Thì quá khứ hoàn thành là một trong những chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, nhưng cũng thường gây nhầm lẫn với các thì quá khứ khác. Để có thể làm chủ và sử dụng thì này một cách chính xác, linh hoạt trong mọi tình huống thực tế, bạn cần nắm vững các quy tắc chia động từ. Hãy cùng Edulife hệ thống lại toàn bộ kiến thức từ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết đến cách chia động từ thì quá khứ hoàn thành kèm theo các bài tập ứng dụng chi tiết trong bài viết này nhé!
Ôn tập nhanh lý thuyết thì quá khứ hoàn thành
Trước khi đi sâu vào phân tích cách chia động từ, chúng ta hãy cùng nhau điểm lại những kiến thức nền tảng quan trọng. Việc nắm vững lý thuyết sẽ giúp bạn hiểu rõ bản chất và tránh được những lỗi sai không đáng có khi làm bài tập thì quá khứ hoàn thành.
Định nghĩa thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động hoặc một thời điểm cụ thể khác trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Nắm vững cấu trúc là bước đầu tiên để bạn đặt câu chính xác. Dưới đây là công thức cho các loại câu:
- Khẳng định: S + had + V3/ed.
Ví dụ: She had finished her homework before her mother came home. (Cô ấy đã làm xong bài tập về nhà trước khi mẹ về.) - Phủ định: S + had not (hadn’t) + V3/ed.
Ví dụ: He hadn’t seen that movie before last night. (Anh ấy chưa từng xem bộ phim đó trước tối qua.) - Nghi vấn (Yes/No): Had + S + V3/ed + …?
Ví dụ: Had they left before you arrived? (Có phải họ đã rời đi trước khi bạn đến không?) - Nghi vấn (Wh-question): Wh-word + had + S + V3/ed + …?
Ví dụ: Where had she gone before you called her? (Cô ấy đã đi đâu trước khi bạn gọi?)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (Hành động xảy ra trước dùng QKHT, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một giả định không có thật, trái ngược với quá khứ.
- Sử dụng trong câu tường thuật (reported speech) để lùi thì của câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Bạn có thể dễ dàng nhận ra thì này qua các trạng từ và liên từ chỉ thời gian sau:
- Before, after, when: Thường đi kèm với một mệnh đề ở thì quá khứ đơn.
- By the time + S + V(quá khứ đơn): (Vào lúc mà…)
- By + mốc thời gian trong quá khứ: (VD: by 2010, by that time)
- Until, as soon as, just, already, never…

Học qua sơ đồ tư duy thì quá khứ hoàn thành là một phương pháp thông minh giúp bạn hệ thống hóa kiến thức về cấu trúc, dấu hiệu nhận biết và cách dùng một cách trực quan và dễ nhớ.
Cách chia động từ thì quá khứ hoàn thành chi tiết
Về cơ bản, cách chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành khá đơn giản vì bạn chỉ cần tuân theo một nguyên tắc chung: sử dụng trợ động từ “had” cho tất cả các ngôi và kết hợp với động từ chính ở dạng quá khứ phân từ (V3/V-ed). Dù động từ có quy tắc hay bất quy tắc, quy tắc này đều được áp dụng.
Nguyên tắc chung khi chia động từ
Nguyên tắc cốt lõi khi chia động từ trong thì quá khứ hoàn thành là luôn tuân thủ công thức sau:
S + had + V3/ed
Trong đó:
- “Had” là trợ động từ duy nhất, được sử dụng cho tất cả các chủ ngữ (I, you, we, they, he, she, it).
- “V3/ed” là dạng quá khứ phân từ của động từ chính. Với động từ có quy tắc, bạn chỉ cần thêm đuôi “-ed”. Với động từ bất quy tắc, bạn cần sử dụng cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ minh họa:
- She had finished her homework before her mom came home. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy về.)
- They had left the restaurant before it started to rain. (Họ đã rời khỏi nhà hàng trước khi trời bắt đầu mưa.)
- We had never seen such a beautiful sunset before that day. (Chúng tôi chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như vậy trước ngày hôm đó.)

