Để có thể làm đúng các bài tập và vận dụng thành thạo trong giao tiếp, việc nắm vững cách chia động từ thì hiện tại đơn là yêu cầu cơ bản trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh. Đây là nền tảng cho các cấu trúc câu phức tạp hơn. Cùng Edulife tìm hiểu chi tiết về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn cho cả động từ tobe và động từ thường, cùng những nguyên tắc cốt lõi bạn cần ghi nhớ.
Nắm vững lý thuyết thì hiện tại đơn (Present Simple)
Thì hiện tại đơn là một trong những thì ngữ pháp quan trọng bậc nhất, thường được dùng để diễn tả một thói quen, hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại, một chân lý hay một sự thật hiển nhiên. Bên cạnh đó, thì này còn được dùng để nói về một lịch trình, thời gian biểu cố định (tàu, xe, phim ảnh) hoặc để bày tỏ quan điểm cá nhân. Việc hiểu rõ các cách dùng này cũng là chìa khóa để bạn phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Công thức thì hiện tại đơn được phân loại rõ ràng theo từng thể câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Cụ thể như sau:
Loại câu | Công thức với động từ tobe | Công thức với động từ thường |
Câu khẳng định | S + am/ is/ are + N/ Adj | S + V(s/es) + O |
Câu phủ định | S + am/ is/ are + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V-infinitive + O |
Câu hỏi Yes/No | Am/ is/ are (not) + S + N/ Adj? | Do/ Does (not) + S + V-infinitive + O? |
Câu hỏi Wh- | Wh- + am/ is/ are (not) + S + N/ Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V-infinitive + O? |
Một vài ví dụ minh họa:
- The Earth revolves around the Sun (Trái đất quay quanh Mặt trời). -> Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
- She usually reads a book before bed (Cô ấy thường đọc sách trước khi đi ngủ). -> Diễn tả thói quen, có trạng từ chỉ tần suất “usually”.
- The movie starts at 7:30 PM (Bộ phim bắt đầu lúc 7:30 tối). -> Diễn tả lịch trình cố định.
- Does she know the answer? (Cô ấy biết câu trả lời đúng không?) -> Câu hỏi Yes/No với trợ động từ.
Cách chia động từ tobe ở thì hiện tại đơn
Quy tắc chia động từ “tobe” phụ thuộc hoàn toàn vào chủ ngữ đứng trước nó, đây là một ví dụ điển hình cho sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ trong ngữ pháp tiếng Anh. Các dạng chủ ngữ chính bao gồm:
- Ngôi thứ nhất số ít: I
- Ngôi thứ ba số ít: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được
- Ngôi thứ hai và các ngôi số nhiều: You, we, they, danh từ số nhiều
Theo đó, động từ “tobe” được chia tương ứng với từng chủ ngữ như sau:
Chủ ngữ | Động từ tobe |
I | am |
He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít | is |
You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều | are |

Để xác định một câu có sử dụng thì hiện tại đơn hay không, bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes…). Đây là các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đặc trưng giúp bạn phân biệt rõ ràng với các thì khác.
Cách chia động từ thường trong thì hiện tại đơn
So với động từ “tobe”, cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn có phần phức tạp hơn và đòi hỏi bạn phải ghi nhớ một số quy tắc nhất định. Một đặc điểm của thì này là chúng ta phải mượn trợ động từ “do/does” cho câu phủ định và câu nghi vấn.
Nguyên tắc 1: Chia động từ theo chủ ngữ (Sự hòa hợp chủ vị)
Tương tự động từ “tobe”, động từ thường cũng phải thay đổi hình thức để phù hợp với chủ ngữ:
Chủ ngữ | Động từ thường |
I/ You/ We/ They/ Chủ ngữ số nhiều | V-infinitive (Giữ nguyên động từ) |
He/ She/ It/ Chủ ngữ số ít | V-s/es (Thêm s hoặc es) |
Vậy khi nào thêm “s” và khi nào thêm “es”? Cách thêm s/es vào sau động từ sẽ tuân theo các quy tắc dưới đây.
Lưu ý: Động từ “have” là một động từ bất quy tắc, khi đi với ngôi thứ ba số ít sẽ biến thành “has”.
Nguyên tắc 2: Thêm “es” vào động từ có đuôi o, ch, sh, x, s, z
Khi động từ kết thúc bằng các chữ cái này, bạn cần thêm đuôi “es”.
Ví dụ: go → goes, do → does, watch → watches, wash → washes, fix → fixes, miss → misses.
Mẹo ghi nhớ: Bạn có thể học thuộc câu “Oi Chuồn Shuồn Xúc Súc Zô”.
Nguyên tắc 3: Động từ có đuôi “y” đứng sau một nguyên âm (a, e, i, o, u)
Đối với trường hợp này, bạn chỉ cần thêm “s” vào sau động từ.
Ví dụ: play → plays, stay → stays, enjoy → enjoys, say → says.

Nguyên tắc 4: Động từ có đuôi “y” đứng sau một phụ âm
Với trường hợp này, ta sẽ đổi “y” thành “i” rồi mới thêm đuôi “es”.
Ví dụ: study → studies, cry → cries, try → tries, carry → carries.
Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn (có đáp án)
Lý thuyết sẽ không thể vững chắc nếu thiếu đi thực hành. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn tăng phản xạ, từ đó tự tin hơn khi áp dụng vào thực tế.

Dưới đây là một số bài tập thì hiện tại đơn từ cơ bản đến nâng cao để bạn luyện tập.
Đề bài các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn
Bài 1: Chia động từ “tobe” (am/ is/ are) thích hợp vào chỗ trống:
- My best friends…………. food lovers.
- That stranger…………. in front of our house.
- We…………. ready for the match.
- You…………. (not) suitable for this position.
- This dress…………. (not) expensive.
Bài 2: Chọn trợ động từ đúng (don’t/ doesn’t):
- I don’t stay/ doesn’t stay at home.
- We don’t wash/ doesn’t wash the family car.
- Doris don’t do/ doesn’t do her homework.
- They don’t go/ doesn’t go to bed at 8.30 p.m.
- Kevin don’t open/ doesn’t open his workbook.
- Our hamster don’t eat/ doesn’t eat apples.
- You don’t chat/ doesn’t chat with your friends.
- She don’t use/ doesn’t use a ruler.
- Max, Frank and Steve don’t skate/ doesn’t skate in the yard.
- The boy don’t throw/ doesn’t throw stones.
Bài 3: Điền trợ động từ “don’t” hoặc “doesn’t” vào chỗ trống:
- I ………. like tea.
- He ………. play football in the afternoon.
- You ………. go to bed at midnight.
- They……….do homework on weekends.
- The bus ……….arrive at 8.30 a.m.
- My brother ……….finish work at 8 p.m.
- Our friends ………. live in a big house.
- The cat ………. like me.
Bài 4: Viết lại câu hoàn chỉnh từ những từ đã cho
Eg: They/ wear suits to work? ⇒ Do they wear suits to work?
- She/ not/ sleep late at the weekends
- we/ not/ believe the Prime Minister
- you/ understand the question?
- David/ want some coffee?
- when/ she/ go to her Chinese class?
- why/ I/ have to clean up?
- they/ not/ work late on Fridays
- she/ have three daughters

Bài 5: Hoàn thành các câu hỏi Wh- sau:
- How/ you/ go to school/ ?
- what/ you/ do/ ?
- where/ John/ come from/ ?
- how long/ it/ take from London to Paris/ ?
- how often/ she/ go to the cinema/ ?
- when/ you/ get up/ ?
- how often/ you/ study English/ ?
- what time/ the film/ start/ ?
- where/ you/ play tennis/ ?
- what/ sports/ Lucy/ like/ ?
Đáp án các bài tập chia động từ thì hiện tại đơn
Bài 1:
- are
- is
- are
- are not (aren’t)
- is not (isn’t)
Bài 2:
- don’t stay
- don’t wash
- doesn’t do
- don’t go
- doesn’t open
- doesn’t eat
- don’t chat
- doesn’t use
- don’t skate
- doesn’t throw
Bài 3:
- don’t
- doesn’t
- don’t
- don’t
- doesn’t
- doesn’t
- don’t
- doesn’t
Bài 4:
- She doesn’t sleep late at the weekends.
- We don’t believe the Prime Minister.
- Do you understand the question?
- Does David want some coffee?
- When does she go to her Chinese class?
- Why do I have to clean up?
- They don’t work late on Fridays.
- She has three daughters.
Bài 5:
- How do you go to school?
- What do you do?
- Where does John come from?
- How long does it take from London to Paris?
- How often does she go to the cinema?
- When do you get up?
- How often do you study English?
- What time does the film start?
- Where do you play tennis?
- What sports does Lucy like?
Như vậy, bài viết đã hệ thống hóa toàn bộ cách chia động từ thì hiện tại đơn từ quy tắc, công thức cho đến các trường hợp đặc biệt. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các bài tập đi kèm, bạn đã nắm vững kiến thức và sẵn sàng chinh phục mọi dạng bài liên quan đến thì ngữ pháp quan trọng này.