Việc nắm vững thì tương lai tiếp diễn giúp bạn sử dụng tiếng Anh linh hoạt hơn trong giao tiếp và viết. Hãy cùng Edulife thực hành qua các bài tập thì tương lai tiếp diễn dưới đây để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng sử dụng thì này!
Ôn tập nhanh lý thuyết thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn
Giống như các thì cơ bản khác, tùy từng mục đích tương lai tiếp diễn lại có những công thức khác nhau. Công thức tương lai tiếp diễn được chia làm 3 dạng chính là khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn.
Dạng câu | Công thức | Ví dụ |
Câu khẳng định | S + will be + V-ing | At 9pm tonight, she will be studying for her exam.
(Lúc 9 giờ tối nay, cô ấy sẽ đang học bài cho kỳ thi.) |
Câu phủ định | S + will not (won’t) be + V-ing | They won’t be watching TV at this time tomorrow.
(Họ sẽ không đang xem TV vào thời điểm này ngày mai.) |
Câu hỏi nghi vấn | Will + S + be + V-ing? | Will you be using the car this afternoon?
(Chiều nay bạn có đang dùng xe không?) |
Câu hỏi Wh-questions | Wh- + will + S + be + V-ing? | What will she be doing at 10 a.m. tomorrow?
(Lúc 10 giờ sáng mai cô ấy sẽ đang làm gì?) |

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả 5 trường hợp dưới đây:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai | This time tomorrow, I will be flying to Paris.
(Giờ này ngày mai, tôi sẽ đang bay đến Paris.) |
Diễn tả một hành động đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào | When you arrive at the airport, I will be waiting for you.
(Khi bạn đến sân bay, tôi sẽ đang đợi bạn.) |
Diễn tả một hành động kéo dài trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai | Next week, she will be working on her new project.
(Tuần tới, cô ấy sẽ đang làm việc với dự án mới.) |
Diễn tả một hành động diễn ra theo thời gian biểu hoặc kế hoạch đã định trước | At 8 a.m. tomorrow, the train will be leaving for Hanoi.
(Lúc 8 giờ sáng mai, tàu sẽ đang rời ga đi Hà Nội.) |
Kết hợp với “still” để chỉ hành động đã xảy ra ở hiện tại và sẽ tiếp diễn trong tương lai | In five years, he will still be working at the same company.
(Trong 5 năm nữa, anh ấy vẫn sẽ đang làm việc tại công ty đó.) |

Các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản
Luyện tập với các bài tập cơ bản giúp bạn củng cố kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, từ đó sử dụng đúng trong giao tiếp và viết lách. Khi đã nắm vững cách chia động từ, bạn sẽ dễ dàng ứng dụng vào các bài tập nâng cao mà không bị nhầm lẫn.
Dạng bài chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn
Ở dạng bài này, đề bài sẽ cho các câu chưa hoàn chỉnh, trong đó động từ xuất hiện ở dạng nguyên thể. Nhiệm vụ của bạn là chia động từ theo đúng cấu trúc của thì tương lai tiếp diễn sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Các bước làm:
- Bước 1: Xác định dấu hiệu nhận biết trong câu (các từ như at this time tomorrow, at 8 a.m. next Monday, at that moment in the future…)
- Bước 2: Xác định động từ chính của câu cần chia
- Bước 3: Xác định loại câu (khẳng định, phủ định hay nghi vấn) để áp dụng công thức phù hợp
- Bước 4: Chia động từ theo công thức: will + be + V-ing
Khó khăn khi làm bài:
- Phải nắm chắc dấu hiệu nhận biết để tránh chia nhầm thì
- Cần hiểu rõ công thức để áp dụng đúng vào từng dạng câu
Ví dụ: At 10 p.m. tomorrow, she (watch) TV in her room.
Đáp án: will be watching
Phân tích:
- Dấu hiệu nhận biết: at 10 p.m. tomorrow (thời điểm cụ thể trong tương lai)
- Động từ chính: watch
- Câu ở dạng khẳng định, áp dụng công thức: will + be + V-ing

Dạng bài Viết lại câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Ở dạng bài này, bạn sẽ được cho sẵn một câu ở một thì khác (thường là thì hiện tại đơn, quá khứ đơn hoặc tương lai đơn). Nhiệm vụ của bạn là viết lại câu đó ở thì tương lai tiếp diễn mà không thay đổi chủ ngữ, công thức câu (khẳng định, phủ định, nghi vấn) hay các thành phần khác của câu.
Các bước làm:
- Bước 1: Xác định thì của câu cho sẵn
- Bước 2: Xác định động từ chính trong câu
- Bước 3: Xác định công thức của câu ban đầu (khẳng định, phủ định, nghi vấn)
- Bước 4: Viết lại câu ở thì tương lai tiếp diễn theo công thức: will + be + V-ing, giữ nguyên chủ ngữ và cấu trúc câu gốc
Lưu ý: Nếu câu chứa dấu hiệu nhận biết không phù hợp với thì tương lai tiếp diễn, cần thay đổi để phù hợp hơn.
Khó khăn khi làm bài:
- Phải nắm vững cách sử dụng của thì tương lai tiếp diễn để tránh nhầm lẫn với các thì khác
- Cần nhận diện đúng các dấu hiệu nhận biết để chỉnh sửa câu cho phù hợp
Ví dụ: Viết lại câu dưới đây bằng thì tương lai tiếp diễn
“She usually reads books at 8 p.m.”
Đáp án: She will be reading books at 8 p.m. tomorrow.
Phân tích:
- Câu đang ở thì hiện tại đơn (dấu hiệu: usually)
- Động từ chính: reads
- Công thức câu gốc: Khẳng định
=-> Chuyển sang thì tương lai tiếp diễn:
- Thay reads → will be reading
- Thay dấu hiệu thời gian để phù hợp với thì tương lai tiếp diễn (at 8 p.m. tomorrow)

Chọn đáp án đúng (Trắc nghiệm A, B, C, D)
Dạng bài này yêu cầu bạn chọn đáp án đúng để hoàn thành câu có chứa thì tương lai tiếp diễn. Câu đề bài thường để trống vị trí động từ, kèm theo 4 phương án lựa chọn (A, B, C, D). Bạn cần áp dụng kiến thức về cấu trúc và dấu hiệu nhận biết để chọn đáp án chính xác.
Các bước làm:
- Bước 1: Xác định thì của câu đề bài cho sẵn (tìm dấu hiệu nhận biết như at this time tomorrow, next week, at 7 p.m. on Sunday…)
- Bước 2: Xác định công thức của thì tương lai tiếp diễn (will + be + V-ing) và động từ chính của câu
- Bước 3: Tự suy đoán đáp án dựa trên kiến thức ngữ pháp
- Bước 4: So sánh đáp án với các lựa chọn và chọn đáp án đúng
Khó khăn khi làm bài:
- Cần nắm vững công thức của thì tương lai tiếp diễn để không bị nhầm với các thì khác
- Có thể dễ chọn sai đáp án nếu không để ý dấu hiệu thời gian của câu
Ví dụ: “At 9 p.m. tomorrow, she ______ TV.”
- watches
- will be watching
- is watching
- will watch
Đáp án: B. will be watching
Phân tích:
- Dấu hiệu nhận biết: “At 9 p.m. tomorrow” → đây là một thời điểm cụ thể trong tương lai, phù hợp với thì tương lai tiếp diễn
- Công thức cần áp dụng: will + be + V-ing

Các dạng bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao
Khi đã nắm vững các bài tập cơ bản, bạn cần thực hành những bài nâng cao để hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong nhiều tình huống phức tạp hơn. Những dạng bài này giúp bạn tư duy linh hoạt, cải thiện khả năng ngữ pháp và sử dụng tiếng Anh một cách chính xác hơn.
Dạng bài hoàn thành đoạn hội thoại
Đề bài cung cấp một đoạn hội thoại nhưng có các chỗ trống cần điền động từ. Người làm bài phải chia động từ đúng theo thì tương lai tiếp diễn, đảm bảo câu hội thoại tự nhiên và đúng ngữ pháp.
Các bước làm bài:
- Bước 1: Đọc toàn bộ đoạn hội thoại để hiểu nội dung và ngữ cảnh.
- Bước 2: Xác định các mốc thời gian trong tương lai (dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn).
- Bước 3: Chia động từ theo công thức will + be + V-ing sao cho phù hợp với từng vị trí trống.
Khó khăn khi làm bài:
- Cần có khả năng đọc hiểu tốt để hiểu bối cảnh cuộc hội thoại.
- Phải nhận diện đúng dấu hiệu thời gian để chia động từ chính xác.
Ví dụ
John: What will you be doing at 8 p.m. tomorrow?
Anna: I _______ (work) on my project at that time.
Đáp án: will be working
Phân tích:
- Câu hỏi chứa “at 8 p.m. tomorrow” → dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn.
- Áp dụng công thức: will + be + V-ing.

Dạng bài tìm lỗi sai
Đề bài đưa ra các câu văn chứa lỗi sai về thì. Thông thường, lỗi sai nằm ở cách chia động từ, như dùng thì tương lai đơn thay vì tương lai tiếp diễn hoặc sai công thức (will be + V-ing).
Các bước làm bài:
- Bước 1: Đọc câu cẩn thận và xác định thời gian trong câu.
- Bước 2: Kiểm tra động từ xem đã đúng dạng will be + V-ing chưa.
- Bước 3: Nếu thấy lỗi sai, sửa lại để phù hợp với thì tương lai tiếp diễn.
Khó khăn khi làm bài:
- Cần có kiến thức ngữ pháp vững để nhận ra lỗi sai.
- Một số câu dễ gây nhiễu, đặc biệt khi các thì khác cũng có dấu hiệu thời gian tương lai.
Ví dụ: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau
“At 9 p.m. tomorrow, she will watch TV.”
=> Sửa lại: will be watching
Phân tích:
“At 9 p.m. tomorrow” là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn, nhưng động từ lại chia ở tương lai đơn (will watch).

Bài tập thì tương lai tiếp diễn theo từng dạng bài
Để sử dụng thì tương lai tiếp diễn một cách thành thạo, việc luyện tập với các dạng bài khác nhau là rất quan trọng. Dưới đây là hệ thống bài tập được chia theo mức độ cơ bản và nâng cao, giúp bạn củng cố kiến thức từ dễ đến khó.
Bài tập thì tương lai tiếp diễn cơ bản
Những bài tập dưới đây giúp bạn làm quen với cách chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, áp dụng các công thức và dấu hiệu nhận biết của thì này.

Đề bài
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc
- This time tomorrow, I (sit) ________ on the beach and enjoying the sun.
- At 8 p.m. tonight, they (have) ________ dinner at their favorite restaurant.
3.By the time you arrive, we (watch) ________ the movie.
- She (study) ________ for her exam at this time next week.
- They (travel) ________ to London this time next month.
- We (play) ________ tennis at the sports club tomorrow afternoon.
- By this time next year, he (work) ________ for the company for a decade.
- At 10 a.m. tomorrow, I (attend) ________ a meeting with the client.
- Next week, Mary (celebrate) ________ her birthday with a party.
- By the time they get here, we (decorate) ________ the house for the celebration.
Bài 2: Viết lại câu bằng thì tương lai tiếp diễn
- She has lunch at 1 p.m. every day.
- They play football every Sunday at 4 p.m.
- I finish my homework at 8 p.m.
- He sleeps at 11 p.m.
- We go to school at 7 a.m.
Bài 3: Chọn đáp án đúng
- I ________ during rush hour.
A. will be driving
B. will have drive
C. will be drive
- He will not be _____ the bus today.
A. take
B. taken
C. taking - They ________ the cottage that weekend.
A. using
B. ‘ll be using
C. ‘re be using - Nigel _____ be coming to the picnic.
A. won’t
B. won’t not
C. willn’t - Where ________ sleeping?
A. you be
B. will you
C. will you be - I’ll try my best to spot you. What ________ wearing?
A. will you
B. will
C. will you be - Don’t forget your snowpants. It ________ by the time you get to school.
A. will snowing
B. is snowing
C. will be snowing - At noon tomorrow, I ________ on a beach somewhere.
A. ‘ll be relaxing
B. relax
C. will being relax - Sorry, I can’t. I ________ my daughter to work at that time.
A. will be taking
B. ‘ll take
C. won’t be take
Đáp án

Bài 1
1. will be sitting | 2. will be having | 3. will be watching | 4. will be studying | 5. will be traveling |
6. will be playing | 7. will have been working | 8. will be attending | 9. will be celebrating | 10. will have decorated |
Bài 2
- At 5 p.m. tomorrow, she will studies at the library.
- This time next year, we will have a vacation in Japan.
- I will be write an email when you arrive.
- At 8 a.m., he watches TV.
- They won’t eating dinner at 7 p.m.
Bài 3
1. will be driving | 2. taking | 3. ‘ll be using | 4. won’t | 5. will you be |
6. watching | 7. will you be | 8. will be snowing | 9. ‘ll be relaxing | 10. will be taking |
Bài tập thì tương lai tiếp diễn nâng cao
Các bài tập nâng cao giúp bạn rèn luyện khả năng sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong những tình huống phức tạp hơn như hoàn thành đoạn hội thoại hoặc tìm lỗi sai trong câu.

Đề bài
Bài 1: Hoàn thành đoạn hội thoại
1.
A: Where is Anna going to meet us?
B: She (wait) ___ for us when our train arrives. I am sure she (stand) ___ on the platform when we pull into the station.
A: And then what?
B: We (pick) ___ Michele up at work and go out to dinner.
2.
A: When we get to the party, Jerry (watch) ____ TV, Sam (make) ____ drinks, Beth (dance) _____ by herself, and Thad (complain) ____ about his day at work.
B: Maybe, this time they won’t be doing the same things.
A: I am absolutely positive they (do) ____ the same things; they always do the same things.
3.
A: Oh, look at that mountain of dirty dishes! Who (wash) ____ all of those?
B: I promise I (do) ____ them when I get home from work.
A: Thanks.
B: When you get home this evening, that mountain will be gone and nice stacks of sparkling clean dishes (sit) _____ in the cabinets.
4.
A: If you need to contact me next week, I (stay) ____ at the Hoffman Hotel.
B: I (call) _____ you if there are any problems.
A: This is the first time I have ever been away from the kids.
B: Don’t worry, they (be) ____ be fine.
5.
A: Just think, next week at this time, I (lie) _____ on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple.
B: While you are luxuriating on the beach, I (stress) _____ out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard?
A: I ‘ll manage somehow.
B: You’re terrible. Can’t you take me with you?
A: No. But I (send) _____ you a postcard of a beautiful, white sand beach.
B: Great, that (make) _____ me feel much better.
Bài 2: Tìm và sửa lỗi sai
- Next month, I’ll be worked on a new project at the office.
- She’ll hosting a family reunion, bringing relatives together from different parts of the country in two days.
- They will be participating in a charity run to support a cause dear to their hearts by last Sunday.
- We’ll be attendding a music festival and enjoying performances by our favorite artists in a week.
- He be finishing up a major report for his client by the end of the day.
- Next semester, the university will be offering the new course on sustainable development.
- I’ll be meeting with a language tutor to practice and improve my conversational skills the next month.
- The company will be launching a new product and anticipatting a positive response from the market by this time next week.
- They will be exploring diverse cultures and trying a various of local cuisines when they travel to Asia next year.
- She’ll be interviewing for a new job in two day.
Đáp án

Bài 1
- will be waiting – will be standing – will pick
- will be watching – will be making – will be dancing – will be complaining – will do
- will wash – will do – will be sitting
- will be staying – will call – will be
- will be lying – will be stressing – will send – will make
Bài 2
worked -> working | She’ll hosting -> She’ll be hosting | last -> next | attendding -> attending | He be -> He will be |
the -> a | bỏ “the” | anticipatting -> anticipating | various -> variety | day -> days |
Hy vọng các bài tập thì tương lai tiếp diễn trên đã giúp bạn củng cố kiến thức và áp dụng chính xác vào thực tế. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo hơn nhé!