EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife
  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ
EduLife

EduLife > Kiến thức tiếng anh > Ngữ pháp > Cẩm nang “chinh phục” 12 thì tiếng Anh từ A đến Z!

vstep-bn

Cẩm nang “chinh phục” 12 thì tiếng Anh từ A đến Z!

Hà Trần by Hà Trần
24/07/2025
in Ngữ pháp
Nội dung bài viết
  1. 1. Thì hiện tại đơn – Simple Present tense
    1. Công thức thì Hiện tại đơn
    2. Cách dùng thì Hiện tại đơn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
  2. 2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous
    1. Công thức thì Hiện tại tiếp diễn
    2. Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn
  3. 3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
    1. Công thức thì Hiện tại hoàn thành
    2. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành
  4. 4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
    1. Công thức thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    2. Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  5. 5. Thì quá khứ đơn – Past Simple
    1. Công thức thì Quá khứ đơn
    2. Cách dùng thì Quá khứ đơn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn
  6. 6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
    1. Công thức thì Quá khứ tiếp diễn
    2. Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn
  7. 7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
    1. Công thức thì Quá khứ hoàn thành
    2. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
  8. 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
    1. Công thức thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    2. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  9. 9. Thì tương lai đơn – Simple Future tense
    1. Công thức thì Tương lai đơn
    2. Cách dùng thì Tương lai đơn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn
  10. 10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
    1. Công thức thì Tương lai tiếp diễn
    2. Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
  11. 11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
    1. Công thức thì Tương lai hoàn thành
    2. Cách dùng thì Tương lai hoàn thành
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành
  12. 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
    1. Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
    2. Cách dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
    3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
  13. Luyện tập củng cố kiến thức qua bài tập 12 thì tiếng Anh có đáp án
    1. Bài 1: Sử dụng các thì trong quá khứ để hoàn thành câu
    2. Bài 2: Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
    3. Bài 3: Chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành câu
    4. Bài tập 4: Sử dụng kiến thức về 12 thì tiếng Anh để chia động từ trong ngoặc

Tổng hợp kiến thức 12 thì tiếng Anh: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án

Hệ thống 12 thì trong tiếng Anh là chủ đề ngữ pháp nền tảng, là điều kiện tiên quyết cho mọi kiến thức nâng cao sau này. Nhiều người học cảm thấy choáng ngợp trước số lượng công thức và cách dùng. Tuy nhiên, làm thế nào để ghi nhớ toàn bộ các dạng chia động từ này một cách nhanh nhất, chính xác nhất và không bị nhầm lẫn? Cùng khám phá cẩm nang chi tiết về 12 thì của động từ, từ lý thuyết, ví dụ, dấu hiệu nhận biết đến các bài tập ứng dụng thực tế được tổng hợp ngay dưới đây!

Bảng cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh
Bảng tóm tắt cấu trúc 12 thì trong tiếng Anh giúp bạn hệ thống hóa kiến thức.

1. Thì hiện tại đơn – Simple Present tense

Thì hiện tại đơn là một trong những thì thông dụng và cơ bản nhất trong 12 thì tiếng Anh. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen, hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại, hoặc một chân lý, sự thật hiển nhiên không thay đổi theo thời gian.

Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn

Công thức thì Hiện tại đơn

Thể  Cấu trúc với động từ to be Cấu trúc với động từ thường
Khẳng định (+) S + am/is/are + N/adj S + V (-s/-es) + O
Phủ định (-) S + am/is/are + NOT + N/adj S + do/does + not + V(nguyên mẫu) + O
Nghi vấn (?) Am/is/are + S + N/Adj? Do/Does + S + V(nguyên mẫu) + O?

Cách dùng thì Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn được dùng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen lặp đi lặp lại.
  • Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
  • Diễn tả trạng thái hoặc cảm xúc ở thời điểm hiện tại.
  • Diễn tả lịch trình, thời gian biểu (của tàu, xe, máy bay,…)

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Các dấu hiệu nhận biết đặc trưng của thì hiện tại đơn thường là các trạng từ chỉ tần suất và trạng từ thời gian, cụ thể:

  • Trạng từ chỉ tần suất: Always, Usually, Often, Sometimes, Rarely, Seldom, Never…
  • Trạng từ thời gian: Every day/week/month/year, Once/twice a week…

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc/hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Thì này nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Ngoài ra, nó cũng dùng để diễn tả những hành động đã được lên kế hoạch và sắp xếp trong tương lai gần.

Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì Hiện tại tiếp diễn

Thể  Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định (+) S + am/is/are + V-ing They are dancing.
Phủ định (-) S + am/is/are + NOT + V-ing They are not dancing.
Nghi vấn (?) Am/is/are + S + V-ing? Are they dancing?

Cách dùng thì Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để:

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
  • Diễn tả một hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói (trong tuần này, tháng này).
  • Chỉ một dự định, kế hoạch chắc chắn xảy ra trong tương lai gần.
  • Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây khó chịu hoặc phàn nàn (thường đi với “always”, “constantly”).

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại tiếp diễn

Để biết câu có phải thì hiện tại tiếp diễn hay không, bạn có thể dựa vào những dấu hiệu nhận biết sau:

  • Trạng từ chỉ thời gian: Now, right now, at the moment, at present, It’s + giờ + now…
  • Cụm từ chỉ thời gian quanh thời điểm nói: these days, this month, this week,…
  • Động từ chỉ mệnh lệnh: Look!, Listen!, Keep silent!, Watch out!,…

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect

Thì hiện tại hoàn thành là một thì quan trọng trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh, dùng để diễn tả những hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc có kết quả, ảnh hưởng đến hiện tại. Thì này tạo ra một sự liên kết giữa quá khứ và hiện tại.

Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành

Công thức thì Hiện tại hoàn thành

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định (+) S + have/has + V-phân từ 2 (VpII) She has learnt English for 3 years.
Phủ định (-) S + have/has + not + VpII I have never seen such a beautiful girl like her.
Nghi vấn (?) Have/Has + S + VpII? Have they ever tried Korean dishes?

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

Người ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi muốn:

  • Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục kéo dài cho đến hiện tại.
  • Diễn tả hành động đã xảy ra nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
  • Diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại.
  • Diễn tả kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong đời (thường đi với ever, never).

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành

Trong câu tiếng Anh thuộc thì hiện tại hoàn thành thường xuất hiện các trạng từ như: Just, Yet, Already, Ever, Never, For, Since, Recently, Lately, So far, Up to now.

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt về một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai. Thì này nhấn mạnh vào tính liên tục và khoảng thời gian của hành động.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thể Cấu trúc Ví dụ 
Khẳng định (+) S + have/has + been + V-ing She has been studying English for three hours.
Phủ định (-) S + haven’t/hasn’t + been + V-ing He hasn’t been working on the project lately.
Nghi vấn (?) Have/Has + S + been + V-ing? Have they been waiting for us for a long time?

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để:

  • Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại (nhấn mạnh sự liên tục).
  • Mô tả hành động vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng rõ rệt tới hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nếu trong câu xuất hiện những từ như: For, Since, All day/week/month, Lately, Recently.

Điểm khác biệt cốt lõi: Nếu như thì Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào KẾT QUẢ của hành động (đã làm được gì) thì thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào QUÁ TRÌNH của hành động (đã làm trong bao lâu).

5. Thì quá khứ đơn – Past Simple

Thì quá khứ đơn là thì được sử dụng để diễn đạt về các hành động, sự kiện, hoặc trạng thái đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Hành động này không còn liên quan đến hiện tại.

Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn

Công thức thì Quá khứ đơn

Thể Động từ to-be Động từ thường
Khẳng định (+) S + was/were + N/adj S + V-ed/V2 + O
Phủ định (-) S + was/were + NOT + N/adj S + did + not + V(nguyên mẫu) + O
Nghi vấn (?) Was/Were + S + N/adj? Did + S + V(nguyên mẫu) + O?

Cách dùng thì Quá khứ đơn

Bạn có thể sử dụng thì quá khứ đơn khi: 

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ, có thời gian xác định.
  • Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ (thường đi với used to + V).

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn thường xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ như: Yesterday, Last night/week/month/year, … ago, In + (năm trong quá khứ), The other day.

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt về một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Thì này tập trung vào sự tiếp diễn của hành động tại một thời điểm cụ thể đã qua.

Thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì Quá khứ tiếp diễn

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định (+) S + was/were + V-ing She was sleeping at 10 p.m last night.
Phủ định (-) S + was/were + not + V-ing She wasn’t sleeping at 10 p.m last night.
Nghi vấn (?) Was/Were + S + V-ing? Was she sleeping at 10 p.m last night?

Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả hành động đang xảy ra (quá khứ tiếp diễn) thì bị một hành động khác xen vào (quá khứ đơn).
  • Diễn tả hai hay nhiều hành động đang xảy ra đồng thời trong quá khứ (thường nối với nhau bằng “while”).

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn đi với những cụm từ chỉ thời gian xác định trong quá khứ như: At + giờ + thời gian quá khứ (at 9 a.m yesterday), At this time + thời gian quá khứ, When, While, As.

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) được sử dụng để chỉ một sự kiện, hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một sự kiện hoặc một thời điểm khác trong quá khứ. Đây là thì của “hành động trước – hành động sau” trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành

Công thức thì Quá khứ hoàn thành

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định (+) S + had + VpII They had done all their tasks before the teacher asked them.
Phủ định (-) S + had + not + VpII They hadn’t done all their tasks before the teacher asked them.
Nghi vấn (?) Had + S + VpII? Had they done all their tasks before the teacher asked them?

Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng để:

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ.
  • Dùng trong câu tường thuật để lùi một bậc so với thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành

Nếu trong câu có xuất hiện các từ như Before, After, By the time, When, Already, As soon as, Until then… và có một mệnh đề ở thì quá khứ đơn, thì đó là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành.

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian trước một thời điểm khác trong quá khứ. Thì này nhấn mạnh sự liên tục của hành động cho đến một mốc thời gian trong quá khứ.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định (+) S + had + been + V-ing She had been waiting for us for over an hour when we arrived.
Phủ định (-) S + had + not + been + V-ing She hadn’t been waiting for us for over an hour.
Nghi vấn (?) Had + S + been + V-ing? Had she been waiting for us for over an hour?

Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là: 

  • Diễn tả hành động đã bắt đầu và kéo dài liên tục trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động kéo dài trong quá khứ và để lại kết quả tại một thời điểm trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ xuất hiện các cụm từ như: For, Since, Until then, By the time, Before, After.

9. Thì tương lai đơn – Simple Future tense

Thì tương lai đơn diễn tả một hành động hoặc quyết định bột phát tại thời điểm nói, một dự đoán không có căn cứ, hoặc một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là thì thể hiện một ý định hoặc dự đoán đơn giản về tương lai.

Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn

Công thức thì Tương lai đơn

Thể Cấu trúc
Khẳng định (+) S + will/shall + V(nguyên mẫu)
Phủ định (-) S + will/shall + not + V(nguyên mẫu)
Nghi vấn (?) Will/Shall + S + V(nguyên mẫu)?

Cách dùng thì Tương lai đơn

Thì Tương lai đơn thường dùng để:

  • Diễn tả một quyết định tức thời tại thời điểm nói.
  • Diễn tả một dự đoán không có căn cứ chắc chắn.
  • Diễn tả một lời hứa, lời đề nghị, hoặc lời mời.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn

Một câu là thì tương lai đơn khi nó có những cụm từ như: Tomorrow, Next week/month/year, In the future, In + khoảng thời gian, Soon, hoặc các động từ chỉ quan điểm như think, believe, suppose…

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Thì này vẽ ra một khung cảnh hành động đang tiếp diễn ở tương lai.

Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn

Công thức thì Tương lai tiếp diễn

Thể Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định (+) S + will be + V-ing She will be working here at 8 a.m tomorrow.
Phủ định (-) S + will not be + V-ing She won’t be working here at 8 a.m tomorrow.
Nghi vấn (?) Will + S + be + V-ing? Will she be working here at 8 a.m tomorrow?

Cách dùng thì Tương lai tiếp diễn

Người ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong các trường hợp như:

  • Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào.
  • Diễn tả các hành động song song sẽ xảy ra trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn thường sử dụng các cụm từ chỉ thời gian xác định trong tương lai như: At/By this time + thời gian tương lai, At + giờ + thời gian tương lai, When + mệnh đề hiện tại đơn.

11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect

Thì tương lai hoàn thành dùng để miêu tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai. Thì này hướng đến một kết quả đã xong xuôi tại một mốc thời gian tương lai.

Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành

Công thức thì Tương lai hoàn thành

Thể Cấu trúc Ví dụ minh họa
Khẳng định (+) S + will have + VpII He will have finished the project by next month.
Phủ định (-) S + will not have + VpII He will not have finished the project by next month.
Nghi vấn (?) Will + S + have + VpII? Will he have finished the project by next month?

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành

Có 2 cách dùng chính cho thì tương lai hoàn thành, bao gồm:

  • Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
  • Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành

Câu tiếng Anh thuộc thì Tương lai hoàn thành khi xuất hiện các cụm từ như By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian tương lai, Before + thời gian/sự kiện tương lai, By the time + mệnh đề hiện tại đơn.

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả một hành động đã bắt đầu và sẽ kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai. Thì này là sự kết hợp phức tạp nhất, nhấn mạnh sự liên tục của hành động tính đến một mốc thời gian tương lai.

