EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Cách chia động từ thì tương lai gần: Thực hành ngay, ghi nhớ tức thì​

vstep-bn

Cách chia động từ thì tương lai gần: Thực hành ngay, ghi nhớ tức thì​

Hà Trần by Hà Trần
01/08/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Cách chia động từ thì tương lai gần là một chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, giúp bạn diễn tả một dự định trong tương lai hay một kế hoạch sắp tới một cách chính xác. Việc nắm vững công thức và quy tắc của thì này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp. Hãy cùng Edulife tìm hiểu chi tiết để sử dụng thì này thành thạo nhất!

Nội dung bài viết
  1. Kiến thức tổng quan về thì tương lai gần (Be Going To)
    1. Cách dùng thì tương lai gần
    2. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
  2. Công thức thì tương lai gần chi tiết và đầy đủ
    1. Câu khẳng định
    2. Câu phủ định
    3. Câu hỏi Yes/No-Questions
    4. Câu hỏi Wh-questions
  3. Bài tập cách chia động từ thì tương lai gần (có đáp án)
    1. Đề bài bài tập vận dụng
    2. Đáp án bài tập chi tiết

Kiến thức tổng quan về thì tương lai gần (Be Going To)

Thì tương lai gần (Near Future Tense), với cấu trúc phổ biến là “be going to”, là một phần không thể thiếu trong hệ thống thì của động từ tiếng Anh. Thì này được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra, một quyết định đã được lên kế hoạch từ trước hoặc một dự đoán có cơ sở vững chắc dựa vào bằng chứng ở hiện tại.

Thì tương lai gần dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần

Cách dùng thì tương lai gần

Để hiểu rõ khi nào dùng thì tương lai gần, bạn cần nắm được các ngữ cảnh sử dụng chính của nó. Dưới đây là 3 cách dùng phổ biến nhất giúp bạn ứng dụng vào giao tiếp hàng ngày.

Cách dùng Ví dụ
Diễn tả một dự định cá nhân hoặc một kế hoạch đã được quyết định từ trước thời điểm nói. We are going to travel to Japan next month. (Chúng tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản vào tháng tới.)
Đưa ra một dự đoán có cơ sở, dựa vào bằng chứng hoặc dấu hiệu quan sát được ở hiện tại. Look at those dark clouds! It is going to rain soon. (Nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Nhắc đến một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. She was going to call you, but she forgot. (Cô ấy định gọi cho bạn nhưng cô ấy đã quên.)
3 cách dùng phổ biến của thì tương lai gần
3 cách dùng phổ biến của thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Để nhận biết thì tương lai gần, bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ thời gian tương lai. Tuy nhiên, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở ngữ cảnh. Một điểm quan trọng để phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn (dùng “will”) chính là sự hiện diện của một kế hoạch có sẵn hoặc một bằng chứng cụ thể cho hành động sắp diễn ra.

Dấu hiệu nhận biết Ví dụ 
in + khoảng thời gian (trong … nữa) The train is going to leave in 5 minutes. (Tàu sẽ rời đi trong 5 phút nữa)
tomorrow (ngày mai) I am going to meet my friend tomorrow. (Tôi sẽ gặp bạn của tôi vào ngày mai)
next day (ngày hôm sau) She is going to visit her grandmother next day. (Cô ấy sẽ thăm bà của mình vào ngày hôm sau)
next week/ next month/ next year (tuần tới/ tháng tới/ năm tới) We are going to move to a new house next month. (Chúng tôi sẽ chuyển đến một ngôi nhà mới vào tháng tới.)
Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Công thức thì tương lai gần chi tiết và đầy đủ

Quy tắc chia động từ thì tương lai gần khá đơn giản vì động từ chính luôn ở dạng nguyên thể không “to” (V-inf). Sự thay đổi duy nhất nằm ở động từ “to be”. Dưới đây là công thức thì tương lai gần tổng quát mà bạn cần ghi nhớ:

S + am/is/are + going to + V-inf

Trong đó:

  • S (Subject): Chủ ngữ của câu.
  • V-inf (bare infinitive): Động từ nguyên thể không chia.
  • “To be” được chia theo chủ ngữ: I ➝ am, He/She/It ➝ is, We/You/They ➝ are.

