mệnh đề chính (quá khứ đơn). Lưu ý: Khi dùng với danh từ/chỉ thời gian cụ thể (từ hoặc cụm từ), cấu trúc It was not until được theo sau bởi một từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như: “last year”, “March 2023”,…

Ví dụ:

  • It was not until last winter that we saw snow in our hometown.

→ Mãi đến mùa đông năm ngoái thì chúng tôi mới thấy tuyết ở quê nhà.

  • It was not until midnight that she realized she had left her phone at the café.

→ Mãi đến nửa đêm cô ấy mới nhận ra đã để quên điện thoại ở quán cà phê.

  • It was not until the final match that the team showed their true potential.

→ Mãi đến trận đấu cuối cùng thì đội bóng mới thể hiện được tiềm năng thật sự.

Cấu trúc It was not until thường dùng để nhấn mạnh thời điểm diễn ra hành động/sự việc nào đó
Cấu trúc It was not until thường dùng để nhấn mạnh thời điểm diễn ra hành động/sự việc nào đó

Trường hợp dùng với mệnh đề (thể hiện thời điểm bằng một hành động hoặc tình huống), cấu trúc It was not until là một mệnh đề đầy đủ sẽ bắt đầu bằng một liên từ như when thể hiện thời điểm hành động chính xảy ra.

Ví dụ:

  • It was not until he lost his job that he started appreciating how important it was.

→ Mãi đến khi mất việc anh ta mới bắt đầu trân trọng công việc đó quan trọng thế nào.

  • It was not until the lights went out that we noticed how quiet the house had become.

→ Mãi đến khi mất điện chúng tôi mới nhận ra ngôi nhà đã yên tĩnh như thế nào.

  • It was not until she read the letter that she understood the reason behind his decision.

→ Mãi đến khi đọc lá thư thì cô ấy mới hiểu lý do cho quyết định của anh ta.

Cấu trúc It was not until có thể sử dụng như một một mệnh đề đầy đủ bắt đầu bằng liên từ when
Cấu trúc It was not until có thể sử dụng như một một mệnh đề đầy đủ bắt đầu bằng liên từ when

Công thức của cấu trúc It was not until

Để sử dụng “It was not until” đúng, bạn cần nắm vững công thức để sử dụng chính xác trong cả thì hiện tại và thì quá khứ. Cụ thể là:

Công thức It was not until ở thì hiện tại

  • Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên hoặc được quy định trong hiện tại nhưng chỉ xảy ra tại một thời điểm xác định.
  • Công thức: It is not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian (hiện tại) + that + S + V(s/es) + O.
  • Lưu ý khi dùng với thì hiện tại:
  • Động từ sau “that” chia ở hiện tại đơn (V-s/es).
  • Mệnh đề chỉ thời gian có thể là từ/cụm từ hoặc một mệnh đề đầy đủ.
  • Dùng để diễn tả các hành động mang tính thường lệ hoặc quy định.

Ví dụ:

  • It is not until 9pm that he finishes all his online meetings.

→ Mãi đến 9 giờ tối anh ấy mới kết thúc tất cả các cuộc họp trực tuyến.

  • It is not until the sun sets that the street artists begin their performances.

→ Phải đến khi mặt trời lặn thì các nghệ sĩ đường phố mới bắt đầu biểu diễn.

  • It is not until the teacher arrives that the students stop talking.

→ Mãi đến khi giáo viên đến thì học sinh mới chịu ngừng nói chuyện.

Cấu trúc It was not until dùng ở thì hiện tại để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên tại một thời điểm xác định
Cấu trúc It was not until dùng ở thì hiện tại để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên tại một thời điểm xác định

Công thức It was not until ở thì quá khứ

  • Đây là dạng phổ biến nhất, dùng để nói về một hành động hoặc sự việc trong quá khứ, xảy ra sau một thời gian chờ đợi hoặc trì hoãn.
  • Công thức: It was not until + từ/cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian (quá khứ) + that + S + V2/ed + O.
  • Ví dụ:
  • It was not until she moved abroad that she realized how much she missed her family.

→ Mãi đến khi cô ấy ra nước ngoài sống thì mới nhận ra cô nhớ gia đình đến nhường nào.

  • It was not until the end of the semester that he started taking the course seriously.

→ Phải đến cuối học kỳ anh ta mới bắt đầu học nghiêm túc.

  • It was not until their third attempt that the team won the championship.

→ Phải đến lần thử thứ ba thì đội bóng mới giành được chức vô địch.

Cấu trúc It was not until ở thì quá khứ nói về một hành động/sự việc trong quá khứ sau một thời gian chờ đợi
Cấu trúc It was not until ở thì quá khứ nói về một hành động/sự việc trong quá khứ sau một thời gian chờ đợi

>> Xem thêm:

  • Cách dùng và lưu ý khi dùng cấu trúc Despite
  • Tổng kết kiến thức về cấu trúc Had better

Cách dùng cấu trúc It was not until

Cấu trúc “ was not until… “ là một trong những cách diễn đạt đặc biệt trong tiếng Anh để nhấn mạnh thời điểm một hành động/sự việc cuối cùng mới xảy ra. Cấu trúc này giúp người viết hoặc người nói tạo điểm nhấn mạnh mẽ về mặt thời gian, đồng thời giúp câu văn trở nên tự nhiên và biểu cảm hơn. Dưới đây là các cách dùng phổ biến nhất:

Cấu trúc it was not until đi với cụm từ chỉ thời gian

  • Công thức: It + is/was + not until + time word/phrase + that + S + V.
  • Sử dụng khi muốn nhấn mạnh thời điểm cụ thể mà một hành động xảy ra. “Time word/phrase” ở đây có thể là một giờ/ngày/năm hoặc cụm từ chỉ thời gian như “last year”, “10 p.m.”, “the end of the week”,… Nó được dùng với từ/cụm từ chỉ thời gian.
  • Ví dụ:
  • It was not until 3 p.m that the package was delivered.

→ Mãi đến 3 giờ chiều thì bưu kiện mới được giao.

  • It was not until last summer that we visited our grandparents.

→ Mãi đến mùa hè năm ngoái chúng tôi mới đến thăm ông bà.

  • It is not until weekends that he has time to enjoy his hobbies.

→ Phải đến cuối tuần anh ấy mới có thời gian để tận hưởng sở thích cá nhân.

Cấu trúc it was not until đi với một cụm từ về thời gian để nhấn mạnh thời điểm một hành động xảy ra
Cấu trúc it was not until đi với một cụm từ về thời gian để nhấn mạnh thời điểm một hành động xảy ra

Cấu trúc it was not until đi với mệnh đề chỉ thời gian

  • Công thức: It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V …
  • Ở dạng này, phần sau “until” là một mệnh đề đầy đủ chỉ thời gian, giúp người nói/làm rõ điều kiện hoặc tình huống phải xảy ra thì hành động chính mới diễn ra, 
  • Ví dụ:
  • It was not until she submitted the report that she felt relieved.

→ Mãi đến khi cô ấy nộp báo cáo thì mới cảm thấy nhẹ nhõm.

  • It was not until the lights turned off that the concert truly began.

→ Mãi đến khi đèn tắt thì buổi hòa nhạc mới thực sự bắt đầu.

  • It was not until the baby stopped crying that they could get some sleep.

→ Mãi đến khi em bé ngừng khóc thì họ mới ngủ được.

Cấu trúc It was not until khi đi với mệnh đề chỉ thời gian để nói đến điều kiện phải xảy ra để hành động chính diễn ra
Cấu trúc It was not until khi đi với mệnh đề chỉ thời gian để nói đến điều kiện phải xảy ra để hành động chính diễn ra

Cấu trúc not until dạng đảo ngữ

  • Công thức: Not until + time phrase/clause + trợ động từ + S + V.
  • Dạng đảo ngữ này được dùng để tạo điểm nhấn mạnh hơn nữa, đặc biệt trong văn viết trang trọng hoặc các bài thi.
  • Ví dụ (độc quyền):
  • Not until the storm passed did they leave the shelter.

