Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh. Để nắm vững thì này, bạn cần hiểu rõ cấu trúc, cách dùng và thường xuyên luyện tập. Dưới đây là trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn kèm đáp án, giúp bạn củng cố kiến thức hiệu quả.
Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai. Thì này cũng nhấn mạnh vào sự liên tục của hành động.
Công thức:
Thể câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/has + been + V-ing | I have been studying English for two hours.
(Tôi đã học tiếng Anh được hai tiếng rồi.) |
Phủ định | S + have/has + not + been + V-ing | I haven’t been feeling well lately.
(Dạo gần đây tôi cảm thấy không khỏe.) |
Nghi vấn | Have/Has + S + been + V-ing?
=> Yes, I have./ No, I haven’t. |
Have they been practicing for the competition?
(Họ có đang luyện tập cho cuộc thi không?) |

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng cơ bản
Học thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua các bài tập cơ bản rất quan trọng để hiểu rõ cách thức sử dụng và áp dụng thì này trong giao tiếp. Việc làm quen với các bài tập giúp người học nhận diện được các dấu hiệu nhận biết và cách chia động từ chính xác, từ đó sử dụng ngữ pháp một cách thành thạo trong các tình huống thực tế.

Dạng bài chia động từ
Dạng bài này thường cho sẵn câu hoặc đoạn văn có động từ ở dạng nguyên thể. Bạn phải dựa vào các từ khóa trong câu như chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ, và dấu hiệu nhận biết để chia động từ cho đúng.
Hướng dẫn cách làm:
- Bước 1: Xác định thì của câu thông qua dấu hiệu nhận biết
- Bước 2: Xác định công thức áp dụng đối với thì tương ứng
- Bước 3: Xác định chủ ngữ và cách chia động từ phù hợp với động từ
Ví dụ:
Câu: I (study) ________ English for three years.
Đáp án: I have been studying English for three years.
Phân tích:
Bước 1: Xác định thì của câu thông qua dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết trong câu là “for three years” (trong ba năm), đây là một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ cho đến hiện tại, cho thấy câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Bước 2: Xác định công thức áp dụng đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: S + have/has + been + V-ing
Trong đó, S là chủ ngữ, have/has là trợ động từ chia theo ngôi, been là dạng quá khứ phân từ của động từ “be”, và V-ing là động từ ở dạng tiếp diễn.
Bước 3: Xác định chủ ngữ và cách chia động từ
Chủ ngữ trong câu là “I” (tôi).
Động từ cần chia là “study”. Khi chia động từ “study” ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, ta cần thêm been và chia động từ “study” ở dạng V-ing (studying).
Bước 4: Chia động từ theo công thức và hoàn thành câu
Công thức cho chủ ngữ “I” là have.
Câu hoàn chỉnh sẽ là: I have been studying English for three years.

Dạng bài hoàn thành câu
Dạng bài này cung cấp cho bạn một câu chưa hoàn chỉnh, chỉ có một số thành phần như chủ ngữ, tân ngữ, các từ để hỏi (nếu là câu nghi vấn hoặc câu Wh-questions) và động từ ở dạng nguyên thể.
Hướng dẫn cách làm:
- Bước 1: Xác định thì của câu thông qua dấu hiệu nhận biết
- Bước 2: Xác định dạng câu (câu khẳng định, phủ định, nghi vấn, Wh-questions)
- Bước 3: Xác định công thức áp dụng đối với thì tương ứng
- Bước 4: Xác định chủ ngữ và cách chia động từ phù hợp với động từ
Ví dụ:
How long ———————————- for the exam? (she / study)
Câu hoàn chỉnh sẽ là: How long has she been studying for the exam?
Giải thích:
- Bước 1: Dấu hiệu nhận biết là “How long” (bao lâu), cho thấy câu hỏi yêu cầu về thời gian kéo dài một hành động từ quá khứ đến hiện tại, tức là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Bước 2: Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là has/have + been + V-ing.
- Bước 3: Chủ ngữ “she” (cô ấy) nên ta sử dụng has.
- Bước 4: Động từ “study” chia theo dạng V-ing, trở thành “studying”.

Dạng bài tập sắp xếp lại câu
Dạng bài này cho bạn một câu với các thành phần ngữ pháp lẫn lộn và yêu cầu bạn sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp.
Hướng dẫn cách làm:
- Bước 1: Xác định thì của câu thông qua dấu hiệu nhận biết
- Bước 2: Xác định thì của câu thông qua dấu hiệu nhận biết
- Bước 3: Xác định thứ tự các thành phần của câu và sắp xếp thành câu hoàn thành: chủ ngữ -> động từ -> tân ngữ -> các thành phần khác (trạng ngữ, cụm từ phụ….)
Ví dụ: been / I / working / all day / have
- Bước 1: Dấu hiệu nhận biết “all day” cho thấy đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Bước 2: Áp dụng công thức: S + have/has + been + V-ing.
- Bước 3: Sắp xếp các thành phần: I have been working all day. (Tôi đã làm việc cả ngày.)