Nguyên tắc chia động từ có quy tắc – Thêm đuôi “ed”
Với các động từ có quy tắc (Regular Verbs), việc thêm đuôi “-ed” là phổ biến. Tuy nhiên, bạn cần chú ý đến một vài quy tắc chính tả nhỏ tùy thuộc vào ký tự cuối của động từ gốc.
1. Động từ tận cùng là “e”: Chỉ cần thêm “d”.
- Live → Lived
- Hope → Hoped
- Change → Changed
2. Động từ một âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”.
- Stop → Stopped
- Plan → Planned
- Shop → Shopped
3. Động từ tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm: Giữ nguyên “y” và thêm “ed”.
- Play → Played
- Stay → Stayed
- Enjoy → Enjoyed
4. Động từ tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm: Đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”.
- Study → Studied
- Carry → Carried
- Worry → Worried

Nguyên tắc chia động từ bất quy tắc
Đối với các động từ bất quy tắc (Irregular Verbs), bạn không thể thêm “-ed” mà phải học thuộc dạng quá khứ phân từ (cột thứ 3 – V3) của chúng. Đây là một phần kiến thức bắt buộc để sử dụng thành thạo thì quá khứ hoàn thành.
Động từ (V1) | Quá khứ phân từ (V3) |
Go | Gone |
Write | Written |
See | Seen |
Eat | Eaten |
Take | Taken |
Break | Broken |
Speak | Spoken |
Choose | Chosen |
Drive | Driven |
Give | Given |
Forget | Forgotten |
Begin | Begun |
Steal | Stolen |
Fall | Fallen |
Drink | Drunk |

Hãy cùng phân tích các câu mẫu thì quá khứ hoàn thành dưới đây để hiểu rõ hơn về ngữ cảnh sử dụng động từ bất quy tắc. Bạn có thể tự đặt thêm ví dụ để ghi nhớ tốt hơn!
- She had gone to the store before it closed. (Cô ấy đã đến cửa hàng trước khi nó đóng cửa.)
- He had written a letter to his friend before moving abroad. (Anh ấy đã viết một bức thư cho bạn mình trước khi ra nước ngoài.)
- By the time we arrived, they had already seen the movie. (Khi chúng tôi đến, họ đã xem bộ phim rồi.)
- She had eaten lunch before the meeting started. (Cô ấy đã ăn trưa trước khi cuộc họp bắt đầu.)
- They had taken all the necessary documents before leaving. (Họ đã lấy tất cả tài liệu cần thiết trước khi rời đi.)
- By the time I noticed, the glass had already broken. (Khi tôi để ý thì cái ly đã vỡ rồi.)
- He had spoken to the manager before making a decision. (Anh ấy đã nói chuyện với quản lý trước khi đưa ra quyết định.)
- She had chosen a beautiful dress for the party long before the day came. (Cô ấy đã chọn một chiếc váy đẹp cho bữa tiệc từ lâu trước khi ngày đó đến.)
- By the time I got there, he had already driven home. (Khi tôi đến nơi, anh ấy đã lái xe về nhà rồi.)
- She had given me some advice before the exam. (Cô ấy đã cho tôi một số lời khuyên trước kỳ thi.)
- He couldn’t find his keys because he had forgotten where he had put them. (Anh ấy không thể tìm thấy chìa khóa vì đã quên mất nơi mình để chúng.)
- By the time the concert started, the opening act had already begun. (Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, tiết mục mở màn đã diễn ra rồi.)
- Someone had stolen my wallet before I noticed it was missing. (Ai đó đã lấy cắp ví của tôi trước khi tôi nhận ra nó đã mất.)
- The leaves had fallen from the trees before winter arrived. (Lá đã rụng khỏi cây trước khi mùa đông đến.)
- He felt tired because he had drunk too much coffee. (Anh ấy cảm thấy mệt vì đã uống quá nhiều cà phê.)
Bài tập về cách chia động từ thì quá khứ hoàn thành (có đáp án)
Lý thuyết suông sẽ không hiệu quả nếu thiếu đi thực hành. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức sâu hơn mà còn hình thành phản xạ tự nhiên khi sử dụng thì quá khứ hoàn thành trong giao tiếp và các bài thi. Hãy dành thời gian hoàn thành các bài tập dưới đây để củng cố kiến thức nhé!
Đề bài
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành
- By the time we arrived at the station, the train ___ (leave).
- She ___ (finish) her homework before her parents came home.
- They ___ (never/see) such a beautiful beach before their trip to Bali.
- When I called him, he ___ (already/go) to bed.
- The students ___ (not/complete) the project before the deadline.
- When we got to the party, everyone ___ (already/start) dancing.
- The thief ___ (escape) before the police arrived.
- She ___ (visit) Paris twice before she moved there.
- I ___ (forget) my keys, so I couldn’t open the door.
- He ___ (study) English for five years before he moved to Canada.

Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. When we got to the airport, the plane ___.
A. had already taken off
B. already takes off
C. was taken off
2. I ___ the book before the librarian asked for it.
A. have returned
B. had returned
C. was returning
3. She ___ the email before she went to bed.
A. sends
B. was sending
C. had sent
4. After they ___ dinner, they watched a movie.
A. have finished
B. had finished
C. finish
5. He told me he ___ to that restaurant before.
A. had never been
B. never has been
C. was never being

Bài 3: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
- I ate lunch. Then my friend arrived.
→ Before my friend arrived, I ___.
- She finished her homework. Then she watched TV.
→ After she ___, she watched TV.
- First, we bought the tickets. Then, we went to the cinema.
→ Before we went to the cinema, we ___.
- He didn’t go to bed until his work was finished.
→ He went to bed after he ___ his work.
- I didn’t read the book, so I didn’t understand the movie.
→ If I ___ the book, I would have understood the movie.
- They left the house. Then it started to rain.
→ By the time it started to rain, they ___ the house.
- She lost the key, so she couldn’t open the door.
→ She couldn’t open the door because she ___ the key.
- We were stuck in traffic. That’s why we arrived late.
→ We arrived late because we ___ stuck in traffic.
- The fire alarm rang. Then everyone evacuated the building.
→ After the fire alarm ___, everyone evacuated the building.
- He didn’t see her for years, so he didn’t recognize her.
→ He didn’t recognize her because he ___ her in years.

Bài 4: Hoàn thành đoạn văn với động từ ở thì quá khứ hoàn thành
Yesterday, I went to my best friend’s house, but when I arrived, she (1)___ (already/go) out. I was upset because I (2)___ (plan) this visit for weeks. I called her, but she didn’t answer. Later, I found out that her mom (3)___ (tell) her to go shopping just 30 minutes before I got there. Since I (4)___ (not/eat) anything all day, I decided to go to a nearby café. After I (5)___ (order) my food, she finally called me back. She apologized and explained everything.

Đáp án
Bài 1:
- had left
- had finished
- had never seen
- had already gone
- had not completed
- had already started
- had escaped
- had visited
- had forgotten
- had studied
Bài 2:
- A
- B
- C
- B
- A
Bài 3:
- … I had eaten lunch.
- After she had finished her homework, …
- … we had bought the tickets.
- … he had finished his work.
- If I had read the book, …
- … they had left the house.
- … she had lost the key.
- … we had gotten stuck in traffic.
- After the fire alarm had rung, …
- … he had not seen her in years.
Bài 4:
- had already gone
- had planned
- had told
- had not eaten
- had ordered

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết về cách chia động từ thì quá khứ hoàn thành, từ lý thuyết nền tảng đến bài tập vận dụng có đáp án. Edulife hy vọng rằng qua những kiến thức này, bạn sẽ tự tin hơn khi áp dụng vào thực tế, chinh phục thành công các bài kiểm tra và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả hơn.