Việc nắm vững thì tương lai gần (Be going to) là nền tảng quan trọng để diễn đạt các kế hoạch, dự định hoặc dự đoán có căn cứ trong tiếng Anh. Để sử dụng thành thạo cấu trúc và cách dùng thì này, việc luyện tập với các dạng bài tập thì tương lai gần đa dạng là cực kỳ cần thiết. Dưới đây là tổng hợp 30+ bài tập có kèm đáp án chi tiết, được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức về thì tương lai gần một cách hiệu quả và dễ dàng hơn.
Trước khi bắt tay vào làm bài tập, hãy cùng ôn tập nhanh lại lý thuyết cơ bản về thì tương lai gần để đảm bảo bạn nắm chắc công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Việc này sẽ giúp bạn hoàn thành các bài tập thì tương lai gần dưới đây một cách chính xác nhất.
Ôn tập nhanh lý thuyết thì tương lai gần trong 5 phút
Thì tương lai gần (Near Future Tense) là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là dựa trên kế hoạch đã có hoặc có dấu hiệu rõ ràng ở hiện tại.

Công thức thì tương lai gần
Thể câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + am/is/are + going to + V-inf | She is going to visit her grandma this weekend.
(Cô ấy sẽ đi thăm bà vào cuối tuần này.) |
Phủ định | S + am/is/are + not + going to + V-inf | He is not going to join the party on Saturday with us.
(Anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc cùng chúng ta đâu.) |
Câu hỏi Yes/No Question | Am/Is/Are + S + going to + V-inf?
=> Yes, S + Am/Is/Are. No, S + Am/Is/Are + not. |
Is she going to buy a new phone?
(Cô ấy có định mua điện thoại mới không?) |
Câu hỏi Wh-question | Wh-word + be + S + going to + Verb-inf?
=> S + be going to + V-inf |
What are you going to do tomorrow?
(Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) |

Cách dùng thì tương lai gần
Thì tương lai gần được sử dụng phổ biến trong nhiều tình huống, bao gồm:
- Diễn tả kế hoạch hoặc dự định đã được lên lịch trước và chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai gần.
- Dự đoán một sự việc sắp xảy ra dựa trên những dấu hiệu hoặc tình huống hiện tại.
- Nhắc đến một kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện, trong trường hợp này, động từ “to be” sẽ được chia ở thì quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Thì tương lai gần có những trạng từ chỉ thời gian quen thuộc như trong thì tương lai đơn, nhưng thường đi kèm với bằng chứng cụ thể về sự việc sắp diễn ra. Một số dấu hiệu nhận biết phổ biến giúp bạn làm bài tập thì tương lai gần chính xác hơn gồm:
- in + khoảng thời gian: trong … nữa (in 2 minutes – trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm sau
- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Các dạng bài tập thì tương lai gần phổ biến
Để nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần, bạn cần luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau. Việc làm quen với các dạng bài này không chỉ giúp bạn ghi nhớ công thức mà còn rèn luyện kỹ năng nhận diện và vận dụng thì một cách linh hoạt. Dưới đây là các dạng bài tập phổ biến nhất kèm theo những lưu ý hữu ích khi làm bài.
Dạng bài tập chia động từ thì tương lai gần
Dạng bài này yêu cầu người học chia động từ trong ngoặc theo đúng cấu trúc thì tương lai gần (S + be going to + V-inf), sử dụng đúng dạng của động từ “to be” và động từ nguyên thể. Đây là dạng bài tập cơ bản nhưng quan trọng để làm quen với công thức.
Khó khăn khi làm bài
Người học dễ nhầm lẫn thì tương lai gần với thì hiện tại tiếp diễn (do cùng sử dụng động từ “to be”) hoặc thì tương lai đơn (Will), đặc biệt khi các thì này cùng diễn tả hành động trong tương lai.
Lưu ý khi làm bài
Để làm bài chính xác, cần xác định rõ chủ ngữ để chia động từ “to be” đúng dạng (am/is/are). Ngoài ra, hãy chú ý đến dấu hiệu nhận biết hoặc ngữ cảnh cụ thể trong câu để tránh nhầm lẫn với các thì khác.

Dạng bài tập viết lại câu ở thì tương lai gần
Dạng bài này thử thách khả năng chuyển đổi cấu trúc câu của bạn. Người học thường được yêu cầu viết lại câu từ thì tương lai đơn hoặc thì hiện tại đơn sang thì tương lai gần, đảm bảo giữ nguyên nghĩa gốc và đúng cấu trúc ngữ pháp.
Khó khăn khi làm bài
Câu viết lại cần sát nghĩa với câu gốc và tuân thủ đúng cấu trúc S + be going to + V-inf, dễ mắc lỗi khi lựa chọn từ ngữ hoặc cấu trúc phù hợp nếu không hiểu rõ cách dùng.
Lưu ý khi làm bài
Cần xác định đúng dấu hiệu nhận biết hoặc ngữ cảnh (dự định, kế hoạch, dự đoán có căn cứ) để quyết định liệu có thể chuyển sang thì tương lai gần hay không và điều chỉnh động từ “to be” sao cho phù hợp với chủ ngữ.

Dạng bài tập chọn đáp án đúng thì tương lai gần
Đây là dạng bài tập phổ biến trong các bài kiểm tra. Người học cần chọn đáp án đúng từ các phương án cho sẵn (thường là các cách chia động từ khác nhau), dựa vào ngữ cảnh và dấu hiệu nhận biết của câu.
Khó khăn khi làm bài
Các đáp án có thể dễ gây nhầm lẫn, đặc biệt là giữa thì tương lai gần và thì tương lai đơn hoặc hiện tại tiếp diễn khi cùng diễn tả ý nghĩa tương lai.
Lưu ý khi làm bài
Cần đọc kỹ câu, xác định chủ ngữ, tìm dấu hiệu nhận biết và căn cứ để phân biệt cách dùng của các thì tương lai, từ đó chọn đáp án chính xác nhất.

Dạng bài tập sửa lỗi sai thì tương lai gần
Dạng bài này đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết sâu về cấu trúc. Câu được đưa ra có chứa một hoặc nhiều lỗi sai liên quan đến thì tương lai gần (sai dạng động từ “to be”, thiếu “going to”, sai động từ chính…). Nhiệm vụ của người học là xác định và sửa lại lỗi đó.
Khó khăn khi làm bài
Một số lỗi sai có thể khá “tinh vi”, dễ bị bỏ qua nếu không nắm chắc cấu trúc và quy tắc chia thì.
Lưu ý khi làm bài
- Đọc kỹ câu, kiểm tra từng thành phần: chủ ngữ, động từ “to be”, “going to”, động từ chính (phải ở dạng nguyên thể).
- Xác định xem câu có dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần hoặc ngữ cảnh phù hợp để sử dụng thì này hay không để sửa cho phù hợp với ý nghĩa.

Dạng bài tập sắp xếp lại câu hoàn chỉnh ở thì tương lai gần
Dạng bài này cung cấp các từ hoặc cụm từ bị xáo trộn, yêu cầu người làm bài sắp xếp lại thành một câu hoàn chỉnh có nghĩa và đúng ngữ pháp theo cấu trúc thì tương lai gần.
Khó khăn khi làm bài
Dễ nhầm lẫn vị trí của các thành phần trong câu, đặc biệt là động từ “to be”, “going to” và động từ chính, cũng như vị trí của các trạng từ hoặc tân ngữ dài.
Lưu ý khi làm bài
- Xác định chủ ngữ và động từ chính.
- Chia động từ “to be” cho đúng với chủ ngữ.
- Đặt “going to” ngay sau động từ “to be” và trước động từ nguyên thể.
- Sắp xếp các thành phần còn lại (tân ngữ, trạng từ…) sao cho câu có nghĩa và đúng trật tự ngữ pháp.

Download 30+ bài tập thì tương lai gần có đáp án miễn phí
Để giúp bạn củng cố kiến thức và luyện tập sâu hơn về thì tương lai gần, dưới đây là bộ sưu tập 30+ bài tập thực hành đa dạng các dạng bài đã nêu trên. Những bài tập này kèm theo đáp án chi tiết sẽ giúp bạn tự kiểm tra, phát hiện lỗi sai và nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần một cách hiệu quả nhất.
Đề bài
Hãy hoàn thành các bài tập dưới đây bằng cách chia động từ, viết lại câu, chọn đáp án hoặc sửa lỗi sai đúng theo thì tương lai gần. Chú ý các dấu hiệu nhận biết và ngữ cảnh để lựa chọn dạng thức phù hợp.

