Hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Cùng Edulife ôn tập một số lý thuyết về chủ điểm ngữ pháp này và luyện tập ngay với các dạng bài tập thì hiện tại đơn thường gặp nhất trong bài viết sau đây nhé!
Ôn tập nhanh lý thuyết về thì hiện tại đơn
Kiến thức về thì hiện tại đơn khá đơn giản, dễ nhớ. Dưới đây là những kiến thức cơ bản nhất bạn cần nắm được về thì hiện tại đơn để áp dụng vào giải các dạng bài tập.
Cấu trúc
Loại câu | Cấu trúc | Ví dụ |
Câu khẳng định |
|
|
Câu phủ định |
|
|
Câu nghi vấn |
|
|
![Ôn tập lý thuyết thì hiện tại đơn](https://edulife.com.vn/wp-content/uploads/2025/02/bai-tap-thi-hien-tai-don-1.jpg)
Cách chia động từ
Dưới đây là cách chia động từ cụ thể với động từ thường và động từ tobe trong thì hiện tại đơn:
Loại động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
Động từ thường | Thêm “s/es” với chủ ngữ số ít (he/she/it). |
|
Động từ tobe |
|
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Các bạn cần nắm được một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn thường gặp nhất sau đây:
Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất:
- Always (luôn luôn)
- Usually (thường xuyên)
- Often (thường)
- Sometimes (đôi khi)
- Rarely (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
Trong câu có các cụm từ chỉ thời gian:
- Every day/week/month/year (mỗi ngày/tuần/tháng/năm)
- On Mondays/Tuesdays… (vào các ngày thứ Hai, Ba…)
- In the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)
Các dạng bài tập thì hiện tại đơn
Cùng tìm hiểu về các dạng bài tập thì hiện tại đơn thường gặp và luyện tập ngay với các bài tập sau nhé!
Bài tập chia động từ
Bài tập chia động từ là dạng bài yêu cầu bạn xác định và sử dụng dạng đúng của động từ trong câu dựa vào thì (tense), chủ ngữ (subject) và cấu trúc câu (affirmative, negative, question).
Mục đích của dạng bài tập chia động từ đó là:
- Giúp người học nắm vững ngữ pháp và cách sử dụng các thì trong tiếng Anh
- Rèn luyện kỹ năng xác định thì của câu dựa vào dấu hiệu thời gian
- Nâng cao khả năng viết câu chính xác theo ngữ pháp chuẩn
Các bước làm bài tập dạng chia động từ:
- Bước 1: Xác định chủ ngữ
Xác định xem chủ ngữ là số ít hay số nhiều, ngôi thứ mấy để chia động từ chính xác. Ví dụ: He, She, It là chủ ngữ số ít, còn I, You, We, They là số nhiều.
- Bước 2: Xác định thì của câu
Kiểm tra dấu hiệu nhận biết như trạng từ chỉ tần suất (always, often, sometimes) hoặc cụm từ chỉ thời gian (every day, once a week), nếu có thì câu thuộc thì hiện tại đơn.
- Bước 3: Xác định thể câu
Xác định câu thuộc dạng khẳng định, phủ định hay nghi vấn để chia động từ phù hợp. Ví dụ: Câu khẳng định dùng động từ thường, phủ định thêm do/does not, và nghi vấn bắt đầu bằng Do/Does.
- Bước 4: Chia động từ theo quy tắc đúng
Nếu chủ ngữ là He, She, It, động từ thêm -s/-es, còn với I, You, We, They thì giữ động từ nguyên thể. Trong câu phủ định và nghi vấn, dùng do/does và giữ nguyên động từ chính.
![Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn](https://edulife.com.vn/wp-content/uploads/2025/02/bai-tap-thi-hien-tai-don-2.jpg)
Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn có đáp án
Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống:
- She (go) to school every morning.
- My father (watch) TV after dinner.
- We (not/play) football on Sundays.
- Tom and Jerry (be) best friends.
- The train (leave) at 7 a.m. every day.
- What time your mother (get up) every morning?
- I always (brush) my teeth before going to bed.
- He (not/study) French at school.
- (she/work) in a bank?
- My parents (love) gardening.