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng nâng cao
Sau khi đã nắm vững cấu trúc và cách sử dụng, việc luyện tập với các bài tập nâng cao sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là những bài tập chọn lọc để kiểm tra khả năng áp dụng ngữ pháp của bạn trong các tình huống thực tế!
Dạng chia động từ để hoàn thành đoạn hội thoại
Dạng bài tập này yêu cầu người học hoàn thành các câu trong đoạn hội thoại bằng cách chia động từ theo đúng thì. Nó tương tự như dạng chia động từ cơ bản nhưng có độ khó cao hơn vì người làm cần hiểu được bối cảnh và mối quan hệ giữa các câu trong toàn bài.
Hướng dẫn cách làm:
- Bước 1: Xác định thì của câu thông qua dấu hiệu nhận biết trong hội thoại.
- Bước 2: Áp dụng công thức của thì tương ứng.
- Bước 3: Xác định chủ ngữ và chia động từ sao cho phù hợp.
Ví dụ:
A: What _______________ (you / do) recently?
B: I _______________ (work) on a new project.
Phân tích:
- Bước 1: Dấu hiệu nhận biết trong câu hỏi là “recently” (gần đây), cho thấy cần dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Bước 2: Áp dụng công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing.
- Bước 3: Chủ ngữ của câu A là “you“, nên sử dụng have và động từ chia là “do” => “have been doing.”
Câu B: Chủ ngữ là “I”, dùng have và động từ “work” chia thành “been working.”
Câu hoàn chỉnh:
A: What have you been doing recently?
B: I have been working on a new project.

Dạng bài phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành
Cả thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả hành động có liên quan đến hiện tại, nhưng cách sử dụng của chúng có sự khác biệt rõ rệt:
- Thì hiện tại hoàn thành: Tập trung vào kết quả của hành động.
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Tập trung vào quá trình hoặc hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian.
Ví dụ:
- I have written 3 reports this week (Tôi đã viết 3 báo cáo trong tuần này):
Đây là thì hiện tại hoàn thành, nhấn mạnh kết quả “3 báo cáo đã được viết.”
- I have been writing the report for a week (Tôi đã viết báo cáo trong một tuần):
Đây là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nhấn mạnh vào quá trình “việc viết báo cáo đã diễn ra liên tục trong một tuần.”
Kết luận:
- Nếu bạn muốn nhấn mạnh kết quả hoàn thành của một hành động, sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- Nếu bạn muốn nói về quá trình hoặc hành động đang tiếp diễn, sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Tổng hợp 50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Để giúp bạn hiểu sâu hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, dưới đây là hơn 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Hãy luyện tập thường xuyên để ghi nhớ cấu trúc và cách sử dụng một cách nhuần nhuyễn!
Bài tập của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng cơ bản
Nếu bạn mới bắt đầu học thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hãy thử sức với các bài tập cơ bản dưới đây. Dạng bài cơ bản sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc, cách chia động từ và nhận biết dấu hiệu nhận biết của thì này.

Đề bài
Bài 1: Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào các câu sau:
- I (study) ________ English for three years.
- He (work) ________ on this project since morning.
- We (wait) ________ for the bus for half an hour.
- She (learn) ________ to play the piano for two months.
- They (travel) ________ around the world since last year.
- The students (prepare) ________ for the exam since last week.
- My brother (live) ________ in New York for the past five years.
- The team (train) ________ hard for the upcoming tournament.
- The company (develop) ________ new software for the last six months.
- She (work) ________ as a teacher for ten years.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau dựa vào từ cho sẵn trong ngoặc:
- How long _________________________ for the exam? (she / study)
- What ________________________ about for hours? (they / talk)
- Why _________________________ the piano lately? (he / not practice)
- _________________________________ the news? (you / watch)
- How long ______________________________ on his project? (John / work)
- _____________________________ better since she started taking the medicine? (she / feel)
- How long _____________________________ in this city? (they / live)
- Why _____________________________ my calls? (you / not answer)
- ____________________________ that book I lent you? (you / read)
- How long ______________________________ outside? (it / rain)
Bài 3: Sắp xếp lại các từ bên dưới để tạo thành các câu đúng
- have/ 2pm/ waiting/ been/ you/ since/ for/ I/ .
- living/ 1967/ here/ that family/ been/ have/ since/ .
- about the problem/ have/ for/ been/ nearly/ talking/ they/ 3 hours/ .
- to/ since/ the/ going/ the beginning of summer/ been/ children/ haven’t/ school/ .
- hours/ have/ Peter and I/ chatting / been/ for/ .
- since/ hasn’t/ she/ me/ we/ texting/ argued/ been/ .
- raining/ for/ been/ 2 hours/ it/ nearly/ has/ .
- came/ my dog/ running around/ since/ been/ he/ has/ .
- staring/ too long/ been/ for/ have/ at the screen/ you/ .
- since/ have/ in bed/ the kids/ been/ noon/ lying/ .
Đáp án

Bài 1:
1. have been studying | 2. has been working | 3. have been waiting | 4. has been learning | 5. have been traveling |
6. have been preparing | 7. has been living | 8. has been training | 9. has been developing | 10. has been working |
Bài 2:
- How long has she been studying for the exam?
- What have they been talking about for hours?
- Why hasn’t he been practicing the piano lately?
- Have you been watching the news?
- How long has John been working on his project?
- Has she been feeling better since she started taking the medicine?
- How long have they been living in this city?
- Why haven’t you been answering my calls?
- Have you been reading that book I lent you?
- How long has it been raining outside?
Bài 3
- I have been waiting for you since 2pm.
- That family have been living here since 1967.
- They have been talking about the problem for nearly 3 hours.
- The children haven’t been going to school since the beginning of summer.
- Peter and I have been chatting for hours.
- She hasn’t been texting me since we argued.
- It has been raining for nearly 2 hours.
- My dog has been running around since he came.
- You have been staring at the screen for too long.
- The kids have been lying in bed since noon.
Bài tập của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dạng nâng cao
Nếu bạn mới bắt đầu học thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hãy thử sức với các bài tập cơ bản dưới đây. Dạng bài cơ bản sẽ giúp bạn nắm vững cấu trúc, cách chia động từ và nhận biết dấu hiệu nhận biết của thì này.

Đề bài
Sau khi đã thành thạo các bài tập cơ bản, bạn có thể nâng cao kỹ năng với những bài tập phức tạp hơn. Các bài tập này giúp bạn áp dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong những tình huống thực tế và luyện tập sâu hơn về cách sử dụng.
Bài 1: Chia dạng đúng của những động từ trong ngoặc để hoàn thành các đoạn hội thoại sau:
1.
A: How long ……………………………… you ……………………………… here? (live)
B: I ………………………………… here for two years. (live)
2.
A: What …………………………… you ……………………………… since I last saw you? (do)
B: Oh, I ……………………………… (do) a lot of things. I …………………………………… (study) for my exams, …………………………………… (work) on a new project, and also …………………………………… (travel) to a few different countries.
3.
A: Why ……………………………… you ……………………………… at me like that? (stare)
B: Oh, sorry. I ……………………………… (not notice) that I ……………………………… (stare). I was lost in thought.
4.
A: It’s raining outside.
B: Yes, it …………………………………… (rain) since this morning.
5.
A: Have you finished your book yet?
B: No, I ……………………………… (not finish) it. I ……………………………… (read) it slowly.
6.
A: What ……………………………… you ……………………………… all day? (do)
B: I ……………………………… (work) on a project for work, and then I ……………………………… (cook) dinner, and now I ……………………………… (relax) on the couch.
7.
A: How long ……………………………… she ……………………………… here? (stay)
B: She ……………………………… here since last week.
8.
A: I can’t find my keys anywhere!
B: Don’t worry. I ……………………………… (find) them for you.
9.
A: Can you smell that delicious aroma?
B: Yes, I can. My mom ……………………………… (bake) cookies.
10.
A: Why are you so tired?
B: I ……………………………… (work) all day long, and I ……………………………… (not rest) much.
Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc theo thì HTHT hoặc HTHTTD. Để phân biệt, hãy dựa vào sự khác biệt:
- The children_________________ (watch) TV non-stop since 2pm.
- She_________________ (practice) for nearly 2 hours. We should tell her to take a break.
- Susan_________________ (visit) Japan more than 3 times.
- The dogs_________________ (run) non-stop since you came.
- It_________________ (rain) non- stop for almost 3 hours. Many places in the city are flooded now.
- I________just _________ (buy) a car.
- They_________________ (call) us yet.
- You’re the funniest person I_________________ (meet).
- Our neighbors_________________ (sing) continuously since 7pm.
Đáp án

Bài 1:
1.
A: How long have you been living here?
B: I have been living here for two years.
2.
A: What have you been doing since I last saw you?
B: Oh, I have been doing a lot of things. I have been studying for my exams, working on a new project, and also traveling to a few different countries.
3.
A: Why are you staring at me like that?
B: Oh, sorry. I haven’t noticed that I have been staring. I was lost in thought.
4.
A: It’s raining outside.
B: Yes, it has been raining since this morning.
5.
A: Have you finished your book yet?
B: No, I haven’t finished it. I have been reading it slowly.
6.
A: What have you been doing all day?
B: I have been working on a project for work, and then I have been cooking dinner, and now I am relaxing on the couch.
7.
A: How long has she been staying here?
B: She has been staying here since last week.
8.
A: I can’t find my keys anywhere!
B: Don’t worry. I have found them for you.
9.
A: Can you smell that delicious aroma?
B: Yes, I can. My mom has been baking cookies.
10.
A: Why are you so tired?
B: I have been working all day long, and I haven’t rested much.
Bài 2:
- have been watching
- has been practicing
- has visited
- have been running
- has been raining
- has just bought
- haven’t called
- have ever met
- have been singing
Ngoài những bài tập nêu trên, Edulife còn cung cấp bộ 50+ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giúp bạn luyện tập và nâng cao kỹ năng ngữ pháp. Bạn có thể tải về và thử sức với nhiều dạng bài khác nhau tại đây để củng cố kiến thức vững chắc!
Trên đây là tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giúp bạn rèn luyện ngữ pháp một cách dễ dàng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng làm bài và áp dụng thành công trong giao tiếp cũng như các kỳ thi.