→ Mãi đến khi cơn bão qua thì họ mới rời nơi trú ẩn.

  • Not until they apologized did she consider forgiving them.

→ Mãi đến khi họ xin lỗi thì cô ấy mới cân nhắc việc tha thứ.

  • Not until the results were posted did I believe I had passed.

→ Mãi đến khi kết quả được công bố thì tôi mới tin mình đã đỗ.

Cấu trúc It was not until thường gặp ở văn viết trang trọng hoặc các bài thi
Cấu trúc It was not until thường gặp ở văn viết trang trọng hoặc các bài thi

Cấu trúc It was not until với Quá khứ hoàn thành

  • Công thức: It was not until + S + had + V3/ed + that + S + V2/ed.
  • Dùng khi muốn nhấn mạnh rằng hành động chính (B) chỉ xảy ra sau khi một hành động khác (A) đã hoàn thành trước đó.
  • Ví dụ (độc quyền):
  • It was not until I had tried everything that I asked for help.

→ Mãi đến khi tôi thử hết mọi cách thì mới nhờ người giúp.

  • It was not until the manager had left that the team relaxed.

→ Mãi đến khi quản lý rời đi thì nhóm mới thoải mái.

  • It was not until he had spoken to his lawyer that he agreed to sign.

→ Mãi đến khi anh ấy nói chuyện với luật sư thì mới đồng ý ký kết.

Cấu trúc It was not until dùng ở thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc It was not until dùng ở thì quá khứ hoàn thành

Thay thế it was not until bằng only when

  • Cấu trúc: Only when + mệnh đề thời gian + trợ động từ + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu.
  • Tương đương với: It was not until + mệnh đề thời gian + that + chủ ngữ + động từ (chia thì tương ứng)
  • Dùng trong văn viết và văn nói trang trọng, giúp đa dạng hóa cách diễn đạt bằng cách thay cấu trúc It was not until… that… bằng Only when… did…. Tuy nhiên, khi dùng Only when, câu phải được đảo ngữ, tức là trợ động từ (do/does/did/had…) được đặt trước chủ ngữ.
  • Ví dụ:
  • It was not until midnight that Sarah decided to call her parents.→ Mãi đến nửa đêm thì Sarah mới quyết định gọi cho bố mẹ.

Thay bằng Only when: Only when the clock struck twelve did Sarah decide to call her parents.→ Chỉ khi đồng hồ điểm 12 giờ thì Sarah mới quyết định gọi cho bố mẹ.

  • It was not until he walked into the abandoned house that he felt the weight of his childhood fears return.→ Mãi đến khi anh bước vào căn nhà bỏ hoang thì những nỗi sợ thời thơ ấu mới trỗi dậy trong anh.

Thay bằng Only when: Only when he walked into the abandoned house did he feel the weight of his childhood fears return.

  • It was not until the teacher explained the second time that the students understood the concept of passive voice.→ Mãi đến khi giáo viên giảng lần thứ hai thì học sinh mới hiểu khái niệm câu bị động.

Thay bằng Only when: Only when the teacher explained the second time did the students understand the concept of passive voice.

  • It was not until he saw her smile that he realized how much he had missed her.→ Mãi đến khi thấy cô ấy mỉm cười thì anh mới nhận ra mình đã nhớ cô ấy đến nhường nào.

Thay bằng Only when: Only when he saw her smile did he realize how much he had missed her.

Bạn có thể thay thế cấu trúc it was not until bằng only when trong văn viết và văn nói trang trọng
Bạn có thể thay thế cấu trúc it was not until bằng only when trong văn viết và văn nói trang trọng

Các cấu trúc gần giống với Not until

Ngoài “Not until” còn có nhiều cấu trúc đảo ngữ khác cũng được dùng để nhấn mạnh thời điểm hoặc điều kiện mà một hành động xảy ra. Những cấu trúc này không chỉ giúp câu văn trở nên mạnh mẽ và rõ ràng hơn, mà còn rất hữu ích để đa dạng lối diễn đạt trong các kỳ thi, văn viết học thuật. Dưới đây là các mẫu cấu trúc tương đương:

Only when

  • Cấu trúc: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V.
  • Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh rằng một hành động chỉ xảy ra khi một điều kiện nhất định được đáp ứng.
  • Ví dụ:
  • Only when he read her letter did he understand how serious the problem was.

