Để sử dụng chính xác thì tương lai tiếp diễn, bạn cần nắm vững cách chia động từ theo công thức chuẩn và một số quy tắc đặc biệt. Việc hiểu rõ những nguyên tắc này sẽ giúp bạn tránh lỗi sai và diễn đạt tự nhiên hơn trong giao tiếp cũng như bài viết. Cùng Edulife tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
Ôn tập nhanh lý thuyết thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + will be + V-ing | She will be studying at 8 PM tomorrow. (Cô ấy sẽ đang học vào 8 giờ tối mai.) |
Câu phủ định | S + will not (won’t) be + V-ing | I won’t be sleeping when you arrive. (Tôi sẽ không đang ngủ khi bạn đến.) |
Câu hỏi Yes/No Question | Will + S + be + V-ing? | Will they be working at this time next week? (Họ sẽ đang làm việc vào thời gian này tuần sau không?) |
Câu hỏi Wh-questions | Wh- + will + S + be + V-ing? | What will she be doing at noon? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào buổi trưa?) |

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai | He will be traveling next Monday.
(Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ Hai tuần tới.) |
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào | When you come to his house tomorrow, he will be playing soccer.
(Khi bạn đến nhà anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.) Lưu ý: Hành động xen vào được chia ở thì hiện tại đơn (come). |
Diễn tả một hành động kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai | I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my grandmother.
(Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được bà ngoại chăm sóc.) |
Diễn tả một hành động diễn ra theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định trước | Tomorrow, I’ll be working on my plans at 8 a.m.
(Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.) |
Kết hợp với “still” để chỉ hành động đã xảy ra ở hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lai | Tomorrow, I’ll still be jogging like this.
(Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế này.) |

Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Khi chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, bạn cần tuân theo các nguyên tắc ngữ pháp nhất định. Một số trường hợp động từ có dạng đặc biệt khi thêm -ing, đòi hỏi sự chú ý để tránh sai sót. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn nắm vững cách chia động từ trong thì này.
Nguyên tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Công thức chung: Will + be + V-ing
Trong đó:
- “will” là trợ động từ, mang nghĩa là “sẽ”, dùng để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
- “Be” là động từ nguyên thể, không thay đổi theo chủ ngữ.
- “V-ing” là động từ thêm đuôi “ing”
Ví dụ:
- At this time tomorrow, I will be studying for my exam. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ôn thi.)
- She will be waiting for you at the airport at 7 PM. (Cô ấy sẽ đang đợi bạn ở sân bay lúc 7 giờ tối.)
- Next week, we will be traveling to Japan. (Tuần sau, chúng tôi sẽ đang du lịch Nhật Bản.)
- They will be working on the new project all day. (Họ sẽ đang làm việc với dự án mới cả ngày.)
- By this time next year, he will be living in London. (Vào thời điểm này năm sau, anh ấy sẽ đang sống ở London.)

Một số quy tắc động từ thêm đuôi “ing”
Khi chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, bạn cần áp dụng một số quy tắc khi thêm “-ing”. Dưới đây là bảng tổng hợp các nguyên tắc cần nhớ:
Nguyên tắc | Ví dụ |
Động từ có đuôi “e” => Bỏ “e” và thêm hậu tố “ing” |
|
Động từ có đuôi “ee” “ye” “oe” => Giữ nguyên “ee” và thêm hậu tố “ing” |
|
Động từ có 1 âm tiết tận cùng là nguyên âm + phụ âm (trừ h, x, w, y) =>
Gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing” |
|
Động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm => Giữ nguyên và thêm hậu tố “ing” |
|
Động từ có 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có tận cùng là nguyên âm + phụ âm
=> Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing” |
|
Động từ có tận cùng là ‘ie” => Đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuôi “ing” |
|
Bên cạnh các quy tắc thông thường, một số động từ có cách thêm -ing đặc biệt mà bạn cần lưu ý. Những từ này thường có sự thay đổi ở phần cuối để đảm bảo phát âm và chính tả đúng. Dưới đây là một số trường hợp đáng chú ý:
- Traffic → Trafficking
- Mimic → Mimicking
- Panic → Panicking

Bài tập về cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Việc thực hành với bài tập là cách tốt nhất để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì tương lai tiếp diễn. Dưới đây là các bài tập giúp bạn ôn lại cách chia động từ và áp dụng vào từng ngữ cảnh cụ thể.
Đề bài
Hãy hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia động từ đúng theo thì tương lai tiếp diễn. Đọc kỹ ngữ cảnh và xác định thời gian trong câu để đảm bảo câu trả lời chính xác!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn
- This time next week, I __________ (travel) to Japan.
- At 8 p.m. tomorrow, she __________ (watch) her favorite TV show.
- When you arrive, we __________ (have) dinner.
- By this time next year, they __________ (work) in a new office.
- He _________ (not/study) at 10 p.m. tonight.
- At this moment tomorrow, we __________ (fly) over the Pacific Ocean.
- My parents __________ (wait) for me at the airport when I land.
- Don’t call me at midnight! I __________ (sleep).
- This time next week, we __________ (sit) on the beach.
- At 9 a.m. tomorrow, she __________ (attend) an important meeting.
Bài 2: Viết lại câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn
- She is cooking dinner at 7 p.m.
→ At 7 p.m., she __________.
- They are playing football at 5 p.m
→ At 5 p.m., they __________.
- I am studying at this time tomorrow.
→ At this time tomorrow, I __________.
- He is giving a presentation at 10 a.m.
→ At 10 a.m, he __________.
- We are flying to New York at this moment next week.
→ This moment next week, we __________.
- She is driving home at 6 p.m.
→ At 6 p.m., she __________.
- They are discussing the project at 9 a.m. tomorrow.
→ At 9 a.m. tomorrow, the———–__________.
- The kids are playing in the park at 4 p.m.
→ At 4 p.m., the kids __________.
- He is sleeping at midnight.
→ At midnight, he __________.
- My mother is watering the plants at 7 a.m.
→ At 7 a.m., my mother __________.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. This time next week, I _______ on the beach.
A. am lying
B. will lie
C. will be lying
D. lies
2. At 10 a.m. tomorrow, they _______ an important meeting.
A. will attend
B. will be attending
C. attend
D. attended
3. Don’t call me at 9 p.m. I _______ a movie.
A. will watch
B. will be watching
C. am watching
D. watched
4. By this time tomorrow, she _______ a speech at the conference.
A. will give
B. gives
C. will be giving
D. gave
5. We _______ dinner when you arrive.
A. will be having
B. will have
C. have
D. had
6. When you come home, I _______ my homework.
A. will be finishing
B. finish
C. finished
D. will finish
7.______ in Canada.
A. will be living
B. will live
C. live
D. lived
8. I _______ for the train when you reach the station.
A. will be waiting
B. wait
C. will wait
D. waited
9. At 5 p.m. tomorrow, she _______ her project.
A. will complete
B. will be completing
C. completed
D. completes
10. He _______ in the library when I see him.
A. will be studying
B. studies
C. studied
D. will study
Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau
- This time next week, I will travels to London.
- At 10 a.m. tomorrow, she will be meets her client.
- By 8 p.m., we will having dinner.
- Don’t call me at midnight. I will be sleep.
- This time next year, he will working in a new company.
- She won’t be studying when we arrive, she is free.
- Tomorrow morning, they will be goes to the airport.
- At 5 p.m., he will play football.
- I will be waits for you outside the cinema.
- He will be watches TV at this time tomorrow.
Đáp án
Dưới đây là đáp án để bạn đối chiếu và kiểm tra kết quả của mình. Nếu có sai sót, hãy xem lại lý thuyết và thử làm lại để nắm vững kiến thức hơn!

Bài 1
1. will be traveling | 2. will be watching | 3. will be having | 4. will be working | 5. will not be studying |
6. will be flying | 7. will be waiting | 8. will be sleeping | 9. will be sitting | 10. will be attending |
11.will I be sitting | 12. will John be using | 13. will Jane and Luke be discussing | 14. will we be working | 15. will you be talking |
16. will she be sending | 17. will they be having | 18. will he be eating | 19. will you be typing | 20. will he be making |
Bài 2:
1. will be traveling | 2. will be watching | 3. will be having | 4. will be working | 5. will not be studying |
6. will be flying | 7. will be waiting | 8. will be sleeping | 9. will be sitting | 10. will be attending |
Bài 3
1. C | 2. B | 3. B | 4. C | 5. A |
6. A | 7. A | 8. A | 9. B | 10. A |
Bài 4
1. will be traveling | 2. will be meeting | 3. will be having | 4. will be sleeping | 5. will be working |
6. Đúng, không cần sửa) | 7. will be going | 8. will be playing | 9. will be waiting | 10. will be watching |
Việc nắm vững cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn giúp bạn sử dụng đúng ngữ pháp trong giao tiếp và viết tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ công thức và áp dụng linh hoạt trong thực tế!