Đáp án:
- goes
- watches
- do not (don’t) play
- are
- leaves
- does your mother get up
- brush
- does not (doesn’t) study
- Does she work
- love
Bài tập viết lại câu
Bài tập viết lại câu là dạng bài yêu cầu bạn biến đổi thứ tự, cấu trúc, dạng câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa ban đầu. Để làm được dạng bài này, bạn cần nắm vững cách sử dụng thì Hiện tại đơn, cũng như các quy tắc ngữ pháp liên quan.
Mục đích của dạng bài tập viết lại câu:
- Giúp người học hiểu sâu hơn về cấu trúc câu trong thì Hiện tại đơn
- Rèn luyện kỹ năng chuyển đổi giữa các thể câu (khẳng định, phủ định, nghi vấn)
- Cải thiện khả năng viết câu linh hoạt và chính xác theo ngữ pháp chuẩn
Các bước làm bài tập viết lại câu dạng thì Hiện tại đơn:
Bước 1: Xác định loại câu ban đầu
Trước tiên, cần xác định câu gốc thuộc loại nào: khẳng định, phủ định hay nghi vấn. Điều này giúp bạn biết mình cần chuyển đổi câu theo hướng nào. Ví dụ:
- Câu khẳng định: Câu có động từ chính ở dạng thường, không có trợ động từ phủ định hoặc nghi vấn.
- Câu phủ định: Câu có do/does not trước động từ chính.
- Câu nghi vấn: Câu có Do/Does đứng đầu câu.
Bước 2: Xác định cách biến đổi yêu cầu
Sau khi xác định loại câu gốc, cần xem đề bài yêu cầu biến đổi theo hướng nào, ví dụ:
Chuyển sang câu phủ định: Nếu câu gốc là khẳng định, cần thêm do/does not và giữ động từ ở dạng nguyên mẫu.
Chuyển sang câu nghi vấn: Đưa trợ động từ Do/Does lên đầu câu và giữ động từ nguyên mẫu.
Bước 3: Áp dụng quy tắc chia động từ đúng
Khi viết lại câu, cần tuân thủ đúng quy tắc chia động từ của thì hiện tại đơn:
Nếu chủ ngữ là He/She/It, động từ chia thêm -s/-es trong câu khẳng định.
Trong câu phủ định hoặc nghi vấn, dùng does cho ngôi thứ ba số ít và đưa động từ về nguyên mẫu.
Bước 4: Kiểm tra lại câu đã viết
Sau khi viết lại câu, cần kiểm tra lại để đảm bảo:
- Câu đúng ngữ pháp: Không sai về trợ động từ do/does, động từ chính phải ở dạng phù hợp.
- Câu giữ nguyên nghĩa: Nếu yêu cầu viết lại với từ cho trước, đảm bảo không làm thay đổi ý nghĩa gốc.
- Không sai lỗi chính tả hoặc dấu câu: Đặc biệt lưu ý với câu nghi vấn, dấu chấm hỏi phải được sử dụng đúng.
![Bài tập viết lại câu thì hiện tại đơn có đáp án](https://edulife.com.vn/wp-content/uploads/2025/02/bai-tap-thi-hien-tai-don-3.jpg)
Bài tập viết lại câu với thì Hiện tại đơn (có đáp án)
Viết lại câu dưới đây với gợi ý cho trước trong ngoặc:
- Mary always arrives at school on time. (Viết lại bằng “Mary never…”)
- Tom reads books every evening. (Viết lại bằng “Tom is in the habit of…”)
- My father drives to work every day. (Viết lại bằng “My father goes…”)
- The café opens at 8 a.m. (Viết lại bằng “The café starts…”)
- I never eat fast food. (Viết lại bằng “I don’t…”)
- She often helps her mother with the housework. (Viết lại bằng “She usually…”)
- They rarely watch TV at night. (Viết lại bằng “They hardly ever…”)
- The library closes at 9pm (Viết lại bằng “The library doesn’t…”)
- We take the bus to school every morning. (Viết lại bằng “We go…”)
- Jack enjoys playing the guitar. (Viết lại bằng “Jack likes…”)
Đáp án
- Mary never arrives late at school.
- Tom is in the habit of reading books every evening.
- My father goes to work by car every day.
- The café starts serving at 8 a.m.