→ Chỉ khi đọc thư của cô ấy thì anh mới hiểu vấn đề nghiêm trọng thế nào.

  • Only when she entered the stage did she feel the pressure of thousands of eyes.

→ Chỉ khi bước lên sân khấu thì cô ấy mới cảm nhận được áp lực từ hàng ngàn ánh mắt.

  • Only when I turned 30 did I begin to appreciate my parents’ sacrifices.

→ Chỉ khi tôi 30 tuổi thì tôi mới bắt đầu trân trọng những hy sinh của bố mẹ.

Cấu trúc It was not until có thể thay thế bằng only when 
Cấu trúc It was not until có thể thay thế bằng only when

Only after

  • Cấu trúc: Only after + mệnh đề/thời gian + trợ động từ + S + V.
  • Dùng để diễn đạt rằng hành động chính chỉ diễn ra sau khi điều kiện đã xảy ra trước đó.
  • Ví dụ:
  • Only after the last guest had left did she allow herself to cry.

→ Chỉ sau khi vị khách cuối cùng rời đi thì cô ấy mới để mình khóc.

  • Only after finishing the training did he feel ready for the job.

→ Chỉ sau khi hoàn thành khóa đào tạo thì anh ấy mới cảm thấy sẵn sàng cho công việc.

  • Only after he apologized publicly did the company regain its reputation.

→ Chỉ sau khi anh ấy xin lỗi công khai thì công ty mới lấy lại danh tiếng.

Cấu trúc It was not until có thể sử dụng thay với Only after khi diễn đạt hành động chính chỉ diễn ra sau khi điều kiện nào đó
Cấu trúc It was not until có thể sử dụng thay với Only after khi diễn đạt hành động chính chỉ diễn ra sau khi điều kiện nào đó

Not before

  • Cấu trúc: Not before + thời gian/mệnh đề thời gian + trợ động từ + S + V.
  • Dùng để nhấn mạnh rằng hành động sẽ không xảy ra trước một thời điểm cụ thể hoặc điều kiện nhất định.
  • Ví dụ:
  • Not before sunrise will the gates be opened.

→ Cổng sẽ không được mở trước lúc mặt trời mọc.

  • Not before he apologized did she talk to him again.

→ Cô ấy đã không nói chuyện lại với anh cho đến khi anh xin lỗi.

  • Not before the last exam ends can we plan the holiday.

→ Chúng ta sẽ không lên kế hoạch nghỉ lễ trước khi kỳ thi cuối cùng kết thúc.

Thay cấu trúc It was not until bằng Not before để nhấn mạnh hành động sẽ không xảy ra trước một thời điểm cụ thể
Thay cấu trúc It was not until bằng Not before để nhấn mạnh hành động sẽ không xảy ra trước một thời điểm cụ thể

No sooner…than

  • Cấu trúc: No sooner + trợ động từ + S + V (QKHT) + than + S + V.
  • Dùng để diễn tả rằng một sự kiện xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện khác. Mẫu này thường đi với quá khứ hoàn thành (had + V3).
  • Ví dụ:
  • No sooner had they sat down to eat than the fire alarm rang.

→ Họ vừa ngồi xuống ăn thì chuông báo cháy đã vang lên.

  • No sooner had I closed my eyes than the baby started crying.

→ Tôi vừa nhắm mắt thì em bé bắt đầu khóc.

  • No sooner had she said goodbye than tears welled up in her eyes.

→ Cô ấy vừa nói lời tạm biệt thì nước mắt đã trào ra.

Dùng No sooner thay cấu trúc It was not until khi diễn tả về một sự kiện xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện khác
Dùng No sooner thay cấu trúc It was not until khi diễn tả về một sự kiện xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện khác

“Hardly/Scarcely… when”

  • Cấu trúc: Hardly/Scarcely + trợ động từ + S + V (QKHT) + when + S + V.
  • Tương tự “No sooner… than”, hai cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hành động xảy ra gần như ngay lập tức sau hành động trước đó.
  • Ví dụ:
  • Hardly had I locked the door when I realized the keys were still inside.

→ Tôi vừa khóa cửa thì nhận ra chìa khóa vẫn còn trong nhà.

  • Hardly had the plane taken off when turbulence hit.

→ Máy bay vừa cất cánh thì gặp nhiễu loạn không khí.

  • Scarcely had he opened the book when the teacher collected it.

→ Anh ấy vừa mở sách thì giáo viên đã thu lại.

  • Scarcely had we arrived at the beach when it started raining.

→ Chúng tôi vừa đến bãi biển thì trời bắt đầu mưa.

Hardly/Scarcely có thể thay thế cấu trúc It was not until khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra lập tức sau hành động nào đó
Hardly/Scarcely có thể thay thế cấu trúc It was not until khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra lập tức sau hành động nào đó

Phân biệt đảo ngữ Not until và Only when

“Not until” và “Only when” là hai cấu trúc đảo ngữ rất phổ biến nhưng thường bị nhầm lẫn trong ngữ pháp tiếng Anh. Dưới đây là bảng so sánh giúp bạn thấy rõ sự khác biệt của hai cấu trúc để sử dụng đúng thực tế hơn:

Cấu trúc Ý nghĩa chính Sắc thái nổi bật Ví dụ
Not until Một sự kiện không xảy ra cho đến khi một điều kiện hoặc thời điểm cụ thể được thỏa mãn. Nhấn mạnh sự trì hoãn xảy ra của hành động. Not until the bell rang did the students leave the room.

→ Mãi đến khi chuông reo, học sinh mới rời khỏi lớp.

Only when Một sự kiện chỉ xảy ra khi điều kiện cụ thể được đáp ứng. Nhấn mạnh điều kiện cần thiết để hành động xảy ra. Only when the bell rang did the students leave the room.

→ Chỉ khi chuông reo thì học sinh mới rời khỏi lớp.

Cả hai đều yêu cầu đảo ngữ với trợ động từ ở mệnh đề chính nhưng có sự khác biệt về thành phần theo cấu trúc sau:

  • Not until: Not until + mệnh đề / thời gian + trợ động từ + S + V… (có thể là mệnh đề hoặc cụm từ thời gian).
  • Only when: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V… (Luôn là một mệnh đề (S + V)).

Ví dụ:

  • Not until 10 a.m did he realize he had missed the interview.

→ Mãi đến 10 giờ sáng, anh ta mới nhận ra mình đã lỡ cuộc phỏng vấn. 

  • Not until she opened the envelope did she understand the truth.

→ Mãi đến khi cô ấy mở phong bì thì mới hiểu được sự thật. 

  • Only when he lost everything did he learn the value of family.

→ Chỉ khi mất tất cả, anh ta mới hiểu được giá trị của gia đình.

  • Only when she stopped comparing herself to others did she find peace.

→ Chỉ khi cô ấy ngừng so sánh bản thân với người khác, cô ấy mới thấy bình yên. 

Cấu trúc not until và Only when rất dễ bị nhầm lẫn, hãy ghi nhớ cấu trúc để sử dụng chính xác
Cấu trúc not until và Only when rất dễ bị nhầm lẫn, hãy ghi nhớ cấu trúc để sử dụng chính xác

Lưu ý khi sử dụng It was not until

Cấu trúc It was not until tuy đơn giản nhưng bạn vẫn có thể mắc những lỗi sai về ngữ pháp và ý nghĩa. Để sử dụng đúng cấu trúc này, giúp diễn đạt nội dung trôi chảy, tự nhiên hơn, bạn hãy ghi nhớ những lưu ý dưới đây:

Luôn có “that” sau mốc thời gian hoặc mệnh đề

  • Sau cụm thời gian hoặc mệnh đề thời gian, bạn bắt buộc phải dùng “that” để nối với mệnh đề chính.
  • Ví dụ: It was not until midnight they finished the report.

→ It was not until midnight that they finished the report. (Mãi đến nửa đêm họ mới hoàn thành bản báo cáo.)

Thời gian đi sau “not until” có thể là từ, cụm từ hoặc mệnh đề

Bạn có thể dùng một từ (yesterday, tomorrow,…), một cụm từ (last summer, last winter,…), hoặc một mệnh đề sau “It was not until”. 

  • Ví dụ:
  • It was not until 2022 that he launched his first business.
  • It was not until the rain stopped that they left the shelter.

Mệnh đề chính sau “that” chia thì quá khứ đơn

  • Vì cấu trúc “It was not until…” thường dùng để nói về hành động trong quá khứ nên mệnh đề chính sau “that” phải chia ở thì quá khứ đơn. Trường hợp ngoại lệ là khi dùng ở hiện tại: It is not until… that… để diễn tả thói quen hoặc sự việc đang diễn ra.
  • Ví dụ: 

It was not until she turned 18 that she moves out.

→ It was not until she turned 18 that she moved out.

Mệnh đề chính sau “that” khi dùng cấu trúc It was not until cần chia thì quá khứ đơn
Mệnh đề chính sau “that” khi dùng cấu trúc It was not until cần chia thì quá khứ đơn

Không dùng “when” thay cho “that”

  • Rất nhiều người học nhầm lẫn giữa “that” và “when”. Trong cấu trúc It was not until, không được dùng “when” để thay thế “that”.
  • Ví dụ: 
  • Sai: It was not until last year when I met him.
  • Đúng: It was not until last year that I met him.

Không nên lạm dụng cấu trúc này cho mọi tình huống

  • Mặc dù cấu trúc It was not until rất hữu ích trong việc nhấn mạnh thời điểm xảy ra sự việc nhưng không nên lạm dụng quá nhiều trong văn nói thông thường. Trong các tình huống thân mật hoặc ngắn gọn, bạn có thể dùng cấu trúc đơn giản hơn:
  • Ví dụ: 
  • She didn’t move out until she was 18.
  • (Thay thế: It was not until she was 18 that she moved out.)

Cẩn thận khi viết lại câu ở dạng đảo ngữ

  • Nếu cần chuyển câu sử dụng It was not until sang câu đảo ngữ với “Not until…”, bạn cần đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ.
  • Ví dụ:

It was not until the movie ended that I realized its message.

⟶ Not until the movie ended did I realize its message.

Nhiều người mắc lỗi sai khi viết câu đảo ngữ với cấu trúc It was not until
Nhiều người mắc lỗi sai khi viết câu đảo ngữ với cấu trúc It was not until

Chỉ với một cấu trúc đơn giản nhưng giàu tính biểu đạt, cấu trúc It was not until giúp câu văn rõ ràng và mạch lạc hơn khi muốn nhấn mạnh mốc thời gian. Hy vọng sau bài viết này, bạn không chỉ hiểu rõ cách dùng, mà còn tự tin vận dụng đúng ngữ pháp và tránh được những lỗi phổ biến. Để khám phá, trau dồi thêm nhiều kiến thức tiếng Anh, ngoại ngữ thú vị thì hãy tham khảo các khóa học ngoại ngữ Edulife chúng tôi cung cấp, dưới sự chỉ dạy của giảng viên hàng đầu nhé!

Đánh giá bài viết post
Lương Tuyết Chinh
Lương Tuyết Chinh

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Cấu trúc và cách dùng câu điều kiện loại 0 chính xác
  • Cách dùng và các lưu ý khi sử dụng cấu trúc Stop
  • Tổng hợp các cấu trúc Regret và cách dùng chi tiết
  • Các cấu trúc Need thường gặp và cách dùng chi tiết
  • Cách dùng cấu trúc It was not until và các lưu ý đặc biệt
  • Cách dùng và lưu ý khi dùng cấu trúc Despite
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn