Cách chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn tuân theo quy tắc nhất định, giúp diễn tả hành động kéo dài đến một thời điểm trong tương lai. Hãy cùng Edulife tìm hiểu chi tiết để sử dụng thì này chính xác nhất!
Kiến thức cần nhớ về lý thuyết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động sẽ diễn ra liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai. Thì này nhấn mạnh vào quá trình của hành động hơn là kết quả.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thể câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will + have been + V-ing | I will have been learning Math by 8pm tomorrow (Tôi sẽ đang học toán trước 9 giờ tối mai). |
Phủ định | S + will not (won’t) + have been + V-ing | I won’t have been meeting my friend for 3 month by the end of June (Tôi sẽ không gặp bạn của tôi khoảng 5 tháng đến cuối tháng 5). |
Câu hỏi Yes/No Question | Will + S + have been + V-ing?
=> Yes, S + will/No, S + won’t |
Will you have been learning English this time next week? (Bạn sẽ học tiếng Anh vào thời gian này vào tuần tới chứ?) |
Câu hỏi Wh-Question | Wh-question + will + S + have been + V-ing? | Where will you have been working next month? (Tháng sau bạn sẽ làm việc ở đâu?) |

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai

Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thường đi cùng với các cụm từ:
- By this + thứ/tháng
- By next + time
- By + thời gian trong tương lai
- For + khoảng thời gian xác định
- Next + time
Cách chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Để chia động từ ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, cần tuân theo một số nguyên tắc nhất định. Trong một số trường hợp, động từ sẽ có cách chia đặc biệt, cụ thể
Nguyên tắc chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức chung: S + will + have been + V-ing
Trong đó:
- “Will”: trợ động từ, được sử dụng trong các thì tương lai, có nghĩa là “sẽ”
- “Have”: trợ động từ
- “Been” là quá khứ phân từ của “be”
- “V-ing” là động từ thêm đuôi “ing”
Ví dụ | Dịch nghĩa |
By next month, she will have been working at this company for five years. | Vào tháng sau, cô ấy sẽ làm việc tại công ty này được năm năm. |
By the time you arrive, we will have been waiting for 2 hours. | Khi bạn đến, chúng tôi sẽ đợi được 2 tiếng |
By December, he will have been studying English for six months. | Đến tháng 12, anh ấy sẽ học tiếng Anh được sáu tháng |
By 8 PM, they will have been playing football for three hours. | Đến 8 giờ tối, họ sẽ chơi bóng được ba tiếng |
By the end of the day, she will have been traveling for ten hours. | Đến cuối ngày, cô ấy sẽ di chuyển được 10 tiếng. |

Một số quy tắc động từ thêm đuôi “ing”
Khi thêm “-ing” vào động từ, cần tuân theo một số quy tắc đặc biệt. Dưới đây là các trường hợp cụ thể.
Trường hợp | Quy tắc | Ví dụ |
Động từ kết thúc bằng “e” | Bỏ “e” rồi thêm “-ing” | Take → Taking, Make → Making, Write → Writing |
Động từ kết thúc bằng “ee”, “ye”, “oe” | Giữ nguyên và thêm “-ing” | See → Seeing, Agree → Agreeing, Dye → Dyeing |
Động từ kết thúc bằng “ie” | Chuyển “ie” thành “y” rồi thêm “-ing” | Lie → Lying, Tie → Tying, Die → Dying |
Động từ kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y) | Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing” | Run → Running, Sit → Sitting, Begin → Beginning |

Bài tập về cách chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Làm bài tập thực hành là cách hiệu quả để ghi nhớ lý thuyết và cải thiện khả năng sử dụng tiếng Anh. Việc luyện tập thường xuyên giúp bạn hình thành phản xạ tự nhiên, nhận diện và áp dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác trong giao tiếp cũng như viết luận.
Đề bài bài tập về cách chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dưới đây là một số bài tập giúp bạn rèn luyện kỹ năng chia động từ theo đúng quy tắc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hãy thử làm và kiểm tra kết quả ở phần đáp án!