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thể Cấu trúc Ví dụ minh họa
Khẳng định (+) S + will have been + V-ing She will have been living in Hanoi for 3 years by next week.
Phủ định (-) S + will not have been + V-ing She will not have been living in Hanoi for 3 years by next week.
Nghi vấn (?) Will + S + have been + V-ing? Will she have been living in Hanoi for 3 years by next week?

Cách dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các cụm từ được cho là dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm: By… for + khoảng thời gian, By the time + mệnh đề hiện tại đơn… for + khoảng thời gian.

Luyện tập củng cố kiến thức qua bài tập 12 thì tiếng Anh có đáp án

Lý thuyết suông sẽ không hiệu quả nếu thiếu đi thực hành. Để nắm vững kiến thức, bạn nên luyện tập thường xuyên với các bài tập 12 thì tiếng Anh có đáp án từ cơ bản đến nâng cao. Việc này không chỉ giúp bạn ghi nhớ công thức mà còn rèn luyện phản xạ sử dụng thì đúng ngữ cảnh, rất quan trọng cho các kỳ thi như IELTS, TOEIC hay trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.

Bài tập 12 thì tiếng Anh
Bài tập 12 thì tiếng Anh

Bài 1: Sử dụng các thì trong quá khứ để hoàn thành câu

  1. I ( go)____to the school last week.
  2. A bird defecated on the window that I ( clean)____only five minutes before.
  3. Yesterday at ten she ( sit)____in front of her computer.
  4. When their dad got home, the boys ( watch)____TV for three hours.
  5. A postman (come) ____to my house yesterday.
  6. He (want)____to repair my dishwasher that (break) ____a few days before.
  7. Before she (ring) ____at my door, she (look) ____for a parking space for about five minutes.
  8. While the plumber (repair) ____the dishwasher, I (watch)____the smartphone.
  9. Suddenly, my brother (realise) ____that they (show)____our house on TV.
  10. The reporter (say) ____that a motorbike (crash)____into a pole just before reaching the crossroads.

Đáp án bài tập 1:

  1. went
  2. had cleaned
  3. was sitting
  4. had been watching
  5. came
  6. wanted; had broken
  7. rang; had been looking
  8. was repairing; was watching
  9. realised; were showing
  10. said; had crashed

Bài 2: Chia động từ trong ngoặc đúng để hoàn thành đoạn văn sau (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)

Dear Editor! I ____(write) this letter because it ____ (seem) to me that far too many changes

____ (take) place in my country these days, and, as a result, we ____ (lose) our identity. I  ____ (live) in a small town but even this town ____(change) before my eyes. For example, town authorities  ____(build) a burger place where my favourite restaurant used to be. Our culture  ____(belong) to everybody, and I ____ (not understand) why the town leaders  ____(not do) to preserve it. They simply ____ (not care). In fact, I ____ (think) of starting an action group. I ____(appear) on a TV show on Friday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it  ____(get) too late.

Đáp án bài 2:

  1. am writing
  2. seems
  3. are taking
  4. are losing
  5. is changing
  6. are building
  7. belongs
  8. don’t understand
  9. aren’t doing
  10. don’t care
  11. am thinking
  12. am appearing
  13. gets

Bài 3: Chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. He will come back in summer. By then he ______ (stay) in Cork for two years.
  2. By 2050 holidaymakers _____ (travel) to the Moon.
  3. As soon as we reach the coast, we _____ (sail) for a week.
  4. They ______ (build) the station by November.
  5. In twenty years’ time most people _____ (use) the Internet.
  6. I ______ (look) for a new job while you are in Madrid.
  7. At midnight the speakers ______ (present) their projects for ten hours.
  8. By this time next year we ______ (move) into our new house.
  9. When we go to see our kids, they ______ (be) at the camp for a fortnight.
  10.  When he retires, he ______ (work) for fifty years.

Đáp án bài tập 3:

  1. will have been staying
  2. will be travelling
  3. will have been sailing
  4. will have built
  5. will be using
  6. will be looking
  7. will have been presenting
  8. will have moved
  9. will have been
  10. will have been working

Bài tập 4: Sử dụng kiến thức về 12 thì tiếng Anh để chia động từ trong ngoặc

  1. They (play) soccer while it rained.
  2. I (read) a book right now.
  3. We (live) here for five years before we moved.
  4. He (work) on a project this week.
  5. We (have) dinner with friends tonight.
  6. I (finish) my homework.
  7. She (visit) Paris twice.
  8. We (live) in a big city.
  9. They (eat)sushi before.
  10. They (watch) a movie tonight.

Đáp án bài tập 4:

  1. They were playing soccer while it rained.
  2. I am reading a book right now.
  3. We had lived here for five years before we moved.
  4. He is working on a project this week.
  5. We are having dinner with friends tonight.
  6. I have finished my homework.
  7. She has visited Paris twice.
  8. We live in a big city.
  9. They have eaten sushi before.
  10. They are watching a movie tonight.

Việc phân biệt 12 thì tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản hơn khi bạn nắm vững bản chất, chức năng của từng thì thay vì học thuộc lòng một cách máy móc. Hãy bắt đầu từ những thì cơ bản, hiểu rõ mối quan hệ logic về thời gian và luyện tập thường xuyên. Thường xuyên theo dõi Edulife để không bỏ lỡ những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh hữu ích và nhanh chóng cải thiện trình độ của mình, bạn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Hà Trần
Hà Trần

Chào các bạn. Mình là Hà Trần. Hiện là tác giả các bài viết tại website Edulife.com.vn. Mình sinh năm 1989 và lớn lên tại Hà Nội. Với 1 niềm đam mê mãnh liệt và nhiệt huyết với Tiếng Anh, rất mong có thể chia sẻ và truyền đạt được những kiến thức bổ ích dành cho bạn.

Theo dõi
Đăng nhập
Thông báo của
guest
guest
0 Góp ý
Mới nhất
Cũ nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết gần đây
  • Thì tương lai hoàn thành test AI
  • Cấu trúc Due to: Định nghĩa, cách dùng và ví dụ dễ hiểu
  • Cấu trúc No matter: Cách dùng, ví dụ và bài tập áp dụng
  • Cấu trúc This is the first time: Cách dùng và ví dụ chi tiết
  • Cấu trúc However: Cách dùng, ví dụ chi tiết và lỗi cần tránh
  • Cấu trúc In order to: Cách dùng, ví dụ và lỗi cần tránh
edulife
Facebook Youtube

Hà Nội

  • CS1: Số 15 ngõ 167 Phố Tây Sơn, Phường Kim Liên, Hà Nội
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Đà Nẵng

  • CS2: Số 72 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Hải Châu, Đà Nẵng
  • 1800 6581
  • phongdaotao@edulife.com.vn

Hồ Chí Minh

  • CS3: Số 352 Đường Ba Tháng Hai, Phường Hoà Hưng, Tp.HCM
  • CS4: Số 11 Nguyễn Văn Thương, Phường Thạch Mỹ Tây Tp.HCM
  • 1800 6581

Dịch vụ

  • Chứng chỉ tiếng anh
  • Chứng chỉ Vstep
  • Chứng chỉ tiếng anh A2
  • Chứng chỉ tiếng anh B1
  • Chứng chỉ tiếng anh B2
  • Chứng chỉ Aptis
  • Chứng chỉ tin học

Lịch làm việc

  • Tư vấn 24/24
  • Nhận hồ sơ: 08:00 - 17:30
  • Lịch thi các trường
  • Lịch thi
  • Lịch khai giảng

Về Edulife

  • Giới thiệu
  • Liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Chính sách học viên
  • Tham gia Group Hỗ trợ từ Edulife
DMCA.com Protection Status
✖
Tải tài liệu
Vui lòng nhập mã theo hướng dẫn trên và nhập vào đây để tải tài liệu.

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về EduLife
    • Đội ngũ giáo viên
    • Tác giả Hà Trần Edulife
    • Tuyển dụng
  • ĐĂNG KÝ HỌC
    • Ôn thi VSTEP
    • Ôn thi APTIS ESOL
    • Ôn thi TIN HỌC
    • Lịch thi
    • Lịch khai giảng
  • KIẾN THỨC VSTEP
    • Kiến thức A1 – A2
    • Kiến thức B1 – B2
    • Kiến thức C1 – C2
  • KIẾN THỨC APTIS
  • LIÊN HỆ

© Edulife

wpDiscuz
096.999.8170
Miền Bắc
0989.880.545
Miền Trung
0989.880.545
Miền Nam
chat
Phòng Tuyển Sinh
Hotline: 18006581Hotline: 0988.388.972Hotline: 0362.555.023

Xin chào! Bạn có cần chúng tôi hỗ trợ gì không, đừng ngại hãy đặt câu hỏi để được tư vấn ngay

Vui lòng chọn khu vực thi của bạn và điền thông tin để bắt đầu nhận tư vấn