- I don’t ever eat fast food.
- She usually helps her mother with the housework.
- They hardly ever watch TV at night.
- The library doesn’t stay open after 9 p.m.
- We go to school by bus every morning.
- Jack likes playing the guitar.
Bài tập chọn đáp án đúng
Bài tập chọn đáp án đúng là dạng bài yêu cầu bạn chọn phương án phù hợp nhất để hoàn thành câu theo thì Hiện tại đơn.
Mục đích của dạng bài này đó là:
- Giúp người học nắm vững quy tắc chia động từ ở thì Hiện tại đơn
- Rèn luyện kỹ năng xác định chủ ngữ và chọn động từ phù hợp (dạng số ít/số nhiều)
- Cải thiện khả năng nhận diện câu khẳng định, phủ định, nghi vấn
- Học cách nhận biết dấu hiệu chỉ thì Hiện tại đơn trong câu
![Dạng bài tập chọn đáp án đúng thì hiện tại đơn](https://edulife.com.vn/wp-content/uploads/2025/02/bai-tap-thi-hien-tai-don-4.jpg)
Các bước làm bài tập chọn đáp án đúng:
- Bước 1: Đọc kỹ câu hỏi để hiểu nghĩa và xác định thì.
- Bước 2: Xác định chủ ngữ (số ít hay số nhiều, ngôi thứ mấy).
- Bước 3: Xác định cấu trúc câu (câu khẳng định, phủ định hay nghi vấn).
- Bước 4: Loại trừ đáp án sai dựa trên ngữ pháp.
- Bước 5: Chọn đáp án đúng nhất
Bài tập chọn đáp án đúng với thì hiện tại đơn có đáp án:
Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu dưới đây.
- She ___ to the gym every morning.
A. go
B. goes
C. going
D. went - My parents ___ coffee in the morning.
A. drinks
B. drink
C. drinking
D. drank - What time ___ the train usually leave?
A. do
B. does
C. is
D. has - John and Peter ___ football on Sundays.
A. plays
B. play
C. playing
D. played - My sister ___ TV every evening.
A. watch
B. watching
C. watches
D. watched - The sun ___ in the east.
A. rise
B. rising
C. rises
D. rose - ___ you like ice cream?
A. Do
B. Does
C. Is
D. Are - He ___ his homework before dinner.
A. do
B. does
C. doing
D. did - We ___ in a small apartment near the park.
A. live
B. lives
C. living
D. lived - My mother never ___ late.
A. is
B. are
C. am
D. be
Đáp án
1. B. goes | 2. B. drink | 3. B. does | 4. B. play | 5. C. watches |
6. C. rises | 7. A. Do | 8. B. does | 9. A. live | 10. A. is |
Bài tập ghép câu
Bài tập ghép câu là dạng nối các vế để tạo thành câu hoàn chỉnh và hợp lý về ngữ pháp cũng như ngữ nghĩa.
Mục đích của dạng bài ghép câu đó là:
- Giúp người học hiểu rõ cấu trúc câu trong thì Hiện tại đơn
- Phát triển kỹ năng kết nối các mệnh đề và sử dụng đúng động từ
- Cải thiện khả năng diễn đạt câu rõ ràng và chính xác
Các bước làm bài tập ghép câu:
- Bước 1: Đọc kỹ các mệnh đề và hiểu nghĩa của chúng
- Bước 2: Chọn từ nối hợp lý (vì, nhưng, và, hoặc…)
- Bước 3: Xác định động từ phù hợp với chủ ngữ trong từng mệnh đề
- Bước 4: Ghép các mệnh đề lại thành câu hoàn chỉnh
- Bước 5: Kiểm tra lại câu đã ghép để đảm bảo ngữ pháp chính xác
Bài tập ghép câu có đáp án:
Ghép các mệnh đề sau thành câu hoàn chỉnh.
Cột A | Cột B |
He plays tennis every weekend. | He loves sports. |
I always drink coffee in the morning. | I don’t like tea. |
She reads books every night. | She likes to read. |
They work in a restaurant. | They cook delicious food. |
We go to school by bus. | We live near the school. |
Tom studies math every day. | He wants to be an engineer. |
My sister visits her grandparents on Sundays. | They live in the countryside. |
The sun rises in the east. | It is a natural phenomenon. |
I don’t watch TV at night. | I prefer reading books. |
They speak English very well. | They study English at school. |
Đáp án
Cột A | Cột B |
He plays tennis every weekend. | He loves sports. |
I always drink coffee in the morning. | I don’t like tea. |
She reads books every night. | She likes to read. |
They work in a restaurant. | They cook delicious food. |
We go to school by bus. | We live near the school. |
Tom studies math every day. | He wants to be an engineer. |
My sister visits her grandparents on Sundays. | They live in the countryside. |
The sun rises in the east. | It is a natural phenomenon. |
I don’t watch TV at night. | I prefer reading books. |
They speak English very well. | They study English at school. |
Bài tập đặt câu
Bài tập đặt câu yêu cầu bạn sử dụng các từ, cụm từ hoặc thông tin cho trước để tạo thành câu ở thì hiện tại đơn hoàn chỉnh. Dạng bài này giúp người học thực hành cách sử dụng động từ và cấu trúc câu đúng trong ngữ cảnh.
Mục đích của dạng bài tập đặt câu:
- Giúp người học rèn luyện kỹ năng đặt câu trong thì Hiện tại đơn.
- Cải thiện khả năng sử dụng động từ đúng theo chủ ngữ và thể câu (khẳng định, phủ định, nghi vấn).
- Nâng cao khả năng diễn đạt ý tưởng rõ ràng và chính xác bằng tiếng Anh.
Các bước làm bài tập đặt câu:
- Bước 1: Đọc kỹ từ cho sẵn hoặc thông tin trong đề.
- Bước 2: Xác định chủ ngữ, động từ, và thời gian trong câu.
- Bước 3: Đặt câu theo đúng quy tắc chia động từ của thì Hiện tại đơn.
- Bước 4: Kiểm tra lại câu vừa tạo để đảm bảo câu rõ ràng và chính xác về ngữ pháp.
![Dạng bài tập ghép và sắp xếp với thì hiện tại đơn](https://edulife.com.vn/wp-content/uploads/2025/02/bai-tap-thi-hien-tai-don-5.jpg)
Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án dạng bài đặt câu:
Dưới đây là các từ và cụm từ cho sẵn. Hãy sử dụng chúng để đặt thành câu hoàn chỉnh theo thì Hiện tại đơn.
- always / I / wake up / at 6 a.m.
- not / they / like / spicy food.
- you / work / from Monday to Friday?
- my brother / go / to the gym / every day.
- we / study / English / at school.
- she / not / drink / tea / in the morning.
- they / play / basketball / after school.
- John / work / in a bank.
- you / read / books / every evening?
- the sun / rise / in the east.
Đáp án
- I always wake up at 6 a.m.
- They do not (don’t) like spicy food.
- Do you work from Monday to Friday?
- My brother goes to the gym every day.
- We study English at school.
- She does not (doesn’t) drink tea in the morning.
- They play basketball after school.
- John works in a bank.
- Do you read books every evening?
- The sun rises in the east.
Bài tập sử dụng thì hiện tại đơn để miêu tả thói quen hàng ngày
Dạng bài tập này yêu cầu bạn viết đoạn văn hoặc bài nói miêu tả thói quen hằng ngày. Dưới đây là một số mẫu câu gợi ý viết/nói về thói quen hằng ngày của bản thân và những người thân trong gia đình, bạn bè. Bạn có thể tham khảo để hoàn thành bài viết/nói hoàn chỉnh.
- I wake up at 6 a.m. every day.
(Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ sáng mỗi ngày.) - We have lunch at 12 p.m. every day.
(Chúng tôi ăn trưa lúc 12 giờ mỗi ngày.) - I take the bus to work every day.
(Tôi đi xe buýt đến nơi làm việc mỗi ngày.) - We clean the house on Saturdays.
(Chúng tôi dọn dẹp nhà cửa vào thứ Bảy.) - My parents watch TV after dinner.
(Bố mẹ tôi xem TV sau bữa tối.)
Trên đây là tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn thường gặp nhất mà bạn nên nắm rõ. Hãy dành thời gian làm bài tập, vận dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, sử dụng thường xuyên để nâng trình độ tiếng Anh nhanh chóng nhé!