EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Tin tức > Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn: Công thức nhớ siêu nhanh

vstep-bn

Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn: Công thức nhớ siêu nhanh

Hà Trần by Hà Trần
06/08/2025
in Tin tức

Để sử dụng chính xác thì tương lai tiếp diễn, bạn không chỉ cần nắm vững công thức mà còn phải hiểu rõ các quy tắc chia động từ và cách dùng trong từng ngữ cảnh. Việc hiểu rõ bản chất của thì này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, từ đó diễn đạt tự nhiên hơn trong giao tiếp cũng như các bài thi tiếng Anh quan trọng. Hãy cùng Edulife tìm hiểu từng bước một qua hướng dẫn chi tiết dưới đây!

Nội dung bài viết
  1. Tổng quan lý thuyết thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
    1. Công thức thì tương lai tiếp diễn
    2. Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
  2. Hướng dẫn cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn​
    1. Nguyên tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn​
    2. Quy tắc vàng khi thêm đuôi “-ing” cho động từ​
  3. Bài tập về cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn (có đáp án)
    1. Đề bài
    2. Đáp án chi tiết

Tổng quan lý thuyết thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) được dùng để mô tả một hành động đang xảy ra trong tương lai tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể. Nó không chỉ nói về sự việc sẽ xảy ra, mà còn nhấn mạnh vào tính liên tục và quá trình của hành động đó, giúp tạo ra bối cảnh rõ ràng cho người nghe.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Nền tảng của việc chia động từ thì tương lai tiếp diễn chính là cấu trúc câu. Dưới đây là bảng công thức cho từng loại câu bạn cần ghi nhớ:

Dạng câu Công thức Ví dụ
Câu khẳng định S + will be + V-ing She will be studying at 8 PM tomorrow. (Cô ấy sẽ đang học vào 8 giờ tối mai.)
Câu phủ định S + will not (won’t) be + V-ing I won’t be sleeping when you arrive. (Tôi sẽ không đang ngủ khi bạn đến.)
Câu hỏi Yes/No Will + S + be + V-ing? Will they be working at this time next week? (Họ sẽ đang làm việc vào thời gian này tuần sau không?)
Câu hỏi Wh- Wh- + will + S + be + V-ing? What will she be doing at noon? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào buổi trưa?)
Công thức thì tương lai tiếp diễn
Công thức thì tương lai tiếp diễn

Cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Hiểu rõ cách dùng sẽ giúp bạn áp dụng thì này một cách linh hoạt. Các dấu hiệu nhận biết thường là các trạng từ chỉ một thời điểm cụ thể ở tương lai.

Cách dùng Ví dụ và Dấu hiệu nhận biết
Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể ở tương lai. He will be traveling next Monday.
(Anh ấy sẽ đang đi du lịch vào thứ Hai tuần tới.)
Dấu hiệu: at this time/moment + [thời gian trong tương lai], at [giờ] + [thời gian trong tương lai].
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai (chia ở thì tương lai tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia ở thì hiện tại đơn). When you come to his house tomorrow, he will be playing soccer.
(Khi bạn đến nhà anh ấy vào ngày mai, anh ấy sẽ đang chơi đá bóng.)
Dấu hiệu: When, While, As + mệnh đề ở thì hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai. I will be traveling for 2 weeks, so my dog will be looked after by my grandmother.
(Tôi sẽ đi du lịch trong 2 tuần, vì vậy chú chó của tôi sẽ được bà ngoại chăm sóc.)
Dấu hiệu: for + [khoảng thời gian] + [thời gian trong tương lai].
Diễn tả một sự kiện, hành động sẽ xảy ra như một phần của kế hoạch hoặc thời gian biểu đã định sẵn. Tomorrow, I’ll be working on my plans at 8 a.m.
(Ngày mai, tôi sẽ thực hiện các kế hoạch của mình lúc 8 giờ sáng.)
Kết hợp với “still” để nhấn mạnh một hành động đã có ở hiện tại và dự đoán nó sẽ tiếp tục kéo dài trong tương lai. Tomorrow, I’ll still be jogging like this.
(Ngày mai, tôi sẽ vẫn chạy bộ như thế này.)
Hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của người khác (thay vì dùng thì tương lai đơn để tránh cảm giác ra lệnh hoặc quá trực tiếp). Will you be using this computer for long?
(Bạn có định dùng máy tính này lâu không?)
4 cách dùng của thì tương lai tiếp diễn
Các cách dùng của thì tương lai tiếp diễn

Hướng dẫn cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn​

Khi áp dụng công thức, bước quan trọng nhất là biến đổi động từ nguyên mẫu thành dạng V-ing (danh động từ – Gerund). Quá trình này có những quy tắc riêng, đặc biệt với những động từ có kết thúc đặc biệt. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn chia động từ một cách chính xác.

Nguyên tắc chia động từ thì tương lai tiếp diễn​

Công thức chung bất biến: S + will + be + V-ing

Trong đó:

  • “S” (Subject): Chủ ngữ của câu.
  • “will”: Là trợ động từ, không thay đổi với mọi chủ ngữ.
  • “be”: Là động từ nguyên thể, đứng sau “will”.
  • “V-ing”: Động từ chính thêm đuôi “-ing”.

Ví dụ minh họa:

  • At this time tomorrow, I will be studying for my exam. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang ôn thi.)
  • She will be waiting for you at the airport at 7 PM. (Cô ấy sẽ đang đợi bạn ở sân bay lúc 7 giờ tối.)
  • Next week, we will be traveling to Japan. (Tuần sau, chúng tôi sẽ đang du lịch Nhật Bản.)
  • They will be working on the new project all day. (Họ sẽ đang làm việc với dự án mới cả ngày.)
  • By this time next year, he will be living in London. (Vào thời điểm này năm sau, anh ấy sẽ đang sống ở London.)
Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn
Cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn

Quy tắc vàng khi thêm đuôi “-ing” cho động từ​

Để tạo thành dạng V-ing, bạn cần tuân thủ một số quy tắc chính tả. Nắm vững các quy tắc này sẽ giúp bạn tránh những lỗi sai không đáng có.

Nguyên tắc Ví dụ
Động từ tận cùng bằng một chữ “-e” ​=> Bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
  • write → writing
  • take → taking
  • make → making
Động từ tận cùng bằng “-ee”, “-ye”, “-oe”​ => Giữ nguyên và thêm “-ing”.
  • see → seeing
  • dye → dyeing
  • canoe → canoeing
Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y)​ =>
Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
  • run → running
  • sit → sitting
  • swim → swimming
Động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + 1 phụ âm​ => Giữ nguyên và thêm “-ing”.
  • read → reading
  • need → needing
  • meet → meeting
Động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, và tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm​
=> Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
  • begin → beginning
  • prefer → preferring
  • admit → admitting
Động từ tận cùng là “-ie” ​=> Đổi “-ie” thành “-y” rồi thêm “-ing”.
  • die → dying
  • tie → tying
  • lie → lying

Ngoài ra, một số động từ bất quy tắc khi thêm -ing cần được ghi nhớ riêng:

  • Traffic → Trafficking
  • Mimic → Mimicking
  • Panic → Panicking
Quy tắc thêm đuôi “ing”​ của thì tương lai tiếp diễn
Quy tắc thêm đuôi “ing”​ của thì tương lai tiếp diễn

Bài tập về cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn (có đáp án)

Lý thuyết suông là chưa đủ, thực hành với bài tập thì tương lai tiếp diễn có đáp án là cách tốt nhất để bạn ghi nhớ và sử dụng thành thạo. Các bài tập này sẽ giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra hay luyện thi IELTS.

Đề bài

Hãy hoàn thành các bài tập dưới đây bằng cách áp dụng đúng công thức và quy tắc chia động từ. Đọc kỹ ngữ cảnh và xác định các dấu hiệu thời gian để chọn đáp án chính xác nhất!

Đề bài tập thì tương lai tiếp diễn
Đề bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn​

  1. This time next week, I __________ (travel) to Japan.​
  2. At 8 p.m. tomorrow, she __________ (watch) her favorite TV show.​
  3. When you arrive, we __________ (have) dinner.​
  4. By this time next year, they __________ (work) in a new office.​
  5. He _________ (not/study) at 10 p.m. tonight.​
  6. At this moment tomorrow, we __________ (fly) over the Pacific Ocean.​
  7. My parents __________ (wait) for me at the airport when I land.​
  8. Don’t call me at midnight! I __________ (sleep).​
  9. This time next week, we __________ (sit) on the beach.​
  10. At 9 a.m. tomorrow, she __________ (attend) an important meeting.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn​

  1. She is cooking dinner at 7 p.m. tomorrow.
    → At 7 p.m. tomorrow, she __________.
  2. They are playing football at 5 p.m this Sunday.
    → At 5 p.m this Sunday, they __________.
  3. I am studying English at this time tomorrow.
    → At this time tomorrow, I __________.
  4. He is giving a presentation at 10 a.m. next Monday.
    → At 10 a.m. next Monday, he __________.
  5. We are flying to New York at this moment next week.
    → At this moment next week, we __________.
  6. She is driving home at 6 p.m. tonight.
    → At 6 p.m. tonight, she __________.
  7. They are discussing the project at 9 a.m. tomorrow.
    → At 9 a.m. tomorrow, they __________.
  8. The kids are playing in the park at 4 p.m. this afternoon.
    → At 4 p.m. this afternoon, the kids __________.
  9. He is sleeping at midnight.
    → At midnight, he __________.
  10. My mother is watering the plants at 7 a.m. tomorrow.
    → At 7 a.m. tomorrow, my mother __________.

Bài 3: Chọn đáp án đúng​

  1. This time next week, I _______ on the beach.​
    A. am lying​
    B. will lie​
    C. will be lying​
    D. lies​
  2. At 10 a.m. tomorrow, they _______ an important meeting.​
    A. will attend​
    B. will be attending​
    C. attend​
    D. attended​
  3. Don’t call me at 9 p.m. I _______ a movie.​
    A. will watch​
    B. will be watching​
    C. am watching​
    D. watched​
  4. By this time tomorrow, she _______ a speech at the conference.​
    A. will give​
    B. gives​
    C. will be giving​
    D. gave​
  5. We _______ dinner when you arrive.​
    A. will be having​
    B. will have​
    C. have​
    D. had​
  6. When you come home, I _______ my homework.​
    A. will be finishing​
    B. finish​
    C. finished​
    D. will finish​
  7. By 2030, many people _______ in smart homes.
    A. will be living​
    B. will live​
    C. live​
    D. lived​
  8. I _______ for the train when you reach the station.​
    A. will be waiting​
    B. wait​
    C. will wait​
    D. waited​
  9. At 5 p.m. tomorrow, she _______ her project.​
    A. will complete​
    B. will be completing​
    C. completed​
    D. completes​
  10. He _______ in the library when I see him.​
    A. will be studying​
    B. studies​
    C. studied​
    D. will study

Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau​

  1. This time next week, I will travels to London.​
  2. At 10 a.m. tomorrow, she will be meets her client.​
  3. By 8 p.m., we will having dinner.​
  4. Don’t call me at midnight. I will be sleep.​
  5. This time next year, he will working in a new company.​
  6. She won’t be studying when we arrive, she is free.​
  7. Tomorrow morning, they will be goes to the airport.​
  8. At 5 p.m., he will play football.​
  9. I will be waits for you outside the cinema.​
  10. He will be watches TV at this time tomorrow.

Đáp án chi tiết

Dưới đây là đáp án để bạn đối chiếu và kiểm tra kết quả của mình. Nếu có sai sót, hãy xem lại phần lý thuyết và thử làm lại để nắm vững kiến thức hơn!

Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn
Đáp án bài tập thì tương lai tiếp diễn

Bài 1

  1. will be traveling
  2. will be watching
  3. will be having
  4. will be working
  5. will not be studying
  6. will be flying
  7. will be waiting
  8. will be sleeping
  9. will be sitting
  10. will be attending

Bài 2

  1. will be cooking dinner.
  2. will be playing football.
  3. will be studying English.
  4. will be giving a presentation.
  5. will be flying to New York.
  6. will be driving home.
  7. will be discussing the project.
  8. will be playing in the park.
  9. will be sleeping.
  10. will be watering the plants.

Bài 3

  1. C. will be lying
  2. B. will be attending
  3. B. will be watching
  4. C. will be giving
  5. A. will be having
  6. A. will be finishing
  7. A. will be living
  8. A. will be waiting
  9. B. will be completing
  10. A. will be studying

Bài 4

  1. will travels → will be traveling
  2. will be meets → will be meeting
  3. will having → will be having
  4. will be sleep → will be sleeping
  5. will working → will be working
  6. Câu đúng. (Hành động “cô ấy rảnh” là kết quả của việc “sẽ không đang học bài”).
  7. will be goes → will be going
  8. will play → will be playing
  9. will be waits → will be waiting
  10. will be watches → will be watching

Việc nắm vững cách chia động từ thì tương lai tiếp diễn không chỉ là một yêu cầu ngữ pháp, mà còn là công cụ giúp bạn diễn đạt ý tưởng về tương lai một cách sinh động và chính xác. Hy vọng bài viết đã cung cấp một lộ trình rõ ràng để bạn chinh phục thì này. Hãy luyện tập thường xuyên để biến kiến thức thành kỹ năng thực thụ!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Thì tương lai hoàn thành test AI
  • Cấu trúc Due to: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu
  • Cấu trúc No matter: Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng
  • Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ chi tiết
  • Cấu trúc However: Cách dùng, ví dụ chi tiết và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc In order to: Cách dùng, ví dụ và lỗi cần tránh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn