Để sử dụng thì tương lai hoàn thành đúng cách, bạn cần hiểu rõ quy tắc chia động từ. Bài viết này, Edulife sẽ hướng dẫn chi tiết cách chia động từ thì tương lai hoàn thành, giúp bạn áp dụng chính xác trong giao tiếp và bài tập.
Ôn tập nhanh lý thuyết thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có cấu trúc cố định, giúp diễn tả các hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Dưới đây là công thức chi tiết để bạn dễ dàng áp dụng.
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + will have + V3/V-ed | She will have finished her work by 5 PM.
(Cô ấy sẽ hoàn thành công việc trước 5 giờ chiều.) |
Phủ định | S + will not (won’t) have + V3/V-ed | They won’t have arrived by midnight.
(Họ sẽ chưa đến trước nửa đêm.) |
Câu hỏi Yes/No | Will + S + have + V3/V-ed?
=> Yes, S + will/ No, S + won’t. |
Will he have completed the project by next week?
(Anh ấy sẽ hoàn thành dự án trước tuần sau chứ?) |
Câu hỏi Wh- | Wh- + will + S + have + V3/V-ed? | When will she have learned all the vocabulary?
(Khi nào cô ấy sẽ học xong tất cả từ vựng?) |

Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Dưới đây là bảng tổng hợp những trường hợp thường gặp khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và áp dụng.
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một mốc thời gian nhất định trong tương lai. | She will have finished her report by 10 AM tomorrow.
(Cô ấy sẽ hoàn thành báo cáo trước 10 giờ sáng ngày mai.) |
Diễn tả một hành động hoàn tất trước khi một hành động khác xảy ra trong tương lai. | By the time you arrive, we will have prepared everything.
(Trước khi bạn đến, chúng tôi sẽ chuẩn bị xong mọi thứ.) |

Cách chia động từ thì tương lai hoàn thành
Để chia động từ ở thì tương lai hoàn thành, bạn cần tuân theo nguyên tắc nhất định. Động từ trong thì này luôn đi kèm với trợ động từ “will have” và dạng quá khứ phân từ (V3/ed). Tuy nhiên, với động từ bất quy tắc, bạn phải sử dụng đúng dạng ở cột thứ ba. Một số trường hợp đặc biệt cũng cần lưu ý để tránh nhầm lẫn khi sử dụng.
Nguyên tắc chia động từ thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành được hình thành bằng cách sử dụng trợ động từ “will have” kết hợp với quá khứ phân từ (V3/ed) của động từ chính.
Công thức chung: S + will have + V3/ed |
Trong đó:
- “Will”: Dùng để diễn tả thì tương lai, không thay đổi theo chủ ngữ.
- “Have”: Là trợ động từ hoàn thành, luôn đi cùng với quá khứ phân từ của động từ chính.
- Động từ có quy tắc: Thêm -ed vào động từ nguyên thể. Ví dụ: work → worked, finish → finished, play → played,…
- Động từ bất quy tắc: Sử dụng cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.Ví dụ: go → gone, eat → eaten, see → seen,…

Câu khẳng định (Affirmative)
Công thức: S + will have + V3/ed | |
Ví dụ | Dịch nghĩa |
I will have finished my homework by 8 PM. | Tôi sẽ làm xong bài tập về nhà trước 8 giờ tối |
She will have cooked dinner before we arrive. | Cô ấy sẽ nấu xong bữa tối trước khi chúng tôi đến |
They will have moved to a new house by next month | Họ sẽ chuyển đến nhà mới trước tháng sau |

Câu phủ định (Negative)
Công thức: S + will not have + V3/ed hoặc S + won’t have + V3/ed | |
Ví dụ | Dịch nghĩa |
He won’t have written the report by tomorrow morning. | Anh ấy sẽ chưa viết xong báo cáo trước sáng mai. |
We will not have completed the project before the deadline. | Chúng tôi sẽ chưa hoàn thành dự án trước hạn chót |
She won’t have arrived by the time the movie starts. | Cô ấy sẽ chưa đến trước khi bộ phim bắt đầu |

Câu nghi vấn (Interrogative – Yes/No questions)
Công thức Will + S + have + V3/ed?
=> Yes, S + will/ No, S + won’t. |
|
Ví dụ | Dịch nghĩa |
Will you have finished your work by 6 PM? | Bạn sẽ hoàn thành công việc trước 6 giờ tối chứ? |
Will she have graduated by next year? | Cô ấy sẽ tốt nghiệp trước năm sau chứ? |
Will they have repaired the car by tomorrow? | Họ sẽ sửa xong chiếc xe trước ngày mai chứ? |

Câu nghi vấn với từ để hỏi (Wh- questions)
Wh- word + will + S + have + V3/ed? | |
Ví dụ | Dịch nghĩa |
What will you have done by the end of the day? | Bạn sẽ làm xong những gì vào cuối ngày? |
Where will she have traveled by next summer? | Cô ấy sẽ đi du lịch đến đâu trước mùa hè tới? |
When will they have finished building the house? | Khi nào họ sẽ xây xong ngôi nhà? |
Why will he have left before the party starts? | Tại sao anh ấy sẽ rời đi trước khi bữa tiệc bắt đầu? |
Who will have finished the project by next week? | Ai sẽ hoàn thành dự án trước tuần tới? |
Which book will she have read by the end of the month? | Cô ấy sẽ đọc xong cuốn sách nào trước khi hết tháng? |
Whose car will they have repaired by tomorrow? | Họ sẽ sửa xong xe của ai trước ngày mai? |

Một số lưu ý quan trọng
Trong thì này, ta cần dùng quá khứ phân từ (V3/ed) của động từ. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thường gặp:
Động từ nguyên thể (V1) | Quá khứ đơn (V2) | Quá khứ phân từ (V3) |
go | went | gone |
see | saw | seen |
write | wrote | written |
take | took | taken |
eat | ate | eaten |
do | did | done |
make | made | made |
give | gave | given |
Bài tập về cách chia động từ thì tương lai hoàn thành
Việc luyện tập với bài tập thực tế sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng thì Tương lai hoàn thành và tránh được những lỗi sai thường gặp. Dưới đây là một số bài tập giúp bạn củng cố kiến thức về cách chia động từ trong thì này.
Đề bài
Dưới đây là một số câu với động từ chưa chia. Nhiệm vụ của bạn là chia động từ trong ngoặc đúng theo thì Tương lai hoàn thành. Hãy chú ý đến ngữ cảnh và dấu hiệu nhận biết trong câu để chia động từ một cách chính xác.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- We ___________ the washing by 8 o’clock. (do)
- She ___________Paris by the end of next year. (visit)
- I __________ this by 6 o’clock. (finish)
- Sam __________ by next week. (leave)
- She ________ this with her mother tonight. (discuss)
- They __________their essay by tomorrow. (write)
- When you arrive I probably ________ the job. (start)
- You _________ a lot of your work by the end of this month. (do)
- By November all the leaves ________. (fall)
- If he doesn’t hurry, they _________ before he comes. (leave)
- I am sure that tomorrow you ________ all these rules. (forget)
- Be quick! The child _______ before you rescue it. (drown)
- The airman _______ more than a thousand miles, before the end of this month. (fly)
- If you ring me up after nine o’clock. I ____ to the doctor. (speak)
- We _____ twenty miles more before we cross the frontier. (travel)
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước
- Tomorrow I ________ (paint) all day.
A. will be painting
B. will paint
C. will be paint - By the time we get there, the store ________ (close).
A. will close
B. will have closed
C. closed - I ________ (see) you tomorrow at 3:00 PM.
A.will see
B. see
C. will be seeing - After we finish this video, I ________ (see) all of this director’s movies.
A. will see
B. will be seeing
C. will have seen - P1: Can I come over in an hour? P2: No, I ________ (clean) the house.
A. will clean
B. will be cleaning
C. clean - This time next week I ________ (drink) wine in Argentina.
A. will drink
B. drink
C. will be drinking - She doesn’t realize what kind of person he is, but she ________ (find out).
A. will find out
B. will be finding out
C. will have found out - She insulted me. I ________ (speak) to her again!
A. will never speak
B. will never be speaking
C. will have never spoken - If he continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.
A. will drink
B. will have drunk
C. will be drinking - She ________ (tell) me when her birthday is.
A. will not have told
B. will not be telling
C. won’t tell
Bài 3: Hoàn thành những mẩu hội thoại sau bằng cách chia dạng đúng của động từ
1.
A: Do you think everything will be finished when I get back from the store?
B: Don’t worry. By the time you get back, I (pick) ______ up the living room and (finish) _____ washing the dishes. Everything will be perfect when your parents arrive.
A: I hope so. They (arrive) _____ around 6 o’clock.
B: Everything (be) _____ spotless by the time they get here.
2.
A: I just have two more courses before I graduate from university. By this time next year, I (graduate) _____, and I will already be looking for a job.
B: Does that scare you? Are you worried about the future?
A: Not really. I (go) ______ to a career counselor and get some advice on how to find a good job.
B: That’s a good idea.
A: I am also going to do an internship so that when I leave school, I (complete, not only) _____ over 13 business courses, but I (work, also) ______ in the real world.
3.
A: How long have you been in Miami?
B: I have only been here for a couple of weeks.
A: How long do you plan on staying?
B: I love Miami, so I (stay) ______ here for an extended period of time. When I go back home, I (be) ______ here for more than three months.
A: Wow, that’s quite a vacation! You (see, definitely) _____ just about everything there is to see in Miami by then.
Bài 4: Hoàn thành văn bản với thì tương lai tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành của các động từ trong ngoặc. KHÔNG sử dụng các dạng rút gọn
Technology is advancing so fast that by the year 2050, who knows what new technologies we 1……..(invent). It is quite likely that by 2050, we 2……..(use up) most of the earth’s natural resources and so we 3……..(rely) on wind and solar power. As there will be a shortage of energy, it is quite likely that at that time scientists 4……..(try) to find a way for us to live outside the earth. Before the end of the next century, it’s possible that people 5…….. (live) in cities on the Moon or perhaps in cities on the seabed.
By 2050, it’s possible that scientists 6…….. (already/discover) how to cure diseases such as cancer and, due to the advancement of genetic engineering, maybe hereditary diseases passed down from generation to generation 7……..(disappear) forever. It is quite possible that by 2050 life expectancy 8……..(increase) to 100 and that we 9……..(enjoy) a healthier existence.
Another area likely to have been affected by technology in the year 2050 is education. Many students 10…….. (study) online from their homes
Đáp án
Dưới đây là đáp án chi tiết để bạn so sánh với bài làm của mình. Nếu có sai sót, hãy xem lại lý thuyết và phân tích lỗi sai để hiểu rõ hơn cách sử dụng thì Tương lai hoàn thành.

Bài 1:
1. will have done | 2. will have visited | 3. will have finished | 4. will have left | 5. will have discussed |
6. will have written | 7. will have started | 8. will have done | 9. will have fallen | 10. will have left |
11. will have forgotten | 12. will have drowned | 13. will have flown | 14. will have spoken | 15. will have travelled |
Bài 2:
1. A | 2. B | 3. A | 4. C | 5. B |
6. C | 7. A | 8. A | 9. B | 10. C |
Bài 3:
- will have picked – will have finished – will arrive – will have been
- will have graduated – will go – will not only have completed – will also have worked
- will stayed – will have been – will have definitely seen
Bài 4:
1. will have invented | 2. will have used up | 3. will be relying | 4. will be trying | 5. will be living |
6. will have already discovered | 7. will have disappeared | 8. will have increased | 9. will be enjoying | 10. will be studying |
Trên đây là hướng dẫn chi tiết về cách chia động từ thì tương lai hoàn thành. Hy vọng bài viết giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin sử dụng thì này trong thực tế!