Để áp dụng chính xác quy tắc này, bạn cần nắm vững cấu trúc cho từng loại câu. Dưới đây là cách thành lập câu khẳng định, phủ định và nghi vấn, giúp bạn dễ dàng ứng dụng vào cả bài tập ngữ pháp lẫn giao tiếp hàng ngày.

Nguyên tắc chia động từ thì tương lai gần
Nguyên tắc chia động từ thì tương lai gần

Câu khẳng định

S + am/is/are + going to + V-inf

Ví dụ Dịch nghĩa
I am going to buy a new laptop next week Tôi sẽ mua một chiếc laptop mới vào tuần tới
She is going to visit her grandparents tomorrow Cô ấy sẽ thăm ông bà vào ngày mai
They are going to travel to France next summer Họ sẽ đi du lịch Pháp vào mùa hè tới
Cách chia động từ thì tương lai cần câu khẳng định
Cách chia động từ thì tương lai cần câu khẳng định

Câu phủ định

S + am/is/are + not + going to + V-inf

Ví dụ Dịch nghĩa
I am not going to eat fast food anymore Tôi sẽ không ăn đồ ăn nhanh nữa
He is not going to attend the meeting Anh ấy sẽ không tham dự cuộc họp
We are not going to move to another city Chúng tôi sẽ không chuyển đến thành phố khác
Cách chia động từ thì tương lai cần câu phủ định
Cách chia động từ thì tương lai cần câu phủ định

Câu hỏi Yes/No-Questions

Am/Is/Are + S + going to + V-inf?

=> Yes, S + am/is/are. / No, S + am/is/are + not.

Ví dụ Dịch nghĩa
Are you going to study abroad next year? Bạn có dự định đi du học vào năm tới không?
Is she going to watch the new movie tonight? Cô ấy có định xem bộ phim mới tối nay không?
Am I going to need a visa for this trip? Tôi có cần visa cho chuyến đi này không?
Cách chia động từ thì tương lai cần câu hỏi Yes/No-Questions
Cách chia động từ thì tương lai cần câu hỏi Yes/No-Questions

Câu hỏi Wh-questions

Wh-word + am/is/are + S + going to + V-inf?

Ví dụ Dịch nghĩa
What are you going to do this weekend? Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này?
When is she going to start her new job? Khi nào cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới?
Where are they going to stay in London? Họ sẽ ở đâu tại London?
Cách chia động từ thì tương lai cần câu hỏi Wh-questions
Cách chia động từ thì tương lai cần câu hỏi Wh-questions

Bài tập cách chia động từ thì tương lai gần (có đáp án)

Lý thuyết cần đi đôi với thực hành. Để củng cố kiến thức và ghi nhớ lâu hơn, hãy cùng thực hành qua các bài tập về thì tương lai gần có đáp án chi tiết dưới đây. Qua đó, bạn sẽ rèn luyện được phản xạ chia động từ chính xác theo đúng cấu trúc ngữ pháp đã học.

Đề bài bài tập vận dụng

Hãy hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai gần. Bài tập này sẽ giúp bạn nắm rõ cách dùng và nhận biết thì một cách dễ dàng hơn.​

Đề bài bài tập cách chia động từ thì tương lai gần
Đề bài bài tập cách chia động từ thì tương lai gần

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì tương lai gần.​

  1. I (buy) a new laptop next week.​
  2. She (visit) her grandparents this weekend.​
  3. They (move) to a new house soon.​
  4. We (have) a party on Saturday.​
  5. Tom (not / go) to school tomorrow.​
  6. What you (do) this summer?​
  7. My parents (travel) to Japan next year.​
  8. The weather forecast says it (rain) tomorrow.​
  9. Look at those dark clouds! It (storm) soon.​
  10. I (not / tell) anyone your secret.

Bài 2: Viết lại các câu sau đây bằng cách sử dụng thì tương lai gần.​

  1. I plan to study English tomorrow.​
  2. She intends to call her friend tonight.​
  3. They have decided to buy a new car.​
  4. We are planning to visit Paris next month.​
  5. He wants to start a new business.​
  6. The baby is about to cry.​
  7. It looks like she will win the race.​
  8. The sky is dark. It will rain soon.​
  9. They plan to throw a surprise party.​
  10. I intend to read this book this weekend.