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- By next month, she ___ (work) at this company for five years.
- By 2026, we ___ (live) in this city for a decade.
- By the time you arrive, I ___ (study) for three hours.
- Next year, he ___ (train) for the marathon for six months.
- By 5 PM, they ___ (wait) for the bus for 30 minutes.
- By the end of this year, my parents ___ (build) their new house for six months.
- At this time next week, we ___ (travel) around Europe for two weeks.
- By the time you call me, I ___ (work) on this project for 4 hours.
- By next summer, she ___ (teach) at the university for ten years
- By tomorrow morning, the workers ___ (fix) the road for 12 hours.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. By this time next week, I ___ at the company for one year.
A. will be working
B. will have worked
C. will have been working
2. When she arrives, we ___ for five hours.
A. will wait
B. will have been waiting
C. have waited
3. By 2027, they ___ on the project for a decade.
A. will have been working
B. will work
C. will have worked
4. By the time you wake up, I ___ breakfast for two hours.
A. will make
B. will have been making
C. will have made
5. By this evening, she ___ for 6 hours straight.
A. has studied
B. will study
C. will have been studying
6. In 2025, they ___ construction for 3 years.
A. will have been doing
B. will have done
C. will do
7. By tomorrow, he ___ his book for a month.
A. will have been writing
B. will write
C. will have written
8. When you come home, I ___ on the phone for an hour.
A. will be talking
B. will have been talking
C. will talk
9. By 8 AM, she ___ at the gym for 3 hours.
A. will have exercised
B. will exercise
C. will have been exercising
10. By next summer, we ___ French for two years.
A. will learn
B. will have been learning
C. will have learned
Bài 3: Viết lại câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- She started working here 10 years ago. By next year, she ______.
- We began living in this house in 2020. By 2030, we ______.
- He started writing his book in 2019. By 2025, he ______.
- They started learning English five years ago. By next year, they ______.
- I started training for the marathon six months ago. By race day, I ______.
- The company began its project in 2015. By 2030, it ______.
- She started practicing piano two years ago. By next summer, she ______.
- He started working on the car at noon. By 5 PM, he ______.
- We started traveling around Europe in June. By September, we ______.
- She started studying medicine in 2018. By 2026, she ______.
Bài 4: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại
- By next year, I will be working here for 5 years.
- By 9 PM, she will has been reading for 4 hours.
- By 2025, they will have work on this project for 10 years.
- By next month, she will have being teaching for a decade.
- By the time you come home, we will have been eat for an hour.
- By July, she will been studying for six months.
- By 8 AM, I will have been sleeps for 7 hours.
- By December, he will has been training for a year.
- By this time tomorrow, she will have be writing for 5 hours.
- By next week, they will has been working for a year.
Đáp án bài tập về cách chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Sau khi hoàn thành bài tập, hãy đối chiếu với đáp án để kiểm tra mức độ chính xác. Nếu có sai sót, hãy xem lại lý thuyết và thử làm lại để nắm vững kiến thức hơn.

Bài 1:
- will have been working
- will have been living
- will have been studying
- will have been training
- will have been waiting
- will have been building
- will have been traveling
- will have been working
- will have been teaching
- will have been fixing
Bài 2:
1. C | 2. B | 3. A | 4. B | 5. C |
6. A | 7. A | 8. B | 9. C | 10. B |
Bài 3:
- will have been working here for 11 years.
- will have been living here for 10 years.
- will have been writing his book for 6 years.
- will have been learning English for six years.
- will have been training for the marathon for nine months.
- will have been working on the project for 15 years.
- will have been practicing piano for three years.
- will have been working on the car for five hours.
- will have been traveling for three months.
- will have been studying medicine for eight years.
Bài 4:
- will have been working
- will have been reading
- will have been working
- will have been teaching
- will have been eating
- will have been studying
- will have been sleeping
- will have been training
- will have been writing
- will have been working
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách chia động từ thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng chính xác trong học tập cũng như giao tiếp.