Để có thể làm các bài tập thì hiện tại đơn và vận dụng thì này trong giao tiếp, bạn cần phải hiểu rõ thì hiện tại đơn là gì và cách chia động từ thì hiện tại đơn như thế nào. Cùng Edulife tìm hiểu cách chia động từ ở thì hiện tại đơn với động từ tobe, động từ thường và các nguyên tắc cần nhớ trong bài viết dưới đây.
Nắm vững lý thuyết thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là 1 trong 12 thì ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại hay một chân lý, sự thật hiển nhiên. Bên cạnh đó, để nói về một lịch trình cố định hoặc bày tỏ ý kiến, suy nghĩ ở thời điểm hiện tại, người ta cũng sử dụng thì hiện tại đơn.

Công thức thì hiện tại đơn được chia theo các thể câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Cụ thể:
Thì hiện tại đơn | Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + V(s/es) + O |
Câu phủ định | S + am/ are/ is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V + O |
Câu hỏi nghi vấn Yes/No | Am/ are/ is (not) + S + N/ Adj? | Do/ Does (not) + S + V + O? |
Câu hỏi Wh-questions | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/ Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V + O? |
Ví dụ:
- The Earth revolves around the Sun (Trái đất quay quanh Mặt trời).
- She usually reads a book before bed (Cô ấy thường đọc sách trước khi đi ngủ).
- The movie starts at 7:30 PM (Bộ phim bắt đầu lúc 7:30 tối).
- Does she know the answer? (Cô ấy biết câu trả lời đúng không?)
Cách chia động từ “tobe” trong thì hiện tại đơn
Để có thể chia động từ “tobe” trong thì hiện tại đơn, trước tiên bạn cần hiểu rõ các dạng chủ ngữ trong tiếng Anh. Các dạng chủ ngữ này được chia thành 3 loại, gồm:
- Ngôi thứ nhất: I
- Ngôi thứ ba số ít: He, she, it
- Đại từ số nhiều: You, we, they
Theo đó, động từ “tobe” được chia tương ứng với từng dạng chủ ngữ như sau:
Chủ ngữ | Động từ tobe |
I | am |
He/ She/ It/… | is |
We/You/They/… | are |

Cách chia động từ thường trong thì hiện tại đơn
Cách chia động từ thì hiện tại đơn đối với động từ thường sẽ có phần phức tạp hơn động từ “tobe”. Để chia động từ thường trong thì hiện tại đơn, bạn cần phải tuân theo một số nguyên tắc nhất định.
Nguyên tắc 1: Chia động từ phù hợp với chủ ngữ
Với từng dạng chủ ngữ như ngôi thứ nhất, ngôi thứ 3 số ít và đại từ số nhiều, cách chia động từ thường sẽ có sự khác biệt như sau:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I | V-infinitive (động từ nguyên thể) |
He/ She/ It/… | V-(s/es) |
We/You/They/… | V-infinitive (động từ nguyên thể) |
Lưu ý: Động từ “have” khi chia ở thì hiện tại đơn sẽ thành “has” vì đây là một động từ bất quy tắc.
Hầu hết, các động từ thường khi chia thì được thêm “s”. Ví dụ: run (chạy) -> runs, read (đọc) -> reads, eat (ăn) -> eats.

Trong một số trường hợp đặc biệt, động từ sẽ được thêm “es” theo nguyên tắc 2 dưới đây.
Nguyên tắc 2: Thêm “es” khi động từ có đuôi “s/sh/ch/z/x/g/o”
Khi động từ trong câu kết thúc bằng “s/sh/ch/z/x/g/o”, bạn cần thêm “es” sau động từ đó khi chia động từ ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ: miss (bỏ lỡ) -> misses, fix (sửa chữa) -> fixes, go (đi) -> goes, do (làm) -> does.
Lưu ý: Đối với động từ kết thúc bằng “o”, một số trường hợp ngoại lệ có thể chỉ thêm “s” (ví dụ: “photo” -> “photos”). Tuy nhiên, phần lớn các động từ kết thúc bằng “o” vẫn tuân theo quy tắc thêm “es”.
Nguyên tắc 3: Thêm “s” vào động từ đuôi “y” có nguyên âm đứng trước
Đối với động từ kết thúc bằng chữ cái “y” và trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u), bạn chỉ cần thêm “s” vào sau động từ đó.
Ví dụ: play (chơi) -> plays, stay (ở lại) -> stays, buy (mua) -> buys, say (nói) -> says.

Nguyên tắc 4: Thêm “es” vào động từ đuôi “y” có phụ âm đứng trước
Trong trường hợp động từ có đuôi “y” và trước đó là một phụ âm thì cách chia động từ thì hiện tại đơn lần lượt là thay thế phụ âm “y” thành “i” và thêm đuôi “es”.
Ví dụ: study (học tập) -> studies, cry (khóc) -> cries, try (cố gắng) -> tries, carry (mang) -> carries.
Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn
Thực hành bài tập không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức chia động từ thì hiện tại đơn mà còn giúp bạn tăng khả năng phản xạ tiếng Anh, giúp bạn tự tin hơn khi sử dụng tiếng Anh để giao tiếp trong thực tế.

Dưới đây là một số bài tập vận dụng công thức chia thì hiện tại đơn mà bạn có thể luyện tập.
Đề bài các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn
Bài 1: Điền am/ is/ are (not) vào chỗ trống thích hợp:
- My best friends…………. food lovers.
- That stranger…………. in front of our house.
- We…………. ready for the match.
- You…………. (not) suitable for this position.
- This dress…………. (not) expensive.
Bài 2: Chọn đáp án đúng:
- I don’t stay/ doesn’t stay at home.
- We don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Doris don’t do/ doesn’t do her homework.
- They don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
- Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.
- Our hamster don’t eat/ doesn’t eat apples.
- You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
- She don’t use/ doesn’t use a ruler.
- Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
- The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.
Bài 3: Điền trợ động từ để câu mang nghĩa phủ định:
- I ………. like tea.
- He ………. play football in the afternoon.
- You ………. go to bed at midnight.
- They……….do homework on weekends.
- The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
- My brother ……….finish work at 8 p.m.
- Our friends ………. live in a big house.
- The cat ………. like me.
Bài 4: Viết lại câu hoàn chỉnh từ những từ đã cho
Eg: They/ wear suits to work? ⇒ Do they wear suits to work?
- She/ not/ sleep late at the weekends
- we/ not/ believe the Prime Minister
- you/ understand the question?
- David/ want some coffee?
- when/ she/ go to her Chinese class?
- why/ I/ have to clean up?
- they/ not/ work late on Fridays
- she/ have three daughters

Bài 5: Hoàn thành các câu hỏi sau:
- How/ you/ go to school/ ?
- what/ you/ do/ ?
- where/ John/ come from/ ?
- how long/ it/ take from London to Paris/ ?
- how often/ she/ go to the cinema/ ?
- when/ you/ get up/ ?
- how often/ you/ study English/ ?
- what time/ the film/ start/ ?
- where/ you/ play tennis/ ?
- what/ sports/ Lucy/ like/ ?
Đáp án các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn
Bài 1:
- are
- is
- are
- aren’t
- isn’t
Bài 2:
- don’t stay
- don’t wash
- doesn’t do
- don’t go
- doesn’t open
- doesn’t eat
- don’t chat
- doesn’t use
- don’t skate
- doesn’t throw
Bài 3:
- don’t
- doesn’t
- don’t
- don’t
- doesn’t
- doesn’t
- don’t
- doesn’t
Bài 4:
- She doesn’t sleep late at the weekends.
- We don’t believe the Prime Minister.
- Do you understand the question?
- Does David want some coffee?
- When does she go to her Chinese class?
- Why do I have to clean up?
- They don’t work late on Fridays.
- She has three daughters.
Bài 5:
- How do you go to school?
- What do you do?
- Where does John come from?
- How long does it take from London to Paris?
- How often does she go to the cinema?
- When do you get up?
- How often do you study English?
- What time does the film start?
- Where do you play tennis?
- What sports does Lucy like?
Như vậy, bài viết đã tổng hợp các cách chia động từ thì hiện tại đơn đối với động từ tobe và động từ thường. Hy vọng bạn đã nắm vững được các công thức chia thì hiện tại đơn và tự tin chinh phục tất cả các dạng bài tập liên quan đến thì này.