Bài 3: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn.​

Lisa and Tom are planning their weekend. “I (1. cook) dinner for us on Saturday,” Lisa says. “That sounds great!” Tom replies. “I (2. buy) some drinks.” “What about Sunday?” Lisa asks. “We (3. visit) my parents in the morning,” Tom suggests. “Good idea! But I (4. not / wake up) too early,” Lisa laughs. “No problem! We (5. leave) at 10 a.m.,” Tom says. “I (6. not / forget) to bring the gift for your mom,” Lisa promises. “Thanks! Oh, and in the evening, we (7. watch) that new movie on Netflix,” Tom adds. “Perfect! But we (8. not / eat) too much popcorn,” Lisa warns.

Bài 4: Chọn đáp án đúng A, B hoặc C để hoàn thành câu với thì tương lai gần​

1. Look at those clouds! It __________ soon.​
A. rains​
B. will rain​
C. is going to rain​

2. She __________ a doctor when she finishes her studies.​
A. is going to become​
B. becomes​
C. will becoming​

3. We __________ to the cinema tonight. Do you want to join?​
A. goes​
B. are going to go​
C. will going​

4. Be careful! You __________ that glass of water!​
A. drop​
B. are going to drop​
C. dropping​

5. My brother __________ in France for a year. He has already booked his flight.​
A. is going to live​
B. lives​
C. will live​

6. They __________ a new restaurant near our house next month.​
A. open
B. are going to open
C. will opening

7. She __________ very happy when she sees her birthday gift.​
A. is going to be​
B. be​
C. will being​

8. We __________ football in the park after school.​
A. are going to play​
B. playing​
C. play​

9. He looks very tired. He __________ to bed early tonight.​
A. is going to go​
B. goes​
C. will going

Đáp án bài tập chi tiết

Dưới đây là đáp án để bạn kiểm tra lại kết quả làm bài của mình. Việc đối chiếu với đáp án giúp bạn hiểu rõ hơn về cách chia động từ và tránh những lỗi sai thường gặp.

Đáp án bài tập cách chia động từ thì tương lai gần​
Đáp án bài tập cách chia động từ thì tương lai gần​

Bài 1​

  1. am going to buy
  2. is going to visit
  3. are going to move
  4. are going to have
  5. is not going to go
  6. What are you going to do
  7. are going to travel
  8. is going to rain
  9. is going to storm
  10. am not going to tell

Bài 2

  1. I am going to study English tomorrow.​
  2. She is going to call her friend tonight.​
  3. They are going to buy a new car.​
  4. We are going to visit Paris next month.​
  5. He is going to start a new business.​
  6. The baby is going to cry.​
  7. She is going to win the race.​
  8. It is going to rain soon.​
  9. They are going to throw a surprise party.​
  10. I am going to read this book this weekend.

Bài 3 ​

  1. am going to cook
  2. am going to buy
  3. are going to visit
  4. am not going to wake up
  5. are going to leave
  6. am not going to forget
  7. are going to watch
  8. are not going to eat

Bài 4

1. C | 2. A | 3. B | 4. B | 5. A | 6. B | 7. A | 8. A | 9. A

Nắm vững cách chia động từ thì tương lai gần là một bước quan trọng để làm chủ ngữ pháp tiếng Anh. Bằng việc ghi nhớ công thức, cách dùng và luyện tập thường xuyên, bạn có thể diễn tả các dự định và kế hoạch sắp tới một cách tự nhiên, chính xác. Hy vọng bài viết toàn diện này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích để áp dụng hiệu quả thì tương lai gần vào thực tế.

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Giải bài tập và cách học tiếng Anh 11 Unit 4 Writing tốt hơn
  • Nội dung và cách giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 4 Listening
  • Hướng dẫn làm bài tập tiếng Anh 11 Unit 4 Speaking
  • Yêu cầu, hướng dẫn giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 4 Reading
  • Yêu cầu và cách giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 4 Language
  • Nội dung, giải bài tập tiếng Anh 11 Unit 4 Getting Started
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn