EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Tin tức > Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn: Công thức nhớ siêu nhanh

vstep-bn

Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn: Công thức nhớ siêu nhanh

Hà Trần by Hà Trần
20/03/2025
in Tin tức

Để sử dụng chính xác thì tương lai tiếp diễn, bạn cần nắm vững cách chia động từ theo công thức chuẩn và một số quy tắc đặc biệt. Việc hiểu rõ những nguyên tắc này sẽ giúp bạn tránh lỗi sai và diễn đạt tự nhiên hơn trong giao tiếp cũng như bài viết. Cùng Edulife tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Nội dung bài viết
  1. Ôn tập nhanh lý thuyết thì tương lai tiếp diễn​
    1. Công thức thì tương lai tiếp diễn
    2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
  2. Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn​
    1. Nguyên tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn​
    2. Một số quy tắc động từ thêm đuôi “ing”​
  3. Bài tập về cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn​
    1. Đề bài
    2. Đáp án 

Ôn tập nhanh lý thuyết thì tương lai tiếp diễn​

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Dạng câu Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + will be + V-ing She will be studying at 8 PM tomorrow. (Cô ấy sẽ đang học vào 8 giờ tối mai.)
Câu phủ định S + will not (won’t) be + V-ing I won’t be sleeping when you arrive. (Tôi sẽ không đang ngủ khi bạn đến.)
Câu hỏi Yes/No Question Will + S + be + V-ing? Will they be working at this time next week? (Họ sẽ đang làm việc vào thời gian này tuần sau không?)
Câu hỏi Wh-questions Wh- + will + S + be + V-ing? What will she be doing at noon? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào buổi trưa?)
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai He will be traveling next Monday.

(Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ Hai tuần tới.)

Diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào When you come to his house tomorrow, he will be playing soccer.

(Khi bạn đến nhà anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)

Lưu ý: Hành động xen vào được chia ở thì hiện tại đơn (come).

Diễn tả một hành động kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my grandmother.

(Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được bà ngoại chăm sóc.)

Diễn tả một hành động diễn ra theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định trước Tomorrow, I’ll be working on my plans at 8 a.m.

(Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)

Kết hợp với “still” để chỉ hành động đã xảy ra ở hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lai Tomorrow, I’ll still be jogging like this.

(Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế này.)

4 cách dùng của thì tương lai tiếp diễn
4 cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn​

Khi chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, bạn cần tuân theo các nguyên tắc ngữ pháp nhất định. Một số trường hợp động từ có dạng đặc biệt khi thêm -ing, đòi hỏi sự chú ý để tránh sai sót. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn nắm vững cách chia động từ trong thì này.

Nguyên tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn​

Công thức chung: Will + be + V-ing

Trong đó: 

  • “will” là trợ động từ, mang nghĩa là “sẽ”, dùng để diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.
  • “Be” là động từ nguyên thể, không thay đổi theo chủ ngữ.
  • “V-ing” là động từ thêm đuôi “ing”​

Ví dụ:

  • At this time tomorrow, I will be studying for my exam. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ôn thi.)
  • She will be waiting for you at the airport at 7 PM. (Cô ấy sẽ đang đợi bạn ở sân bay lúc 7 giờ tối.)
  • Next week, we will be traveling to Japan. (Tuần sau, chúng tôi sẽ đang du lịch Nhật Bản.)
  • They will be working on the new project all day. (Họ sẽ đang làm việc với dự án mới cả ngày.)
  • By this time next year, he will be living in London. (Vào thời điểm này năm sau, anh ấy sẽ đang sống ở London.)
Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn

Một số quy tắc động từ thêm đuôi “ing”​

Khi chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, bạn cần áp dụng một số quy tắc khi thêm “-ing”. Dưới đây là bảng tổng hợp các nguyên tắc cần nhớ:

Nguyên tắc Ví dụ
Động từ có đuôi “e” ​=> Bỏ “e” và thêm hậu tố “ing”​
  • write → writing
  • take → taking
  • make → making
Động từ có đuôi “ee” “ye” “oe”​ => Giữ nguyên “ee” và thêm hậu tố “ing”​
  • see → seeing
  • dye → dyeing
  • canoe → canoeing
Động từ có 1 âm tiết tận cùng là nguyên âm + phụ âm (trừ h, x, w, y)​ => 

Gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”​

  • run → running
  • sit → sitting
  • swim → swimming
Động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm​ => Giữ nguyên và thêm hậu tố “ing” 
  • read → reading
  • need → needing
  • meet → meeting
Động từ có 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có tận cùng là nguyên âm + phụ âm​

=> Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing” ​

  • begin → beginning
  • prefer → preferring
  • admit → admitting
Động từ có tận cùng là ‘ie” ​=> Đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuôi “ing”​
  • die → dying
  • tie → tying
  • lie → lying

Bên cạnh các quy tắc thông thường, một số động từ có cách thêm -ing đặc biệt mà bạn cần lưu ý. Những từ này thường có sự thay đổi ở phần cuối để đảm bảo phát âm và chính tả đúng. Dưới đây là một số trường hợp đáng chú ý:

  • Traffic → Trafficking
  • Mimic → Mimicking
  • Panic → Panicking
Quy tắc thêm đuôi “ing”​ của thì tương lai tiếp diễn
Quy tắc thêm đuôi “ing”​ của thì tương lai tiếp diễn

Bài tập về cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn​

Việc thực hành với bài tập là cách tốt nhất để ghi nhớ và sử dụng thành thạo thì tương lai tiếp diễn. Dưới đây là các bài tập giúp bạn ôn lại cách chia động từ và áp dụng vào từng ngữ cảnh cụ thể.

Đề bài

Hãy hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia động từ đúng theo thì tương lai tiếp diễn. Đọc kỹ ngữ cảnh và xác định thời gian trong câu để đảm bảo câu trả lời chính xác!

Đề bài tập thì tương lai tiếp diễn
Đề bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn​

  1. This time next week, I __________ (travel) to Japan.​
  2. At 8 p.m. tomorrow, she __________ (watch) her favorite TV show.​
  3. When you arrive, we __________ (have) dinner.​
  4. By this time next year, they __________ (work) in a new office.​
  5. He _________ (not/study) at 10 p.m. tonight.​
  6. At this moment tomorrow, we __________ (fly) over the Pacific Ocean.​
  7. My parents __________ (wait) for me at the airport when I land.​
  8. Don’t call me at midnight! I __________ (sleep).​
  9. This time next week, we __________ (sit) on the beach.​
  10. At 9 a.m. tomorrow, she __________ (attend) an important meeting.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn​

  1. She is cooking dinner at 7 p.m. 

→ At 7 p.m., she __________.​

  1. They are playing football at 5 p.m

→ At 5 p.m., they __________.​

  1. I am studying at this time tomorrow. 

→ At this time tomorrow, I __________.​

  1. He is giving a presentation at 10 a.m.

→ At 10 a.m, he __________.​

  1. We are flying to New York at this moment next week. 

→ This moment next week, we __________.​

  1. She is driving home at 6 p.m. 

→ At 6 p.m., she __________.​

  1. They are discussing the project at 9 a.m. tomorrow. 

→ At 9 a.m. tomorrow, the———–__________.​

  1. The kids are playing in the park at 4 p.m. 

→ At 4 p.m., the kids __________.​

  1. He is sleeping at midnight. 

→ At midnight, he __________.​

  1. My mother is watering the plants at 7 a.m. 

→ At 7 a.m., my mother __________.​

Bài 3: Chọn đáp án đúng​

1. This time next week, I _______ on the beach.​

A. am lying​

B. will lie​

C. will be lying​

D. lies​

2. At 10 a.m. tomorrow, they _______ an important meeting.​

A. will attend​

B. will be attending​

C. attend​

D. attended​

3. Don’t call me at 9 p.m. I _______ a movie.​

A. will watch​

B. will be watching​

C. am watching​

D. watched​

4. By this time tomorrow, she _______ a speech at the conference.​

A. will give​

B. gives​

C. will be giving​

D. gave​

5. We _______ dinner when you arrive.​

A. will be having​

B. will have​

C. have​

D. had​

6. When you come home, I _______ my homework.​

A. will be finishing​

B. finish​

C. finished​

D. will finish​

7.______ in Canada.​

A. will be living​

B. will live​

C. live​

D. lived​

8. I _______ for the train when you reach the station.​

A. will be waiting​

B. wait​

C. will wait​

D. waited​

9. At 5 p.m. tomorrow, she _______ her project.​

A. will complete​

B. will be completing​

C. completed​

D. completes​

10. He _______ in the library when I see him.​

A. will be studying​

B. studies​

C. studied​

D. will study

Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau​

  1. This time next week, I will travels to London.​
  2. At 10 a.m. tomorrow, she will be meets her client.​
  3. By 8 p.m., we will having dinner.​
  4. Don’t call me at midnight. I will be sleep.​
  5. This time next year, he will working in a new company.​
  6. She won’t be studying when we arrive, she is free.​
  7. Tomorrow morning, they will be goes to the airport.​
  8. At 5 p.m., he will play football.​
  9. I will be waits for you outside the cinema.​
  10. He will be watches TV at this time tomorrow.

Đáp án 

Dưới đây là đáp án để bạn đối chiếu và kiểm tra kết quả của mình. Nếu có sai sót, hãy xem lại lý thuyết và thử làm lại để nắm vững kiến thức hơn!

Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn
Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1

1. will be traveling 2. will be watching​ 3. will be having​ 4. will be working 5. will not be studying​
6. will be flying​ 7. will be waiting​ 8. will be sleeping​ 9. will be sitting 10. will be attending
11.will I be sitting 12. will John be using 13. will Jane and Luke be discussing 14. will we be working 15. will you be talking
16. will she be sending 17. will they be having 18. will he be eating 19. will you be typing 20. will he be making

Bài 2:

1. will be traveling 2. will be watching​ 3. will be having​ 4. will be working 5. will not be studying​
6. will be flying​ 7. will be waiting​ 8. will be sleeping​ 9. will be sitting 10. will be attending

Bài 3

1. C 2. B 3. B 4. C 5. A
6. A 7. A 8. A 9. B 10. A

Bài 4

1. will be traveling​ 2. will be meeting​ 3. will be having 4. will be sleeping​ 5. will be working​
6. Đúng, không cần sửa) 7. will be going 8. will be playing​ 9. will be waiting​ 10. will be watching​

Việc nắm vững cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn giúp bạn sử dụng đúng ngữ pháp trong giao tiếp và viết tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ công thức và áp dụng linh hoạt trong thực tế!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Mẫu phiếu đăng ký dự thi VSTEP chuẩn 2025 kèm hướng dẫn
  • Hướng dẫn hoãn thi VSTEP: Điều kiện, mẫu đơn chuẩn 2025
  • Chứng chỉ B2 CEFR là gì? Trình độ B2 CEFR ra sao?
  • Bằng tiếng Anh B2 quốc tế là gì? Có giá trị sử dụng ra sao?
  • Lộ trình học tiếng Anh B2 theo trình độ đầu vào: mất gốc, b1 lên b2
  • Tổng hợp 20 chủ đề ngữ pháp tiếng Anh B2 Amsterdam chi tiết
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

wpDiscuz
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn