EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Cách dùng chuẩn cấu trúc After trong tiếng Anh A-Z

vstep-bn

Cách dùng chuẩn cấu trúc After trong tiếng Anh A-Z

Hà Trần by Hà Trần
03/07/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp
Nội dung Chi tiết tổng quan
Định nghĩa (Definition) After là liên từ hoặc giới từ trong tiếng Anh mang nghĩa “sau khi”, dùng để nối các hành động xảy ra nối tiếp nhau về mặt thời gian.
After + V-ing Dùng để diễn tả một hành động xảy ra sau một hành động khác, cả hai hành động thường đã xảy ra trong quá khứ. 

Ví dụ: After eating, he went to sleep.

Cấu trúc dạng After + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn Cấu trúc này nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. 

Ví dụ: After he had left, I called him.

Cấu trúc dạng After + quá khứ đơn + hiện tại đơn Cách dùng sai thường gặp – cần tránh. Không nên dùng after với sự kết hợp thì thiếu tính logic về thời gian như vậy.
Cấu trúc dạng After + quá khứ đơn + quá khứ đơn Dùng phổ biến để mô tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

Ví dụ: After he arrived, we had dinner.

Cấu trúc dạng After + hiện tại đơn/hoàn thành + tương lai đơn Dùng để mô tả hành động xảy ra sau trong tương lai. 

Ví dụ: After she finishes work, she will go home.

Viết lại câu với After/Before Có thể chuyển từ cấu trúc dùng “before” sang “after” bằng cách đảo vị trí hành động và điều chỉnh thì cho phù hợp.
After + cụm động từ (phrasal verb) After có thể đi kèm cụm động từ để thể hiện sự kế tiếp trong hành động. 

Ví dụ: After breaking up, he moved abroad.

Lưu ý khi sử dụng Tránh nhầm lẫn giữa thì động từ, chú ý đến sự nhất quán về thời gian. After không dùng với hiện tại tiếp diễn để mô tả hành động hoàn tất.
Phân biệt After và Before After diễn tả hành động xảy ra sau, còn Before là hành động xảy ra trước. Việc dùng sai thứ tự hành động sẽ gây sai nghĩa.

Khi học tiếng Anh bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ After trong các đoạn hội thoại, bài viết hay đề thi ngữ pháp. Đây là cấu trúc After phổ biến nhưng lại dễ khiến người học mắc lỗi, bởi nó có thể đi kèm với nhiều loại từ và thì khác nhau. Vậy After được dùng như thế nào? Edulife sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về dạng cấu trúc cơ bản này để sử dụng chính xác, linh hoạt trong mọi tình huống.

Nội dung bài viết
  1. Cấu trúc After trong tiếng Anh là gì?
  2. Công thức cấu trúc after và cách sử dụng
    1. Cấu trúc after + V-ing
    2. Cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn
    3. Cấu trúc after + quá khứ đơn + hiện tại đơn
    4. Cấu trúc after + quá khứ đơn + quá khứ đơn
    5. Cấu trúc after + hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành + tương lai đơn
  3. Cách viết lại câu với cấu trúc after, before
  4. Các cấu trúc after với cụm động từ
  5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc after trong tiếng Anh
  6. Phân biệt After và Before
  7. Bài tập về cấu trúc After
    1. Bài 1: Hoàn thành câu với động từ ở thì phù hợp
    2. Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
    3. Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu
    4. Đáp án gợi ý

Cấu trúc After trong tiếng Anh là gì?

After là một liên từ hoặc giới từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh để chỉ sự kế tiếp về mặt thời gian giữa hai hành động hoặc sự kiện. Khi sử dụng cấu trúc này có nghĩa là bạn đang nhấn mạnh rằng một hành động xảy ra sau một hành động khác.

Tùy thuộc vào vị trí trong câu và loại mệnh để đi kèm mà After có thể đi với nhiều dạng cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Cụ thể như: after + V-ing, after + mệnh đề, after + danh từ,…

Ví dụ: 

  • After lunch, we went for a walk (Sau bữa trưa, chúng tôi đi dạo).
  • She called me after she finished her homework (Cô ấy gọi cho tôi sau khi hoàn thành bài tập).
  • After having lived in New York for five years, he moved to London (Sau khi sống ở New York năm năm, anh ấy chuyển tới London).
Cấu trúc after là từ chỉ thời gian kết tiếp trong tiếng Anh
Cấu trúc after là từ chỉ thời gian kết tiếp trong tiếng Anh

Công thức cấu trúc after và cách sử dụng

After trong ngữ pháp tiếng Anh có thể kết hợp với nhiều thì để biểu đạt trình tự thời gian giữa hai hành động. Dưới đây là những dạng cấu trúc phổ biến nhất dùng after, cụ thể:

Cấu trúc after + V-ing

After cũng có thể đóng vai trò là một giới từ, vì vậy khi đi với động từ thì động từ sẽ chia ở dạng V-ing. Cấu trúc này được dùng khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ để giúp rút gọn câu và tăng tính mạch lạc. 

Công thức: After + V-ing, S + V + O.

Ví dụ: After graduating from university, he will work for a multinational corporation (Sau khi tốt nghiệp đại học, anh ấy sẽ làm việc tại một công ty đa quốc gia). → After he graduates from university, he will work for a multinational corporation.

Lưu ý: 

  • Nếu mệnh đề after + V-ing đứng đầu câu thì cần ngăn cách bằng dấu phẩy.
  • Chỉ sử dụng cấu trúc này khi cả hai mệnh đề có cùng chung chủ ngữ.
After + V-ing sử dụng khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ
After + V-ing sử dụng khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ

Cấu trúc after + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn

Dạng cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh một hành động đã hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động xảy ra trước chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động sau chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: After + S + had + V3/ed, S + V2/ed.

Ví dụ: 

  • After I had done my homework, I played football with my friends (Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, tôi chơi đá bóng cùng bạn bè).
  • My mother went home after she had finished work at the office (Mẹ tôi về nhà sau khi đã làm xong việc ở văn phòng).

Cấu trúc after + quá khứ đơn + hiện tại đơn

Cấu trúc này diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng tới hiện tại. Hành động quá khứ chia ở thì quá khứ đơn, hành động hiện tại chia ở thì hiện tại đơn.

Công thức: After + S + V2/ed, S + V1.

Ví dụ: After I found a new job, I feel happier and more fulfilled (Sau khi tìm được công việc mới, tôi cảm thấy hạnh phúc và viên mãn hơn).

Các dạng cấu trúc after phổ biến
Các dạng cấu trúc after phổ biến

Cấu trúc after + quá khứ đơn + quá khứ đơn

Đối với dạng cấu trúc này sẽ được dùng để thể hiện hai hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ. Cả hai hành động này đều được chia ở thì quá khứ đơn.

Công thức: After + S + V2/ed, S + V2/ed.

Ví dụ:

  • After we discussed for 2 hours, we solved our problem (Sau khi thảo luận 2 tiếng, chúng tôi đã giải quyết vấn đề).
  • After she came to visit me, we had dinner together (Sau khi cô ấy đến thăm tôi, chúng tôi cùng ăn tối).
Ví dụ sử dụng after
Ví dụ sử dụng after

Cấu trúc after + hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành + tương lai đơn

Dạng cấu trúc này được dùng để nói về một hành động sẽ xảy ra sau một hành động khác trong tương lai. Hành động xảy ra trước chia ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, hành động sau chia ở thì tương lai đơn.

Công thức: 

  • After + S + V1, S + will + V-inf.
  • After + S + have/has + V3/ed, S + will + V-inf/

Ví dụ:

  • After I’ve spoken to them, I’ll call you (Sau khi nói chuyện với họ, tôi sẽ gọi cho bạn).
  • After she has booked the airline ticket, she will go to Thailand (Sau khi đặt vé máy bay, cô ấy sẽ bay đến Thái Lan).
  • After they have completed their research, they will present their findings (Sau khi họ hoàn tất nghiên cứu, họ sẽ trình bày kết quả).
Cần sử dụng chính xác cấu trúc after để diễn đạt nội dung tự nhiên
Cần sử dụng chính xác cấu trúc after để diễn đạt nội dung tự nhiên

>> Xem thêm:

  • Cách dùng cấu trúc Unless và một số lỗi thường gặp
  • Tổng kết kiến thức về cấu trúc Had better

Cách viết lại câu với cấu trúc after, before

After và Before là hai liên từ phổ biến dùng để nối các mệnh đề miêu tả trình tự thời gian giữa các hành động. Ngoài cách dùng thông thường thì chúng có thể viết lại một cách linh hoạt. Cụ thể như sau:

Viết lại câu từ Before → After: 

  • Xác định 2 mệnh đề của câu.
  • Bỏ before, giữ nguyên các mệnh đề.
  • Chuyển sang after và đảo vị trí mệnh đề.

Ví dụ: She studies her lessons before she takes the exam (Cô ấy học bài trước khi làm bài kiểm tra). => Viết lại: She takes the exam after she studies her lessons (Cô ấy làm bài kiểm tra sau khi học bài).

Viết lại câu từ After → Before:

  • Xác định mệnh đề chứa after.
  • Bỏ after, chuyển sang dùng before.
  • Đảo vị trí hai mệnh đề.

Ví dụ: He starts work after he checks his email (Anh ấy bắt đầu làm việc sau khi kiểm tra email). => Viết lại: He checks his email before he starts work (Anh ấy kiểm tra email trước khi bắt đầu làm việc).

Muốn chuyển after sang before hoặc ngược lại ta chỉ cần đảo vị trí mệnh đề trong câu
Muốn chuyển after sang before hoặc ngược lại ta chỉ cần đảo vị trí mệnh đề trong câu

Các cấu trúc after với cụm động từ

Khi sử dụng after có thể sẽ xuất hiện nhiều cụm động từ mang ý nghĩa riêng biệt. Việc nắm vững các cụm động từ đi với after sẽ giúp bạn giao tiếp tự nhiên, linh hoạt hơn trong nhiều tình huống. Bao gồm:

  • Ask after /ɑːsk ˈɑːftə(r)/ – Hỏi thăm sức khỏe.
  • Chase after /tʃeɪs ˈɑːftə(r)/ – Theo đuổi, tán tỉnh.
  • Come after /kʌm ˈɑːftə(r)/ – Kế thừa, nối tiếp.
  • Dangle after /ˈdæŋɡl ˈɑːftə(r)/ – Quẩn quanh, lo lắng vì ai.
  • Enquire after /ɪnˈkwaɪə ˈɑːftə(r)/ – Hỏi thăm sức khỏe.
  • Get after /ɡet ˈɑːftə(r)/ – Thuyết phục, thúc giục.
  • Go after /ɡəʊ ˈɑːftə(r)/ – Theo đuổi, bắt giữ.
  • Inquire after /ɪnˈkwaɪə ˈɑːftə(r)/ – Hỏi thăm sức khỏe.
  • Listen after /ˈlɪsn ˈɑːftə(r)/ – Quan tâm, có hứng thú.
  • Look after /lʊk ˈɑːftə(r)/ – Chăm sóc.
  • Make after /meɪk ˈɑːftə(r)/ – Đuổi theo.
  • Name after /neɪm ˈɑːftə(r)/ – Đặt tên theo.
  • Run after /rʌn ˈɑːftə(r)/ – Chạy theo, theo đuổi.
  • Run around after /rʌn əˈraʊnd ˈɑːftə(r)/ – Dành thời gian, công sức cho ai.
  • Set after /set ˈɑːftə(r)/ – Truy đuổi, săn đuổi.
  • Take after /teɪk ˈɑːftə(r)/ – Giống (ai đó về ngoại hình hoặc tính cách).
Có nhiều cụm động từ có thể kết hợp với after linh hoạt
Có nhiều cụm động từ có thể kết hợp với after linh hoạt

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc after trong tiếng Anh

Khi sử dụng cấu trúc after trong tiếng Anh bạn cần chú ý đến một số điểm ngữ pháp quan trọng để đảm bảo cấu văn chính xác, tự nhiên hơn. Lưu ý gồm:

  • Sử dụng đúng thì của động từ theo từng cấu trúc, đảm bảo hành động được sắp xếp đúng trình tự thời gian.
  • Không dùng thì tương lai đơn (will + V) hoặc cấu trúc “be going to” trong mệnh đề chứa After, vì đây là mệnh đề chỉ thời gian.
  • Thêm dấu phẩy khi mệnh đề chứa after đứng ở đầu câu để tách biệt hai mệnh đề.
  • Không sử dụng after với nghĩa thời gian nếu không có sự phân biệt rõ ràng giữa hai hành động xảy ra trước – sau.
  • Chỉ rút gọn mệnh đề với cấu trúc after + V-ing khi cả hai mệnh đề có chung chủ ngữ.
  • Ưu tiên luyện tập thường xuyên trong viết và nói để tăng phản xạ sử dụng cấu trúc một cách tự nhiên.
Lưu ý sử dụng
Lưu ý sử dụng

Phân biệt After và Before

Phân biệt After và Before trong tiếng Anh đều được dùng để diễn tả trình tự thời gian giữa hai hành động nhưng chúng lại mang ý nghĩa trái ngược nhau. After có nghĩa là sau khi, dùng để chỉ một hành động xảy ra sau hành động khác. Còn Before mang nghĩa là trước khi, dùng để thể hiện một hành động xảy ra trước một hành động khác.

Về mặt cấu trúc cả hai từ này có thể đóng vai trò là liên từ, giới từ hoặc trạng từ. Tuy nhiên về cách sử dụng thì vẫn phải tuân theo quy tắc chung: hành động đứng sau before sẽ xảy ra trước, còn hành động đứng sau after sẽ xảy ra sau. Biết cách phân biệt rõ hai từ này sẽ giúp bạn trình bày các mốc thời gian chính xác, tránh nhầm lẫn trong giao tiếp cùng như viết luận.

Before là hành động xảy ra trước còn after là hành động xảy ra sau
Before là hành động xảy ra trước còn after là hành động xảy ra sau

Bài tập về cấu trúc After

Làm các bài tập dưới đây để nắm vững cấu trúc after và biết cách sử dụng chính xác hơn. Tham khảo:

Bài 1: Hoàn thành câu với động từ ở thì phù hợp

Yêu cầu: Chia động từ trong ngoặc đúng thì (quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành) để hoàn thành các câu sau:

  1. When we (arrive) __________ at the cinema, the movie (already/start) __________.
  2. Laura (clean) __________ the kitchen before her guests (come) __________.
  3. The students (leave) __________ the classroom after the teacher (finish) __________ the lesson.
  4. I (never/see) __________ such a beautiful view until I (visit) __________ the mountains.
  5. Peter (not notice) __________ the mistake until he (read) __________ the report again.

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

Chọn một đáp án đúng nhất cho mỗi câu dưới đây, đảm bảo đúng về ngữ pháp và ngữ cảnh:

  1. He __________ the light after everyone had left the room.
    A. turned off
    B. had turned off
    C. turns off
  2. After they __________ dinner, they watched a documentary.
    A. were finishing
    B. had finished
    C. finished
  3. She __________ the door only after she had heard a strange noise.
    A. opens
    B. opened
    C. had opened
  4. We __________ our homework before the electricity went out.
    A. have done
    B. did
    C. had done
  5. After he __________ the letter, he realized he had made a spelling mistake.
    A. sent
    B. was sending
    C. had sent

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai trong câu

Yêu cầu: Mỗi câu sau có một lỗi ngữ pháp, hãy xác định và viết lại câu đúng.

  1. After she has arrived at the station, the train had left.
  2. After we finish dinner, we had gone for a walk.
  3. Tom had turn off the oven before he left the kitchen.
  4. After they had cleaned the house, they go shopping.
  5. I hadn’t see her until she waved at me.

Đáp án gợi ý

Bài 1:

  1. arrived, had already started
  2. had cleaned, came
  3. left, had finished
  4. had never seen, visited
  5. did not notice, had read

Bài 2:

  1. A. turned off
  2. B. had finished
  3. B. opened
  4. C. had done
  5. A. sent

Bài 3 (Sửa lỗi sai):

  1. → After she had arrived at the station, the train had left.
  2. → After we had finished dinner, we went for a walk.
  3. → Tom had turned off the oven before he left the kitchen.
  4. → After they had cleaned the house, they went shopping.
  5. → I hadn’t seen her until she waved at me.

Trên đây là toàn bộ kiến thức liên quan đến cấu trúc After sử dụng trong tiếng Anh. Bạn hãy luyện tập thường xuyên bằng cách làm các bài tập, xem các ví dụ minh họa, tăng cường giao tiếp để sử dụng chính xác hơn. Để biết thêm nhiều cấu trúc ngữ pháp khác bạn hãy đồng hành cùng Edulife trong các bài viết tiếp theo.

Đánh giá bài viết post
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Thông thạo cấu trúc Asked nhanh chóng, dễ hiểu nhất
  • Cách dùng chuẩn cấu trúc After trong tiếng Anh A-Z
  • Cách dùng chuẩn cấu trúc Advise tiếng Anh cho người mới
  • Lợi ích và cách học tiếng Anh bằng sơ đồ tư duy
  • Mẹo học cách phát âm chuẩn tiếng Anh như người bản xứ
  • Chinh phục Collocations với những tuyệt chiêu đơn giản
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn