Luyện tập với bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là cách hiệu quả để ghi nhớ cấu trúc và cách sử dụng thì này. Không chỉ giúp bạn làm bài thi tốt, việc thực hành còn nâng cao khả năng sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên. Dưới đây là bộ bài tập theo từng dạng, giúp bạn rèn luyện và áp dụng chính xác.
Tóm tắt nhanh lý thuyết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn như sau:
Thể câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + will + have been + V-ing | I will have been studying English for two years by the end of this course. (Tôi sẽ học tiếng Anh được 2 năm vào cuối khóa học này) |
Phủ định | S + will not (won’t) + have been + V-ing | They won’t have been waiting for too long. (Họ sẽ không phải chờ đợi quá lâu) |
Câu hỏi Yes/ No Question | Will + S + have been + V-ing?
=> Yes, S + will/No, S + won’t |
Will you have been working here for a year by December? (Tính đến tháng 12, bạn đã làm việc ở đây được một năm chưa?) |
Câu hỏi Wh Question | Wh-question + will + S + have been + V-ing? | Where will you have been working next month? (Tháng sau bạn sẽ làm việc ở đâu?) |

Các dạng bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn từ dễ đến khó
Dưới đây là những dạng bài tập phổ biến giúp bạn nắm vững cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Mỗi dạng có mức độ khó khác nhau, từ nhận diện cấu trúc cơ bản đến áp dụng vào các tình huống thực tế.
Dạng bài tập Chia động từ trong ngoặc
Dạng bài này cung cấp một câu chưa hoàn chỉnh với động từ ở dạng nguyên thể. Nhiệm vụ của bạn là chia động từ đó theo đúng cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, giúp bạn làm quen với công thức và cách sử dụng của thì.
Khó khăn khi làm bài
Người học dễ nhầm lẫn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các tương lai khác như tương lai đơn, tương lai diễn hoặc tương lai hoàn thành.
Lưu ý khi làm bài:
Trước tiên, cần xác định xem hành động có kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai không. Tiếp theo, áp dụng đúng công thức will + have been + V-ing. Đặc biệt, chú ý các dấu hiệu nhận biết như for + khoảng thời gian hoặc by the time + mốc thời gian trong tương lai.

Dạng bài tập Chọn đáp án đúng
Dạng bài này đưa ra một câu chưa hoàn chỉnh kèm theo các phương án lựa chọn. Nhiệm vụ của bạn là chọn đáp án phù hợp nhất để hoàn thành câu theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Khó khăn khi làm bài:
Người học dễ nhầm lẫn thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các thì tương lai khác như tương lai đơn, tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.
Lưu ý khi làm bài:
Đọc kỹ các đáp án để tránh nhầm lẫn, nhất là với những phương án có cấu trúc tương tự nhau.

Dạng bài tập Viết lại câu
Dạng bài tập này yêu cầu bạn viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, nhưng phải sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Điều này giúp rèn luyện khả năng biến đổi câu linh hoạt mà vẫn đảm bảo đúng ngữ pháp.
Khó khăn khi làm bài:
Xác định cách diễn đạt phù hợp để chuyển đổi câu mà không làm thay đổi nghĩa gốc. Đồng thời, cần đảm bảo câu viết lại tuân thủ đúng cấu trúc ngữ pháp của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Lưu ý khi làm bài:
- Khi viết lại câu, cần điều chỉnh động từ theo đúng cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Nếu câu chứa trạng từ chỉ thời gian, hãy sửa đổi sao cho phù hợp với thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Dạng bài tập Phân tích và sửa lỗi sai
Dạng bài tập này yêu cầu bạn tìm và sửa lỗi sai trong các câu sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Lỗi sai có thể liên quan đến cấu trúc ngữ pháp, cách dùng từ hoặc sự phù hợp về ngữ cảnh.
Khó khăn khi làm bài
Người học cần có nền tảng ngữ pháp vững chắc và khả năng phân tích câu chính xác để xác định lỗi sai. Một số lỗi có thể rất nhỏ, đòi hỏi sự tinh ý để phát hiện và sửa đúng.
Lưu ý khi làm bài:
Đề bài đôi khi đưa vào những câu không có lỗi sai để kiểm tra độ cẩn thận của người làm bài, vì vậy cần đọc kỹ trước khi sửa.

Dạng bài tập sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh
Dạng bài tập này cung cấp các từ hoặc cụm từ gợi ý, yêu cầu bạn sắp xếp và viết thành câu hoàn chỉnh theo thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Người học cần bổ sung các thành phần còn thiếu như trợ động từ, giới từ hoặc trạng từ để câu có nghĩa chính xác.
Khó khăn khi làm bài:
Yêu cầu người học cần xác định đúng cấu trúc ngữ pháp và sắp xếp từ hợp lý để tạo thành một câu hoàn chỉnh.
Lưu ý khi làm bài:
- Đọc kỹ từ gợi ý và xác định chủ ngữ, động từ chính để xây dựng câu đúng cấu trúc.
- Chú ý sử dụng đúng will + have been + V-ing để đảm bảo câu đúng thì.
- Kiểm tra lại câu hoàn chỉnh để đảm bảo ý nghĩa mạch lạc và đúng ngữ pháp.

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn theo từng dạng bài
Việc luyện tập thường xuyên với các dạng bài tập khác nhau sẽ giúp bạn nắm vững cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và tránh nhầm lẫn với các thì tương lai khác. Dưới đây là hệ thống bài tập theo từng dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn củng cố kiến thức hiệu quả.
Đề bài
Dưới đây là các bài tập được thiết kế theo từng dạng phổ biến, giúp bạn làm quen với nhiều tình huống sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Hãy đọc kỹ yêu cầu và áp dụng đúng cấu trúc để hoàn thành bài tập chính xác.

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống
- By next year, I _______ (live) in this city for a decade.
- She _______ (study) for the exam for hours by the time you arrive.
- They _______ (travel) around Europe for six weeks by the end of their trip.
- He _______ (wait) for the bus for over an hour when it finally arrives.
- We _______ (work) on this project for months by its completion.
- Jack _______ (to watch) TV for five hours by the time his father comes.
- By this time next year, we _______ (to study) French for three years.
- By the end of next year, he _______ (to teach) for nearly 20 years.
- How long _______ (they/to celebrate) celebrating by the time I arrive?
- By 6 o’clock, I _______ . (to wait) for her for two hours.
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.
- By tomorrow, she _______ the report.
- will have been finishing
- will have been finishing
- will have finished
- They _______ for two hours by the time the show starts.
- will have been waiting
- will be waiting
- will have waited
- He _______ here for five years next month.
- will have been working
- will have worked
- will be working
- We _______ the task before the deadline.
- will have been completing
- will have completed
- will be completing
- I_______English for three years by then.
- will have been studying
- will be studying
- will have studied
- I ________ working for two years.
- willn’t have been
- won’t have been
- not have been
- Won’t they ________ travelling for two weeks by then?
- have been
- had been
- has been
- The teachers will ________ for a month by the time the deal is made.
- have been striking
- will strike
- will be striking
- The films run all night. We ________ movies for six hours by the time the feature comes on.
- watched
- will have been watching
- will watch
- She’ll still be groggy. She ________ undergoing surgery for three hours.
- will has been
- will have been
- will be have
Bài 3: Viết lại các câu sau ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- She is reading the book for two hours.
- They are playing football since morning.
- I am learning French for a year.
- He is cooking dinner for an hour.
- We are discussing the plan all day.
Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
- By 2025, I will have be working here for ten years.
- She will have been study English for two years by the end of this course.
- They won’t has been living in the city for long.
- Will you have been wait for me when I arrive?
- He will not have been working on the project since last month.
- By next week, I will have been study English for 3 months.
- We will have been traveled for 10 hours by the time we reach our destination.
- They will have been worked on the project by the time we arrive.
- They will have been finishing their homework by the time we meet.
- By the time the meeting ends, we will have been discuss all the topics.
Bài 5: Sử dụng từ gợi ý để viết lại câu cho hoàn chỉnh
- By next summer / they / build / house / for a year
- She / teach / at the school / for a decade / next month
- I / wait / for you / for half an hour / by 6 PM
- He / play / guitar / for five years / this concert
- We / drive / all night / when we reach / destination
- Who/ wait/ for me/ by the time I arrive?
- What/ the cats / eat/ ?
- How many hours/ the marathon runner/ run/ by the time they cross the finish line?
- How long/ you/ work/ here/ by the end of this year?
- By the time you finish your studies/ how many years/ you/ attend/ university?
Đáp án
Sau khi hoàn thành bài tập, bạn có thể đối chiếu với đáp án dưới đây để kiểm tra và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai. Hãy chú ý phân tích kỹ từng câu để hiểu rõ cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác.

Bài 1:
1. will have been living | 2. will have been studying | 3. will have been travelling | 4. will have been waiting | 5. will have been working |
6. will have been watching | 7. will have been studying | 8. will have been teaching | 9. will they have been celebrating | 10. will have been waiting |
Bài 2:
1. C | 2. A | 3. A | 4. B | 5. A |
6. B | 7. A | 8. A | 9. B | 10. B |
Bài 3:
- She will have been reading the book for two hours.
- They will have been playing football since morning.
- I will have been learning French for a year.
- He will have been cooking dinner for an hour.
- We will have been discussing the plan all day.
Bài 4:
- will have be working => will have been working
- study => studying
- won’t has been living => won’t have been living
- wait => waiting
- since => for
- study => studying
- traveled => traveling
- worked → working
- finishing => finished
- discuss → discussing
Bài 5:
- By next summer, they will have been building their house for a year.
- She will have been teaching at the school for a decade next month.
- I will have been waiting for you for half an hour by 6 PM.
- He will have been playing the guitar for five years at this concert.
- We will have been driving all night when we reach our destination.
- Who will have been waiting for me by the time I arrive?
- What will the cats have been eating?
- How many hours will the marathon runner have been running by the time they cross the finish line?
- How long will you have been working here by the end of this year?
- By the time you finish your studies, how many years will you have been attending university?
Trên đây là các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn giúp bạn rèn luyện và kiểm tra mức độ hiểu bài. Hy vọng chúng sẽ giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng thì này một cách chính xác. Đừng quên thực hành thường xuyên để ghi nhớ lâu hơn.