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
- I ………. (take) some photos at the weekend.
- They ………. (order) a pizza for dinner.
- We ………. (not play) football tomorrow.
- Paul ………. (get) a summer job.
- ………. (you/ phone) me tonight?
- Molly ………. (not buy) a new skirt for the party.
- ………. (Greg/ start) university next year?
- I ………. (study) tonight.
- They ……….(to get) a new computer.
- Paul’s sister ……….(to have) a baby.
Bài 2: Viết lại câu dưới đây bằng thì tương lai gần
- She will travel to Japan next summer.
- They will not finish the project on time.
- Does he visit his grandparents every weekend?
- I will buy a new phone next month.
- The train leaves at 7 a.m. tomorrow.
- We will move to a new apartment next week.
- He is not going to attend the meeting this afternoon.
- Will she bake a cake for the party?
- The company will launch a new product next year.
- I will meet my friend at the café this evening.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng
- It’s getting late. I think I ………. go to bed soon.
a) will go
b) am going to go
c) am going - I ………. buy a new car next year.
a) will
b) am going to
c) am - Look at the sky! It ………. rain soon.
a) will
b) is going to
c) is - I ………. a meeting at 10 o’clock tomorrow morning.
a) will have
b) am going to have
c) am having - Don’t worry. I ………. you with your homework.
a) will help
b) am going to help
c) am helping - She ………. her driver’s license next week.
a) will get
b) is going to get
c) gets - I’m sorry, but I ………. be able to attend the party tomorrow.
a) will not
b) am not going to
c) am not - He ………. his room before he goes to bed.
a) will clean
b) is going to clean
c) cleans - They ………. to the beach this weekend.
a) will go
b) are going to go
c) go - ………. you come to the party tonight?
a) Do
b) Are
c) Will
Bài 4: Tìm lỗi sai và sửa lại trong các câu sau
- I will start a daily meditation practice to reduce stress.
- We are going to follow the safety protocols with any exceptions.
- Look at those dark clouds; it will rain soon.
- We are going to respective each other’s opinions during the discussion; that’s the rule.
- Based on the current economical trends, it’s going to be a challenging year for small businesses.
- She is going to learns French next semester.
- We are going to watching a new movie this weekend.
- He going to not attend the meeting tomorrow.
- My parents are go to visit me next holiday.
- They is going to organize a charity event next month.
Bài 5: Sắp xếp các từ gợi ý thành câu hoàn chỉnh
- tomorrow / is / going / visit / she / to / her grandmother
- we / going / are / a / to / party / have / tonight
- going / the / he / to / is / library / study / at
- not / are / take / going / to / we / the bus / morning / this
- is / going / a / she / buy / new / laptop / next week
- going / it / to / rain / is / afternoon / this
- they / going / to / move / new / a / house / month / next
- tomorrow / I / visit / my / going / am / to / doctor
- not / play / are / going / they / football / evening / this
- going / he / to / is / travel / by / train / weekend / this
Đáp án bài tập thì tương lai gần
Dưới đây là đáp án chi tiết cho các dạng bài tập thì tương lai gần ở trên. Hãy so sánh với bài làm của mình, kiểm tra kỹ lưỡng và rút kinh nghiệm từ những lỗi sai để nắm vững hơn cách sử dụng thì này.

Bài 1
1. am going to take | 2. are going to order | 3. aren’t going to play | 4. is going to get | 5. are you going to phone |
6. isn’t going to buy | 7. is Greg going to start | 8. am not going to study | 9. are going to get | 10. is going to have |
Bài 2
- She is going to travel to Japan next summer.
- They are not going to finish the project on time.
- Is he going to visit his grandparents every weekend?
- I am going to buy a new phone next month.
- The train is going to leave at 7 a.m. tomorrow.
- We are going to move to a new apartment next week.
- He is not going to attend the meeting this afternoon.
- Is she going to bake a cake for the party?
- The company is going to launch a new product next year.
- I am going to meet my friend at the café this evening.
Bài 3:
1. B | 2. B | 3. B | 4. A | 5. A |
6. B | 7. B | 8. B | 9. B | 10. C |
Bài 4
- will start -> am going to start
- with -> without
- will rain -> is going to rain
- respective -> respect
- economical -> economic
- learns → learn
- watching → watch
- going to not → not going to
- are go → are going
- is → are
Bài 5:
- She is going to visit her grandmother tomorrow.
- We are going to have a party tonight.
- He is going to study at the library.
- We are not going to take the bus this morning.
- She is going to buy a new laptop next week.
- It is going to rain this afternoon.
- They are going to move to a new house next month.
- I am going to visit my doctor tomorrow.
- They are not going to play football this evening.
- He is going to travel by train this weekend.
Ngoài các bài tập ở trên, bạn cũng có thể tải file bài tập dưới đây để luyện thêm về thì tương lai gần. Bộ bài tập này cung cấp nhiều dạng câu hỏi khác nhau, giúp bạn củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng sử dụng thì một cách hiệu quả. Tải ngay bộ bài tập thì tương lai gần có đáp án để luyện tập!
Download 30+ bài tập thì tương lai gần có đáp án miễn phí
Trên đây là tổng hợp các bài tập thì tương lai gần cùng phần ôn tập lý thuyết và đáp án chi tiết. Hy vọng tài liệu này sẽ là nguồn tham khảo hữu ích, giúp người học tiếng Anh các cấp (học sinh, sinh viên…) rèn luyện và nắm vững cách sử dụng thì tương lai gần một cách chính xác. Hãy tiếp tục luyện tập thường xuyên để cải thiện kỹ năng ngữ pháp của mình!