EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Nắm vững cách chia động từ thì quá khứ đơn trong 5 phút​

vstep-bn

Nắm vững cách chia động từ thì quá khứ đơn trong 5 phút​

Hà Trần by Hà Trần
08/04/2025
in Kiến thức tiếng anh, Ngữ pháp

Thì quá khứ đơn là chủ điểm ngữ pháp cơ bản, xuất hiện nhiều trong các dạng bài tập, đề thi tiếng Anh cũng như giao tiếp hằng ngày. Vậy cách chia động từ thì quá khứ đơn như thế nào, có những nguyên tắc quan trọng gì cần nắm, hãy cùng Edulife tổng hợp trong bài viết sau đây nhé!

Nội dung bài viết
  1. Tóm tắt cực nhanh lý thuyết thì quá khứ đơn​
  2. Cách chia động từ “tobe” trong thì quá khứ đơn​
  3. Cách chia động từ thường trong thì quá khứ đơn​
    1. Nguyên tắc 1: Thêm “d” khi động từ có đuôi “e”​
    2. Nguyên tắc 2: Thêm “ed” vào động từ có kết thúc bằng “nguyên âm+phụ âm”​
    3. Nguyên tắc 3: Thêm “ed” vào động từ đuôi “y” có một nguyên âm đứng trước​
    4. Nguyên tắc 4: Thêm “ed” vào động từ đuôi “y” có phụ âm đứng trước​
  4. Một số động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn ​
  5. Bài tập về cách chia động từ thì quá khứ đơn​
    1. Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.​
    2. Bài 2: Hoàn thành các câu sau:
    3. Bài 3: Hoàn thành đoạn văn.​

Tóm tắt cực nhanh lý thuyết thì quá khứ đơn​

Thì quá khứ đơn (Past Simple) diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thường đi kèm với các từ chỉ thời gian như yesterday, last week, in 2020, ago…

Công thức cơ bản của thì quá khứ đơn:

  • Khẳng định: S + V2/ed + O. Ví dụ: She visited her grandparents last weekend. (Cô ấy đã thăm ông bà vào cuối tuần trước.)
  • Phủ định: S + did not (didn’t) + V (bare) + O. Ví dụ: He didn’t go to the party. (Anh ấy đã không đi dự tiệc.)
  • Nghi vấn: Did + S + V (bare) + O? Ví dụ: Did you watch the movie? (Bạn đã xem bộ phim đó chưa?)
  • Wh-questions: Wh- + did + S + V (bare) + O? Ví dụ: When did she call you? (Khi nào cô ấy gọi cho bạn?)
Công thức của thì quá khứ đơn
Công thức của thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn có các cách dùng cơ bản sau đây:

1. Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Ví dụ: I met him yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy hôm qua.)

2. Diễn tả một chuỗi hành động trong quá khứ. 

Ví dụ: She woke up, brushed her teeth, and went to work. (Cô ấy thức dậy, đánh răng và đi làm.)

3. Diễn tả thói quen trong quá khứ (thường đi kèm với “used to”). 

Ví dụ: He used to play soccer when he was a child. (Anh ấy từng chơi bóng đá khi còn nhỏ.)

4. Diễn tả một sự kiện lịch sử. 

Ví dụ: World War II ended in 1945. (Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc vào năm 1945.)

Nếu bạn đang cần một cách học nhanh và dễ nhớ, hãy tham khảo ngay sơ đồ tư duy thì quá khứ đơn để nắm vững kiến thức một cách trực quan.

Cách chia động từ “tobe” trong thì quá khứ đơn​

Trong thì quá khứ đơn, động từ “to be” có hai dạng: was và were. Việc sử dụng was hay were phụ thuộc vào chủ ngữ của câu. Dưới đây là bảng chia động từ quá khứ đơn với động từ tobe:

Chủ ngữ Động từ tobe Ví dụ
you, we, they were
  • You were late for the meeting. (Bạn đã đến trễ cuộc họp.)
  • We were in Paris last summer. (Chúng tôi đã ở Paris vào mùa hè năm ngoái.)
I, She, he, ít was
  • I was excited about the trip. (Tôi đã rất hào hứng về chuyến đi.)
  • It was cold last night. (Trời đã lạnh vào tối qua.)
Chia động từ "tobe" thì quá khứ đơn
Chia động từ “tobe” thì quá khứ đơn

Cách chia động từ thường trong thì quá khứ đơn​

Trong thì quá khứ đơn, hầu hết các động từ thường được chia bằng cách thêm đuôi “-ed” vào sau động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên, có một số quy tắc cần tuân theo khi chia động từ, bao gồm cách thêm “-ed” vào động từ có quy tắc và danh sách các động từ bất quy tắc cần ghi nhớ. Dưới đây là các nguyên tắc cơ bản cách chia động từ ở thì quá khứ đơn kèm ví dụ minh hoạ giúp bạn dễ hình dung.

Nguyên tắc 1: Thêm “d” khi động từ có đuôi “e”​

Khi động từ nguyên mẫu kết thúc bằng “e”, ta chỉ cần thêm “d” vào cuối từ để tạo dạng quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • live → lived (sống → đã sống)
  • close → closed (đóng → đã đóng)
  • love → loved (yêu → đã yêu)
  • arrive → arrived (đến → đã đến)
Nguyên tắc thêm d khi động từ có đuôi e
Nguyên tắc thêm d khi động từ có đuôi e

Nguyên tắc 2: Thêm “ed” vào động từ có kết thúc bằng “nguyên âm+phụ âm”​

Khi động từ có một âm tiết và kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:

  • stop → stopped (dừng lại → đã dừng lại)
  • plan → planned (lên kế hoạch → đã lên kế hoạch)
  • hop → hopped (nhảy lò cò → đã nhảy lò cò)
  • rub → rubbed (chà xát → đã chà xát)

Lưu ý: Nếu động từ có hai âm tiết, chỉ gấp đôi phụ âm khi trọng âm rơi vào âm tiết cuối. 

Ví dụ:

  • prefer → preferred (ưa thích → đã ưa thích)
  • occur → occurred (xảy ra → đã xảy ra)

Nếu từ kết thúc bằng w, x, y, thì không gấp đôi phụ âm cuối.

Ví dụ:

  • fix → fixed (sửa → đã sửa)
  • snow → snowed (tuyết rơi → đã có tuyết rơi)
Thêm “ed” vào động từ có kết thúc bằng “nguyên âm+phụ âm”​
Thêm “ed” vào động từ có kết thúc bằng “nguyên âm+phụ âm”​

Nguyên tắc 3: Thêm “ed” vào động từ đuôi “y” có một nguyên âm đứng trước​

Khi động từ kết thúc bằng “y” và có một nguyên âm đứng trước (a, e, i, o, u), ta giữ nguyên “y” và thêm “-ed” như bình thường.

Ví dụ:

  • play → played (chơi → đã chơi)
  • enjoy → enjoyed (thưởng thức → đã thưởng thức)
  • stay → stayed (ở lại → đã ở lại)
  • pray → prayed (cầu nguyện → đã cầu nguyện)

Nguyên tắc 4: Thêm “ed” vào động từ đuôi “y” có phụ âm đứng trước​

Khi động từ kết thúc bằng “y” và có một phụ âm đứng trước, ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:

  • study → studied (học → đã học)
  • carry → carried (mang → đã mang)
  • worry → worried (lo lắng → đã lo lắng)
  • copy → copied (sao chép → đã sao chép)

Lưu ý: Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u), ta giữ nguyên “y” và chỉ thêm “-ed” (vd: play → played).

Thêm “ed” vào động từ đuôi “y” có phụ âm đứng trước​
Thêm “ed” vào động từ đuôi “y” có phụ âm đứng trước​

Để hiểu rõ hơn về cách chia động từ và áp dụng vào thực tế, bạn có thể tham khảo một số ví dụ thì quá khứ đơn chi tiết, dễ hiểu.

Một số động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn ​

Để sử dụng chính xác động từ bất quy tắc ở thì quá khứ đơn, chúng ta cần học thuộc dạng quá khứ của các động từ này. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thường gặp:

Động từ thường Thể quá khứ đơn Nghĩa
be was/were thì, là, ở
begin began bắt đầu
break broke làm vỡ, gãy
bring brought mang đến
buy bought mua
catch caught bắt, chụp
choose chose chọn
come came đến
do did làm
drink drank uống
drive drove lái xe
eat ate ăn
feel felt cảm thấy
find found tìm thấy
get got lấy, nhận được
give gave đưa, tặng
go went đi
have had có
hear heard nghe
know knew biết
leave left rời đi
make made làm, tạo ra
read read (phát âm: /red/) đọc
say said nói
see saw nhìn, thấy
Một số động từ bất quy tắc thông dụng ở thì quá khứ đơn
Một số động từ bất quy tắc thông dụng ở thì quá khứ đơn

Bài tập về cách chia động từ thì quá khứ đơn​

Việc thực hành bài tập chia động từ ở thì quá khứ đơn không chỉ giúp bạn ghi nhớ lý thuyết mà còn tăng khả năng phản xạ khi sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp và bài thi. Dưới đây là một số bài tập thì quá khứ đơn có đáp án để bạn luyện tập.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.​

  1. My sister (get) married last month.​
  2. Daisy (visit) her grandparents’ house 3 days ago.​
  3. My computer (be) broken yesterday.​
  4. He (give) me a big teddy bear on my birthday last week.​
  5. My friend (study) with m e when I (be) at school yesterday.​
  6. My children (not do) their homework last night.​
  7. You (live) here five years ago?​
  8. They (watch) TV late at night yesterday.​
  9. Your friend (hang) out last weekend?​
  10. They (not be) excited about the film last night.
Bài tập cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
Bài tập cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Đáp án​

  1. got​
  2. visited​
  3. was​
  4. gave​
  5. studied/was​
  6. didn’t do​
  7. Did_live​
  8. watched​
  9. Did_hang​
  10. weren’t

Bài 2: Hoàn thành các câu sau:

  1. Linh ___________ her maths homework yesterday. (to do)​
  2. Tuan ___________to Taiwan by plane? (to go)​
  3. We ___________a farm three weeks ago. (to visit)​
  4. Tuan and Tu ___________their brother. (not/to help)​
  5. The children ___________at home last sunday. (not/to be)​
  6. When ___________you ___________this wonderful dress? (to design)​
  7. My father ___________into the truck. (not/to crash)​
  8. Tuan ___________the basket of his bicycle. (to take off)​
  9. ___________you ___________your uncle last weekend? (to phone)

Đáp án​

  1. did​
  2. Did Susan go​
  3. visited​
  4. did not help​
  5. were not​
  6. did you design​
  7. did not crash​
  8. took off​
  9. Did you phone

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn.​

Last year, I (spend) _______ my summer holiday with my family. We (decide) _______ to go to Danang and Hoi-An because these places are famous for being beautiful. On the first day of the trip, we (go) _______ to My-Khe beach. While my father (swim) _______, my sister (build) _______ the sand castle. On the second day, we (rent) _______ a car nearby our hotel and (drive) _______ to Hoi An. When we (drive) _______, it (rain) _______. However, it (not affect) _______ our trip much. We (visit) _______ some old temples and (eat) _______ famous food there. When we (walk) _______ around the ancient town, we (see) _______ a lot of lanterns hung in front of every house. We really (have) _______ fun in our trip.

Bài tập hoàn thành đoạn văn
Bài tập hoàn thành đoạn văn

Đáp án​

  1. spent          
  2. decided          
  3. went           
  4. was swimming          
  5. was building          
  6. rented          
  7. drove          
  8. were driving​
  9. ​rained​
  10. did not affect​
  11.  visited​
  12. ate​
  13. were walking​
  14. saw​
  15. had

Trên đây Edulife đã tổng hợp đầy đủ lý thuyết và bài tập về cách chia động từ thì quá khứ đơn. Hãy dành thời gian thực hành thêm các dạng bài tập chia động từ để ứng dụng lý thuyết vào giải quyết các dạng bài và nâng khả năng phản xạ khi giao tiếp nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Hoa Sen yêu cầu bằng gì?
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại học Tôn Đức Thắng yêu cầu bằng gì? ​
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh Đại Học Xây Dựng yêu cầu bằng gì? ​
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh Học viện Ngân hàng yêu cầu bằng gì? ​
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh HUMG yêu cầu bằng gì? ​
  • Chuẩn đầu ra tiếng Anh HUTECH là bao nhiêu?
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Tây Sơn, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 đường Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 đường Ba Tháng Hai, Phường 12, Quận 10, TP.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn